Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 26 - Bài 25 - Tiết 127: Ôn tập về thơ

A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:

 - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình lớp 9.

 - Củng cố những kiến thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình 9 và các lớp dưới.

 - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945.

 - Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ.

B. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Kiến thức ôn tập.

 2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV.

C.Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định tổ chức:

 II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS.

 III. Bài mới:

 Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung ghi.

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1957 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 26 - Bài 25 - Tiết 127: Ôn tập về thơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: Tuần 26 Bài 25 Tiết 127 ÔN TẬP VỀ THƠ. š & b A.. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình lớp 9. - Củng cố những kiến thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình 9 và các lớp dưới. - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945. - Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ. B.. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Kiến thức ôn tập. 2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV. C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS. III. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung ghi. * Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng thống kê. 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học: Số TT Tên bài thơ Tác giả Năm sáng tác Thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật. 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Ca ngợi tình đồng chí-cùng chung lý tưởng-của những người lính cách mạng trong những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí trở thành sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của anh bộ đội cụ Hồ. - Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực cô đọng, giàu sức biểu cảm. - Hình ảnh sáng tạo vừa hiện thực vừa lãng mạn:đầu súng trăng treo. 2 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Tư thế hiên ngang, tinh thần chiến đấu bình tĩnh, dũng cảm, niềm vui lạc quan của những người lính lái xe trên những nẻo đường Trường Sơn trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Tứ thơ độc đáo: những chiếc xe không kính; giọng điệu tự nhiên khỏe khoắn có chút ngang tàng, lời thơ gần với lời văn xuôi, lời nói thường ngày. 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 Bảy chữ Cảm xúc tươi khỏe về thiên nhiên và lao động tập thể qua cảnh một chuyến ra khơi đánh cá của những ngư dân Quảng Nình. Cảm hứng vũ trụ lãng mạn. Nhiều hình ảnh đẹp, nên thơ, giàu tưởng tượng, âm hưởng rộn ràng, phấn chấn. 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 Kết hợp bảy chữ và tám chữ. Nhớ lại kỷ niệm xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình quê hương, đất nước. Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận; sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà. 5 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm 1971 Chủ yếu thơ tám chữ. Tình yêu thương con gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng tương lai của người mẹ dân tộc Tà-ôi trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Khai thác điệu ru ngọt ngào trìu mến. 6 Ánh trăng Nguyễn Duy 1978 Năm chữ Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thủy chung. Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tương. Giọng điệu chân thành nhỏ nhẹ mà thấm sâu. 7 Con cò Chế Lan Viên 1962 Tự do Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống của mỗi con người. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao. 8 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 Năm chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung. Nhịp điệu, nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần với dân ca. Hình ảnh đẹp giản dị, những so sánh ẩn dụ sáng tạo. 9 Viếng lăng Bác Viễn Phương 1976 Tám chữ Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác. Giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ bình dị và cô đúc. 10 11 Sang thu Nói với con Hữu Thỉnh Y Phương Sau 1975 Sau 1975 Năm chữ Tự do Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ. Bằng lời trò chuyện với con bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lý sống của dân tộc. Hình ảnh thiên nhiên gợi tả bằng cảm giác; ngôn ngữ chính xác, gợi cảm. Cách nói giàu hình ảnh, vừa cụ thể vừa gợi cảm, gợi ý nghĩa sâu xa. