Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 27 năm 2007

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, khái quát những kiến thức đã học

3: Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của văn bản nhật dụng trong cuộc sống

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 - GV: SGK, SGV

 - HS: Chuẩn bị bài, thống kê những văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6 đến lớp 9

III. Tiến trình bài dạy:

 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ

 2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học (1')

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 27 năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày dạy:…./…../ 2007 Tiết 131 Tổng kết văn bản nhật dụng I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp HS: - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, khái quát những kiến thức đã học 3: Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của văn bản nhật dụng trong cuộc sống II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, SGV - HS: Chuẩn bị bài, thống kê những văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học (1') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Củng cố khái niệm văn bản nhật dụng (9') - Thế nào là văn bản nhật dụng? - Khái niệm văn bản nhật dụng phải được hiểu như thế nào là đúng? ( Khái niệm văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại, cũng không chỉ kiểu văn bản, nó đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật của nội dung văn bản) - Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì? (Tính cập nhật về nội dung) - Cập nhật có nghĩa là gì? (Kịp thời, đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày) - Tính cập nhật được hiểu như thế nào? - Khi học văn bản nhật dụng cần lưu ý điều gì? (Phải liên hệ với thực tế cuộc sống) - Tại sao giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất đối với văn bản nhật dụng nhưng vẫn là một yêu cầu quan trọng? (Vì văn có hay thì người đọc mới thấm thía về tính thời sự nóng hổi…) HĐ2: Tìm hiểu nội dung của văn bản nhật dụng (15') - Nội dung của văn bản nhật dụng đã học là gì? GV: Đề tài, chủ đề của văn bản nhật dụng đã đảm bảo được yêu cầu ấy. - Em hãy chứng minh điều ấy qua các văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9? -> HS thảo luận => trình bày - GV nhận xét, bổ sung: Ngoài các văn bản đã nêu trong SGK còn có cả văn bản phụ mà bài tổng kết chưa nhắc tới như: Trường học của ét-môn-đô đơ A-mi-xi (văn 7), bản thống kê động cơ hút thuốc lá của thanh thiếu niên Hà Nội, bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của con một nhà tỉ phú ở Mĩ (văn 8) - Qua tìm hiểu ở trên, em thấy tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì? - Yêu cầu khi học văn bản nhật dụng? - HS đọc nội dung 1 của ghi nhớ I. Khái niệm văn bản nhật dụng. - Văn bản nhật dụng đề cập tới chức năng đề tài. - Tính cập nhật về nội dung. - Có giá trị văn chương. II. Nội dung của văn bản nhật dụng đã học - Những vấn đề gắn chặt với thực tiễn - Viết về những vấn đề xã hội có ý nghĩa lâu dài hơn là chỉ có tính chất nhất thời * Ghi nhớ: (SGK) 3.Củng cố: (3') - GV khái quát lại nội dung bài vừa tổng kết. - Nhấn mạnh vai trò của văn bản nhật dụng trong cuộc sống hàng ngày Kiểm tra 15 phút Phần 1. trắc nghiệm khách quan ( 4điểm ) Câu 1 (2 điểm) Hãy nối tên tác giả (cột trái) với tên tác phẩm (cột phải) Tác phẩm Tác giả Mùa xuân nho nhỏ Viễn Phương Sang thu Chế Lan Viên Viếng lăng Bác Thanh Hải Mây và sóng Hữu Thỉnh Con cò Câu 2. Nối thông tin ở cột A với tên văn bản tương ứng ở cột B A B Bàn về tệ nạn xã hội Bài toán dân số Bàn về giáo dục Thông tin về ngày trái đất năm 2000 Bàn về môi truờng Ôn dich, thuốc lá Bàn về dân số Cuộc chia tay của những con búp bê Cổng trường mở ra Phần 2. trắc nghiệm tự luận (6 điểm) Nêu vấn đề em cho là có tính thời sự nhất ở địa phương em. Quan điểm của em về vấn đề đó? Đáp án - biểu điểm Phần 1. trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm) Câu 1. ( 2 điểm) Mỗi ý nối đúng 0,5 điểm Tác phẩm Tác giả Mùa xuân nho nhỏ Viễn Phương Sang thu Chế Lan Viên Viếng lăng Bác Thanh Hải Mây và sóng Hữu Thỉnh Con cò Câu 2. (2 điểm) Mỗi ý nối đúng 0,5 điểm B A Cuộc chia tay của những con búp bê Bàn về tệ nạn xã hội Thông tin về ngày trái đất năm 2000 Bàn về giáo dục Ôn dich, thuốc lá Bàn về môi truờng Bài toán dân số Bàn về dân số Cổng trường mở ra Phần 2. trắc nghiệm tự luận (6 điểm) - Nêu được đúng vấn đề có tính thời sự nhất ở địa phương: rác thải (2 điểm) - Trình bày quan điểm : + Nguyên nhân (2 điểm) + Giải pháp (2 điểm) 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Xem lại nội dung của các văn bản nhật dụng đã học - Soạn tiếp bài ôn tập văn bản nhật dụng. Ngày dạy:…./…../ 2007 Tiết: 132 Tổng kết văn bản nhật dụng (Tiếp theo) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - HS nắm được các hình thức và kiểu văn bản mà các tác phẩm văn học nhật dụng đã dùng - Những điểm cần lưu ý trong việc học văn bản nhật dụng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, khái quát những kiến thức đã học; vân dụng những kiến thức đã học để viết một văn bản nhật dụng. 3: Thái độ: Có thói quen liên hệ những vấn đề được đặt ra trong văn bản nhật dụng với cuộc sống của bản thân II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, SGV - HS: Ôn các văn bản nhật dụng đã học. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì? Những yêu cầu khi học văn bản nhật dụng? 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học (1') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hình thức văn bản và kiểu văn bản mà các tác phẩm văn học nhật dụng đã dùng học (1') - Em hãy thống kê các hình thức văn bản và kiểu văn bản mà các tác phẩm văn học nhật dụng đã dùng? Cho ví dụ minh hoạ? - Hãy tìm các yếu tố biểu cảm và phân tích tác dụng của nó trong bài Ôn dịch thuốc lá? - Tìm một số văn bản có cách đặt đề mục giống nhau nhưng lại dùng hai phương thức biểu đạt chủ yếu khác nhau? (“Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử”: biểu cảm. “Ôn dịch, thuốc lá”: thuyết minh) - Tại sao ta có thể xem một số văn bản nhật dụng có giá trị như một tác phẩm văn học? ( Qua văn bản, ta có thể vận dụng và củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học và luyện tập trong phân môn Tiếng Việt, Tập làm văn) HĐ2: Tìm hiểu phương pháp học văn bản nhật dụng( ) - HS thảo luận: Những điểm cần lưu ý khi học văn bản nhật dụng là gì? - Nội dung của văn bản nhật dụng đặt ra có liên quan đến khá nhiều các môn học khác và ngược lại. Em hãy chứng minh? ( +Vấn đề môi trường: Địa 6,7; Sinh 8 + Quyền trẻ em: GDCD lớp 6, 7. + Ma tuý, thuốc lá: GDCD lớp 8) - HS nhắc lại nội dung và hình thức của văn bản nhật dụng. - GV khái quát => HS đọc ghi nhớ III. Hình thức văn bản nhật dụng - Hình thức: đa dạng (Tác phẩm văn chương, thư, bút kí, hồi kí, thông báo, công bố, xã luận…) - Sử dụng các phương thức biểu đạt khác nhau - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa các phương thức biểu đạt II. Phương pháp học văn bản nhật dụng. - Lưu ý đặc biệt đến loại chú thích về các sự kiện có liên quan đến vấn đề đặt ra trong văn bản - Tạo thói quen liên hệ với cuộc sống bản thân… - Cần có những kiến giải, quan điểm riêng hoặc kiến nghị và giải pháp - Vận dụng các môn học khác để làm sáng tