Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 19 đến tuần 34

A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

 - Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.

 - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.

B/ Chuẩn bị :

 GV : Đọc, nghiên cứu soạn bài.

 Hớng tích hợp.

 HS : Đọc, trả lời câu hỏi SGK.

C/ Hoạt động của thầy và trò :

 

doc118 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 19 đến tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 – Bài 18 Tiết 91, 92: Soạn ngày tháng năm 200… Dạy ngày tháng năm 200... Văn bản : Bàn Về Đọc Sách Chu Quang Tiềm A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách. - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. B/ Chuẩn bị : GV : Đọc, nghiên cứu soạn bài. Hớng tích hợp. HS : Đọc, trả lời câu hỏi SGK. C/ Hoạt động của thầy và trò : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * ổn định : 1’ * HĐ1 : Kiểm tra : 5’ - Việc chuẩn bị bài của HS. * HĐ2 : Dẫn vào bài mới 3’ - Sách là tri thức của loài ngời từ xa đến nay. Sách đem đến cho con ngời những vốn hiểu biết vô cùng phong phú. Việc đọc sách có tầm quan trọng rất lớn trong việc khám phá những tri thức của loài ngời, nhất là đối với những ngời đang đi học. Đọc sách gì và đọc sách nh thế nào mới có hiệu quả ? Câu hỏi ấy đợc đặt ra với rất nhiều ngời. Nhà mĩ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc -Chu Quang Tiềm đã đem đến cho chúng ta câu trả lời rất sáng suốt, chúng ta cùng theo dõi bài học hôm nay. (GV ghi tên bài lên bảng) - Nghe. * HĐ3 : HD đọc – hiểu chú thích. - HD đọc : rõ ràng, mạch lạc. - Đọc mẫu một đoạn : từ đầu đến “phát hiện thế giới mới”. - 2 HS đọc tiếp. ? Theo dõi chú thích dấu *, trình bày những hiểu biết của em về tác giả ? - Đây không phải là lần đầu ông bàn về đọc sách. Bài viết là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết, những kinh nghiệm quý báu của thế hệ trớc truyền lại cho thế hệ sau, đợc đúc kết bằng trải nghiệm mấy mơi năm, bằng cả cuộc đời của một con ngời – cả một thế hệ, một lớp ngời đi trớc. - Giới thiệu văn bản “Bàn về đọc sách”. ? Cho biết xuất xứ của văn bản? - Yêu cầu HS dựa vào SGK giải thích một số từ. ? Văn bản đợc chia làm mấy phần ? Gọi tên từng phần ? ? Văn bản đợc viết theo phơng pháp biểu đạt chính nào ? A/ Tự sự. B/ Thuyết minh. C/ Nghị luận. ? Căn cứ vào đâu em xác định nh thế ? ? Vậy kiểu văn bản của bài viết này là gì ? Kiểu văn bản đó quy định cách trình bày ý kiến của tác giả theo hình thức nào dới đây : A/ Hệ thống các sự việc. B/ Bố cục theo từng phần : mở bài – thân bài – kết luận. C/ Hệ thống luận điểm. ? Căn cứ vào bố cục của văn bản, tác giả trình bày mấy luận điểm ? Lý lẽ và dẫn chứng trong văn bản có đặc điểm gì ? - Trả lời. - Nghe. - Trả lời. + Phần 1 : Từ đầu đến “phát hiện thế giới mới” : tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. + Phần 2 : Tiếp đến “tiêu hao lực lợng” : nêu các khó khăn, các thiên hớng sai lệch của việc đọc sách ngày nay. + Phần 3 : Còn lại : bàn về các phơng pháp đọc sách (Cách lựa chọn sách cần đọc – Cách đọc thế nào để có hiệu quả). - C/ Nghị luận. - Trả lời. - Trả lời. * HĐ4 : HD đọc – hiểu văn bản. - Yêu cầu HS đọc văn bản : Từ đầu đến “phát hiện thế giới mới”. ? Theo dõi phần đầu văn bản, em hãy cho biết : bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đa ra luận điểm căn bản nào ? ? Nếu học vấn là những hiểu biết thu nhận đợc qua quá trình học tập, thì học vấn thu đợc từ đọc sách là gì ? ? “Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhng đọc sách vẫn là một con đờng quan trọng của học vấn”, tác giả muốn chúng ta nhận thức điều gì về học vấn và quan hệ đọc sách với học vấn ? ? Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc sách đợc tác giả phân tích rõ trong trình tự các lý lẽ nào ? ? Theo tác giả, sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại. Em hiểu ý kiến này nh thế nào ? ? Những cuốn SGK em đang học tập có phải là di sản tinh thần đó không ? Vì sao ? ? Vì sao tác giả lại quả quyết rằng : Nếu chúng ta mong tiến lên từ văn hoá học thuật thì nhất định phải lấy thành quả mà nhân loại đã đạt đợc trong quá khứ làm điểm xuất phát ? ? Theo tác giả, đọc sách là hởng thụ, là chuẩn bị trên con đờng học vấn. Em hiểu ý kiến này nh thế nào ? ? Em đã hởng thụ đợc gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình ? ? Những lý lẽ trên của tác giả đem lại cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của việc đọc sách ? - Đọc. - Trả lời. - Là những hiểu biết của con ngời do đọc sách mà có. - Học vấn đợc tích luỹ từ nhiều mặt trong hoạt động học tập của con ngời. Trong đó đọc sách chỉ là 1 mặt, nhng là mặt quan trọng. Muốn có học vấn, không thể không đọc sách. - Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại. - Nhất định phải lấy thành quả mà nhân loại đã đạt đợc trong quá khứ làm điểm xuất phát. - Đọc sách là hởng thụ để tiến lên trên con đờng học vấn. - Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị. - Sách là những giá trị quý giá, là tinh hoa trí tuệ, t tởng, tâm hồn của nhân loại đợc mọi thế hệ cẩn thận lu giữ. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Sách là vốn quý của nhân loại. - Đọc sách là cách để tạo học vấn. - Muốn tiến lên trên con đờng học vấn, không thể không đọc sách. - Yêu cầu HS theo dõi phần 2 của văn bản. ? Phần em vừa đọc có nội dung gì? ? TG đã chỉ ra những khó khăn gì của việc đọc sách ngày nay? ? Theo em đọc sách có dễ không ? Vì sao ? ? Tác giả đã chỉ ra những khó khăn gì của việc đọc sách ngày nay? ? Cần lựa chọn sách khi đọc nh thế nào ? ? Theo tác giả, khi đọc sách cần chú ý những điểm gì ? ? Em nhận đợc lời khuyên nào từ phơng pháp đọc này? ? Từ đó, em liên hệ gì đến việc đọc sách của mình ? ? Để chứng minh cho quan niệm về việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để trang trí, tác giả đã đa ra những lý lẽ và dẫn chững nào ? ? Tác giả đã tỏ thái độ nh thế nào về các cách đọc sách này ? ? Từ đó, em liên hệ gì đến việc đọc sách của bản thân ? ? Theo tác giả, thế nào là đọc để có kiến thức phổ thông ? ? Vì sao tác giả lại đặt vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông? - Trả lời. - Sách nhiều: khiến ngời đọc không chuyên sâu. - Sách nhiều: nên đọc dễ lạc hớng, chọn lầm, chọn sai phải những cuốc sách tầm thờng nhạt nhẽo. - Dựa vào văn bản trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc sách không đọc lung tung mà cần có mục đích cụ thể. - Trả lời. - Đọc sách không cốt lấy …đọc 10 lần. - Đọc ít mà đọc kĩ…khí chất. - Thế gian có … - Đề cao cách chọn tinh, đọc kĩ. - Phủ nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ mặt. - Trả lời. - Đây là yêu cầu bắt buộc đ/v HS các bậc trung học và năm đầu ĐH. - Các học giả cũng không thể bỏ qua đọc để có kiến thức phổ thông. - Vì các môn học liên quan đến nhau, không có học vấn nào cô lập. ? Quan hệ giữa phổ thông và chuyên sâu trong đọc sách liên quan đến học vấn rộng và chuyên đợc tác giả lí giải nh thế nào ? ? Việc đọc sách còn có ý nghĩa gì đ/v việc rèn luyện tính cách, nhân cách con ngời ? ? Nêu nhận xét về cách trình bày lý lẽ của tác giả ? ? ở đây tác giả còn so sánh việc đọc sách (chiểm lĩnh học vấn) giống nh đánh trận. Em hãy tìm đọc đoạn đó và cho biết cách lập luận ví von của tác giả có tác dụng gì ? ? Sự hấp dẫn của văn bản đ/v bạn đọc còn đợc thể hiện ở những phơng diện nào ? - Không biết rộng thì không … học vấn nào. - Trả lời. - Kết hợp PT lý lẽ với liên hệ, so sánh. - Tác giả đã ví việc đọc sách giống nh đánh trận : + Cần đánh vào … + Đánh bại… + Chiếm cứ mặt… + Mục tiêu quá… - Cách ví von, lập luận chặt chẽ làm tăng sức thuyết phục, làm cơ sở tiền đề cho việc lập luận ở phần sau. - Trả lời. *HĐ5 : HD đọc – hiểu ý nghĩa văn bản. ? Những lời bàn trong văn bản Bàn về đọc sách cho ta những lời khuyên bổ ích nào về sách và việc đọc sách ? ? Sức thuyết phục, hấp dẫn ngời đọc của văn bản thể hiện ở những điểm nào ? - Trả lời. - Trả lời. - Đọc ghi nhớ. * HĐ6 : HD luyện tập. - Củng cố – HDVN : ? Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm từ lời Bàn về đọc sách của ông ? ? Em học tập đợc gì trong cách viết văn nghị luận của tác giả ? ? Nếu chọn một lời bàn về đọc sách hay nhất để ghi lên giá sách của mình, em sẽ chọn câu nào của ông Chu Quang Tiềm ? Vì sao em chọn câu đó ? - Về nhà : học bài và chuẩn bị: văn bản Tiếng nói của văn nghệ. - Phát biểu ý kiến của mình. Tiết 93 : Soạn ngày tháng năm 200. Dạy ngày tháng năm 200 Khởi Ngữ A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. (Câu hỏi thăm dò nh sau : “Cái gì là đối tợng đợc nói đến trong câu này ?”). - Biết đặt những câu có khởi ngữ. B/ Chuẩn bị : GV : Đọc, nghiên cứu soạn bài. Hớng tích hợp. Bảng phụ. HS : Đọc, trả lời câu hỏi SGK và làm trớc bài tập. C/ Hoạt động của thầy và trò : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * ổn định : 1’ * HĐ1 : Kiểm tra : 5’ - Việc chuẩn bị bài của HS. * HĐ2 : HD tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. - Đa hệ thống VD ở bảng phụ. ? Xác định chủ ngữ trong những câu có chứa từ ngữ in đậm ? ? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong những câu sau về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ ? - VD a : + Vị trí : đứng trớc CN. + Quan hệ : trực tiếp với CN, nêu lên đối tợng đợc nhắc tới trong câu. - VD b : +Vị trí : nh a. + Quan hệ : gián tiếp với VN ở sau, nêu lên đặc điểm của đối tợng. - VD c : + Vị trí : nh a. + Quan hệ : gián tiếp với VN, nêu lên đề tài đợc nói đến trong câu. ? Trớc các từ ngữ in đậm có hoặc có thể thêm hoặc thay từ ngữ nào ? - Đọc to các câu trong VD. - Trả lời. - Phân biệt : + Về vị trí : các từ ngữ in đậm đứng trớc CN. + Về quan hệ với VN : các từ ngữ in đậm không có quan hệ chủ – vị với VN. - Có từ : còn, về. - Có thể thêm hoặc thay : về, đối với. I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu: 1/ Ví dụ : * HĐ2 : HD rút ra bài học. ? Từ đó em hãy rút ra nhận xét chung về các từ ngữ in đậm trong những câu trên ? - Những từ in đậm ở các VD a, b, c gọi là các khởi ngữ. Vậy thế nào là khởi ngữ ? - Trả lời. - Đọc ghi nhớ. 2/ Ghi nhớ : - Về vị trí : đều đứng trớc CN của câu. Trớc các từ ngữ đó có thể có hoặc dễ dàng thêm các từ : về, với, đ/v.. - Về nội dung : có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với VN, nêu lên đề tài của câu. * HĐ3 : HD luyện tập. - Làm bài tập. II/ Luyện tập : (Vở giải bài tập) * HĐ4 : Củng cố – HDVN : ? Thế nào là khởi ngữ trong câu? - Về nhà học bài và chuẩn bị : Các thành phần biệt lập. Tiết 94 : Soạn ngày tháng năm 200 Dạy ngày tháng năm 200 Phép Phân Tích Và Tổng Hợp A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS hiểu biết và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận. B/ Chuẩn bị : GV : Đọc, nghiên cứu soạn bài. Hớng tích hợp. Bảng phụ. HS : Đọc, trả lời câu hỏi SGK và làm trớc bài tập. C/ Hoạt động của thầy và trò : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * ổn định : 1’ * HĐ1 : Kiểm tra : 5’ - Việc chuẩn bị bài của HS. * HĐ2 : HD tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp. ? Văn bản bàn luận về vấn đề gì ? ? Trớc hết văn bản nêu những hiện tợng gì ? (MB) ? Tiếp đó tác giả nêu ra biểu hiện nào ? (TB). ? Các hiện tợng đó nêu lên 1 nguyên tắc nào trong (ăn mặc) trang phục của con ngời ? ? Tất cả các hiện tợng đó đều hớng tới quy tắc ngầm nào trong xã hội ? ? Tác giả đã dùng phép lập luận nào để nêu ra các dẫn chứng ? ? Sau khi nêu 1 số biểu hiện của quy tắc ngầm về trang phục. Bài viết đã dùng phép lập luận gì để “chốt” lại vấn đề ? ? Theo em câu này có thâu tóm đợc các ý trong từng phần nêu trên không ? ? Từ đó tác giả đã mở rộng bàn luận về vấn đề gì ? ? Cuối cùng tác giả đã khẳng định điều gì ở phần kết thúc ? - Cách làm nh vậy gọi là lập luận tổng hợp. Vậy là phép lập luận tổng hợp ? Phép lập luận tổng hợp thờng đợc thực hiện ở vị trí nào trong văn bản ? ? Quan hệ giữa lập luận phân tích và tổng hợp (chỉ ra bản chất của từng phơng pháp để chứng minh mối quan hệ giữa chúng ) ? ? Nh vậy, để nói về vai trò của trang phục và cách ăn mặc trong c/s hàng ngày, tác giả đã sử dụng rộng rãi các phép PT và TH. Các phép PT và TH có td ntn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản trên ? ? Vậy thế nào là các phép lập luận PT và TH ? - Đọc văn bản : Trang phục (SGK/9). - Trả lời. - Phần đầu nêu 2 hiện tợng không có thực (không xảy ra trong đời sống) : + Mặc quần áo chỉnh tề lại đi chân đất. + Đi giầy có bít tất đầy đủ nhng phanh hết cúc áo để lộ cả da thịt. * Cô gái 1 mình trong hang sâu (giả định) : + Không mặc váy xoè, váy ngắn. + Không trang điểm cầu kỳ (mắt xanh, môi đỏ…). * Anh TN tát nớc, câu cá ngoài đồng (giả định) : không chải đầu mợt, áo sơ mi thẳng tắp… - Nguyên tắc chung : + ăn mặc phải đồng bộ. + ăn mặc phải phù hợp với công việc và t/c công việc. - Quy tắc ngầm : + ăn cho mình, mặc cho ngời. + y phục xứng kỳ đức. - Trả lời. - Phép lập luận tổng hợp. - Nêu các biểu hiện : + ăn mặc đồng bộ. + ăn mặc phải phù hợp với môi trờng, h/c. + ăn mặc phải phù hợp với công việc, t/c công việc. - Chốt vấn đề : “ăn cho mình, mặc cho ngời”. - Câu nói có td thâu tóm, tổng hợp lại các ý đã trình bày, phân tích. - Vấn đề bàn luận : Trang phục đẹp : phù hợp với môi trờng, hiểu biết, trình độ, đạo đức. - Trang phục đẹp : hợp văn hoá, đạo đức, môi trờng. - Trả lời. - Trả lời. - Trong văn bản Trang phục, các phép PT và TH có td giúp ngời đọc hiểu sâu sắc, cặn kẽ chủ đề. - Đọc ghi nhớ. I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp : 1/ Phép phân tích : - Vấn đề bàn luận : Cách ăn mặc, trang phục. - Phép lập luận phân tích: trình bày từng bộ phận, phơng diện của cách ăn mặc, vận dụng biện pháp nêu giả thiết, so ánh, đối chiếu, lập luận giải thích, chứng minh. 2/ Phép tổng hợp : - Nêu các biểu hiện. - Chốt vấn đề. - Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. Phép tổng hợp thờng đợc thực hiện ở cuối văn bản. 3/ Mối quan hệ giữa lập luận phân tích và tổng hợp : - Phân tích : phân chia sự vật thành các bộ phận phù hợp với cấu tạo quy luật của sự vật cùng 1 bình diện. Dùng biện pháp : so sánh, đối chiếu… - Tổng hợp : là phơng pháp t duy ngợc lại với phân tích, đem các bộ phận, các đặc điểm của sự vật đã đợc PT riêng mà liên hệ với nhau để nêu ra nhận định chung về sự vật ấy. - Nh vậy : 2 phơng pháp phân tích, tổng hợp tuy đối lập nhau nhng không tách rời nhau, vì phân tích rồ tổng hợp mới có nghĩa, có phân tích mới có cơ sở để tổng hợp. * Ghi nhớ : * HĐ 3 : HD luyện tập. - Làm bài tập. II/ Luyện tập : (Vở giải bài tập). * HĐ4 : Củng cố – HDVN ? T/n là phép ll PT và TH ? - Về nhà học bài và chuẩn bị : Luyện tập PT và TH. Tiết 95 : Soạn ngày tháng năm 200 Dạy ngày tháng năm 200. Luyện Tập Phân Tích Và Tổng Hợp A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS có kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận. B/ Chuẩn bị : GV : Đọc, nghiên cứu soạn bài. Hớng tích hợp. Bảng phụ. HS : Đọc, trả lời câu hỏi SGK và làm trớc bài tập. C/ Hoạt động của thầy và trò : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * ổn định : 1’ * HĐ1 : Kiểm tra : 5’ ? Thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp ? * HĐ 2 : HD luyện tập. ? Tác giả đã vận dụng phép lập luận nào và vận dụng ra sao ? ? Tác giả đã chỉ ra những cái hay (thành công) nào ? Nêu rõ những luận cứ để làm rõ cái hay của thơ Nguyễn Khuyến qua bài thơ Thu điếu ? ? Trong bài tập b, tác giả đã sử dụng phép lập luận nào ? Phân tích các bớc lập luận của tác giả ? ? Phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của nó ? - Phát phiếu học tập. - HD HS làm bài độc lập trên giấy. - Phát phiếu học tập. - HD HS viết đoạn văn. - Yêu cầu trình bày, NX, bổ sung. - Đọc bài tập 1. - Trả lời. + Cái hay thể hiện ở trình tự phân tích của đoạn văn : “hay cả hồn lẫn xác – hay cả bài”. + Cái hay ở các điệu xanh : ao xanh, xanh bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh bèo, xen với màu vàng của lá cây. + Cái hay ở những cử động : thuyền lâu lâu mới nhích, sóng gợn tí, lá đa vèo, tầng mây lơ lửng, ngõ trúc quanh co, chiếc cần buông, con cá động. + Cái hay ở các vần thơ : vần hiểm hóc, kết hợp với từ với nghĩa, chữ. + Cái hay ở các chữ không non ép, kết hợp thoải mái, đúng chỗ, cho thấy 1 nghệ sĩ cao tay, đặc biệt là các câu 3, 4. - Phép lập luận phân tích “mấu chốt của sự thành đạt”. - Gồm 2 đoạn : + Đoạn 1 : nêu quan niệm mấu chốt của sự thành đạt gồm : nguyên nhân khách quan (do gặp thời, do h/c bức bách, do có tài trời ban …) và nguyên nhân chủ quan (con ngời). + Đoạn 2 : phân tích từng quan niệm, kết luận : - Phân tích từng quan niệm đúng – sai, cơ hội gặp may, h/c khó khăn, không cố gắng, không tận dụng sẽ qua. Chứng minh trong bài tập : có điều kiện thuận lợi nhng mải chơi, ăn diện, kết quả học tập thấp. - Tài năng : chỉ là khả năng tiềm tàng, không phát hiện hoặc bồi dỡng thì cũng sẽ thui chột. - Kết luận : mấu chốt của sự thành đạt ở bản thân mỗi ngời thể hiện ở sự kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi, trau dồi đạo đức tốt đẹp. - Đọc bài tập 2. - Độc lập làm bài trên phiếu học tập. + Xác định sai mục đích của việc học, không coi việc học là mục đích của mình, coi việc học là phụ. + Học không chủ động mà bị động, cốt để đối phó với yêu cầu của thầy cô, gia đình. + Không hứng thú, chán học, kết quả học tập thấp. + Bằng cấp mà không có thực chất, không có kiến thức. - Đọc bài tập. - Làm bài trên giấy. - Trình bày bài làm của mình. - Nhận xét, bổ sung. - VD : + Sách vở đúc kết (kinh nghiệm), tri thức của nhân loại từ xa đến nay. + Muốn tiến bộ phải đọc sách để tiếp thu tri thức kinh nghiệm mà ngời đi trớc khó khăn gian khổ mới tích luỹ đợc (coi đây là xuất phát điểm tiếp thu cái mới). + Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kĩ – hiểu sâu đọc quyển nào nắm chắc quyển đó, có ích. + Đọc kiến thức chuyên sâu phục vụ ngành nghề – cần phải đọc rộng giúp hiểu các vấn đề chuyên môn tốt hơn. - Đọc bài tập. - Viết đoạn văn. - Trình bày, NX, bổ sung. - VD : Một trong những con đờng tiếp thu tri thức khoa học – con đờng ngắn nhất là đọc sách. Muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những cuốn sách quan trọng mà đọc kĩ. Không chỉ đọc sách chuyên sâu mà còn đọc mở rộng những liên quan để hỗ trợ cho việc nghiên cứu chuyên sâu. 1/ Bài tập 1 : * Bài tập a : - Phép lập luận PT. * Bài tập b : - Phép lập luận phân tích. 2/ Bài tập 2 : - Phân tích thực chất của lối học đối phó. 3/ Bài tập 3 : - Viết bài phân tích các lý do buộc mọi ngời phải đọc sách. 4/ Bài tập 4 : - Viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích trong bài. * HĐ3 : Củng cố – HDVN: - Yêu cầu biết nhận diện và vận dụng phơng pháp lập luận PT và TH. - Học bài, c/bị : Tiết 99, 100. Tuần 19 – Bài 18 Tiết 91, 92: Soạn ngày tháng năm 200… Dạy ngày tháng năm 200... Văn bản : Bàn Về Đọc Sách Chu Quang Tiềm A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách. - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. B/ Chuẩn bị : GV : Đọc, nghiên cứu soạn bài. Hớng tích hợp. HS : Đọc, trả lời câu hỏi SGK. C/ Hoạt động của thầy và trò : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * ổn định : 1’ * HĐ1 : Kiểm tra : 5’ - Việc chuẩn bị bài của HS. * HĐ2 : Dẫn vào bài mới 3’ - Sách là tri thức của loài ngời từ xa đến nay. Sách đem đến cho con ngời những vốn hiểu biết vô cùng phong phú. Việc đọc sách có tầm quan trọng rất lớn trong việc khám phá những tri thức của loài ngời, nhất là đối với những ngời đang đi học. Đọc sách gì và đọc sách nh thế nào mới có hiệu quả ? Câu hỏi ấy đợc đặt ra với rất nhiều ngời. Nhà mĩ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc – Chu Quang Tiềm đã đem đến cho chúng ta câu trả lời rất sáng suốt, chúng ta cùng theo dõi bài học hôm nay. (GV ghi tên bài lên bảng) - Nghe. Văn bản : Bàn về đọc sách * HĐ3 : HD đọc – hiểu chú thích. - HD đọc : rõ ràng, mạch lạc. I/ Đọc – hiểu chú thích và cấu trúc văn bản : 1/ Đọc : - Đọc mẫu một đoạn : từ đầu đến “phát hiện thế giới mới”. - 2 HS đọc tiếp. ? Theo dõi chú thích dấu *, trình bày những hiểu biết của em về tác giả ? - Đây không phải là lần đầu ông bàn về đọc sách. Bài viết là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết, những kinh nghiệm quý báu của thế hệ trớc truyền lại cho thế hệ sau, đợc đúc kết bằng trải nghiệm mấy mơi năm, bằng cả cuộc đời của một con ngời – cả một thế hệ, một lớp ngời đi trớc. - Giới thiệu văn bản “Bàn về đọc sách”. ? Cho biết xuất xứ của văn bản? - Yêu cầu HS dựa vào SGK giải thích một số từ. ? Văn bản đợc chia làm mấy phần ? Gọi tên từng phần ? ? Văn bản đợc viết theo phơng pháp biểu đạt chính nào ? A/ Tự sự. B/ Thuyết minh. C/ Nghị luận. ? Căn cứ vào đâu em xác định nh thế ? ? Vậy kiểu văn bản của bài viết này là gì ? Kiểu văn bản đó quy định cách trình bày ý kiến của tác giả theo hình thức nào dới đây : A/ Hệ thống các sự việc. B/ Bố cục theo từng phần : mở bài – thân bài – kết luận. C/ Hệ thống luận điểm. ? Căn cứ vào bố cục của văn bản, tác giả trình bày mấy luận điểm ? Lý lẽ và dẫn chứng trong văn bản có đặc điểm gì ? - Trả lời. - Nghe. - Trả lời. + Phần 1 : Từ đầu đến “phát hiện thế giới mới” : tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. + Phần 2 : Tiếp đến “tiêu hao lực lợng” : nêu các khó khăn, các thiên hớng sai lệch của việc đọc sách ngày nay. + Phần 3 : Còn lại : bàn về các phơng pháp đọc sách (Cách lựa chọn sách cần đọc – Cách đọc thế nào để có hiệu quả). - C/ Nghị luận. - Trả lời. - Trả lời. 2/ Tìm hiểu chú thích : a/ Tác giả : - Chu Quang Tiềm (1897 – 1986) là nhà mĩ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. b/ Tác phẩm : - Xuất xứ : trích trong cuốn Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách – Bắc Kinh, 1995. (Ngời dịch : Trần Đình Sử). c/ Từ khó : 3/ Cấu trúc văn bản : - Bố cục : 3 phần. - Phơng thức biểu đạt : nghị luận. - Vấn đề nghị luận : bàn về đọc sách. - Kiểu văn bản nghị luận đợc trình bày theo hệ thống luận điểm. * HĐ4 : HD đọc – hiểu văn bản. - Yêu cầu HS đọc văn bản : Từ đầu đến “phát hiện thế giới mới”. ? Theo dõi phần đầu văn bản, em hãy cho biết : bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đa ra luận điểm căn bản nào ? ? Nếu học vấn là những hiểu biết thu nhận đợc qua quá trình học tập, thì học vấn thu đợc từ đọc sách là gì ? ? “Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhng đọc sách vẫn là một con đờng quan trọng của học vấn”, tác giả muốn chúng ta nhận thức điều gì về học vấn và quan hệ đọc sách với học vấn ? ? Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc sách đợc tác giả phân tích rõ trong trình tự các lý lẽ nào ? ? Theo tác giả, sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại. Em hiểu ý kiến này nh thế nào ? ? Những cuốn SGK em đang học tập có phải là di sản tinh thần đó không ? Vì sao ? ? Vì sao tác giả lại quả quyết rằng : Nếu chúng ta mong tiến lên từ văn hoá học thuật thì nhất định phải lấy thành quả mà nhân loại đã đạt đợc trong quá khứ làm điểm xuất phát ? ? Theo tác giả, đọc sách là hởng thụ, là chuẩn bị trên con đờng học vấn. Em hiểu ý kiến này nh thế nào ? ? Em đã hởng thụ đợc gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình ? ? Những lý lẽ trên của tác giả đem lại cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của việc đọc sách ? - Đọc. - Trả lời. - Là những hiểu biết của con ngời do đọc sách mà có. - Học vấn đợc tích luỹ từ nhiều mặt trong hoạt động học tập của con ngời. Trong đó đọc sách chỉ là 1 mặt, nhng là mặt quan trọng. Muốn có học vấn, không thể không đọc sách. - Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại. - Nhất định phải lấy thành quả mà nhân loại đã đạt đợc trong quá khứ làm điểm xuất phát. - Đọc sách là hởng thụ để tiến lên trên con đờng học vấn. - Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị. - Sách là những giá trị quý giá, là tinh hoa trí tuệ, t tởng, tâm hồn của nhân

File đính kèm:

  • docGA Ngu van 9 HKII.doc
Giáo án liên quan