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện các câu hỏi 2,3,4,5,6 SGK/98,90. - GV hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi. - Hãy ghi lại tên các bài thơ ở câu 1 theo từng giai đoạn cho bên dưới? * Các bài thơ theo giai đoạn: ­ Giai đoạn kháng chiến chống Pháp 1945-1954: Đồng chí (1948) ­ Giai đoạn hòa bình sau cuộc kháng chiến chống Pháp 1954-1964: Đoàn thuyền đánh cá(1958), Con cò (1962), Bếp lửa (1963). ­ Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ 1964-1975:Bài thơ về tiểu đội xe không kính(1969), Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ(1971). ­Giai đoạn từ sau1975: Ánh trăng(1978), Mùa xuân nho nhỏ(1980), Viếng lăng Bác(1976), Sang thu(sau 1975), Nói với con(sau 1975). - Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng tình cảm của con người? * Các tác phẩm tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam thời kỳ lịch sử từ sau cách mạng tháng Tám qua nhiều giai đoạn: ­ Đất nước và con người Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ với nhiều gian khổ, hy sinh nhưng rất anh hùng. ­ Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. * Tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động, đổi thay: ­ Tình cảm yêu nước, tình quê hương. ­ Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ. ­ Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: tình mẹ con, bà cháu, trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn. - Hãy tìm nét chung và riêng của chủ đề tình mẹ con trong ba bài thơ: Con cò, Mây và sóng, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ? * Nét chung: ­ Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết. ­ Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ. * Nét riêng: ­ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Sự thống nhất gắn bó giữa tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó và trung thành với cách mạng của người mẹ Tà-ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. ­ Con cò: Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru con, phát triển và ca ngợi lòng mẹ, tình mẹ thương con, ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. ­ Mây và sóng: Hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Mẹ đối với em bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận, hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ. - Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ:Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng? * Đồng chí: Người lính thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp xuất thân từ làng quê nghèo, tình nguyện hăng hái ra đi chiến đấu. Tình đồng chí của họ dựa trên cơ sở cùng cảnh ngộ, chia sẻ gian lao, thiếu thốn và cùng lý tưởng chiến đấu ð vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở những người lính cách mạng. * Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn thời kỳ chống Mỹ. Bài thơ làm nổi bật tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn, tư thế hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam của những chiến sĩ lái xe-hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ thời chống Mỹ. * Ánh trăng: Những suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố, trong hòa bình. Bài thơ gợi kỷ niệm gắn bó của người lính với đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh, từ đó nhắc nhở về đạo lý nghĩa tình, thủy chung. - Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh trong các bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá, Ánh trăng, Mùa xuân mho nhỏ, Con cò? * Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận): Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh liên tưởng, tưởng tượng bay bổng. Giọng thơ vui tươi, khỏe khoắn. Đó là bài ca lao động sôi nổi, phấn chấn, hào hùng. Hình ảnh đặc sắc: Đoàn thuyền đánh cá ra đi, đánh cá, trở về. * Ánh trăng(Nguyễn Duy):Bút pháp gợi nghĩ, gợi tả, ý nghĩa khái quát. Lời tự tình, độc thoại, ăn năn, ân hận với chính mình. Hình ảnh đặc sắc: ánh trăng im phăng phắc. * Mùa xuân nho nhỏ(Thanh Hải): Bút pháp hiện thực và lãng mạn, chất Huế đậm đà. Lời tâm nguyện trước lúc đi xa. Hình ảnh đặc sắc: Mùa xuân nho nhỏ. * Con cò ( Chế Lan Viên):Bút pháp dân tộc-hiện đại:phát triển hình ảnh con cò trong ca dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc: con cò-cánh cò. 2. Sắp xếp các bài thơ theo giqai đoạn: HS thực hiện vào tập phần đã tìm hiểu. 3. Nét chung và nét riêng: HS thực hiện vào tập. 4. Hình ảnh người lính và đồng đội: HS thực hiện vào tập. 5. Bút pháp xây dựng hình ảnh: HS thực hiện vào tập. IV.Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: 1. Về nhà làm câu hỏi số 6 SGK/90. 2. Chuẩn bị bài Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo) - Đọc đoạn trích để tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý bằng cách trả lời câu hỏi: ­ Nêu hàm ý của những câu in đậm? Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? ­ Hàm ý trong câu nói nào của chị Dâu rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ như vậy? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tý đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ? - Xem trước phần luyện tập. VI.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGIAHY127.DOC
Giáo án liên quan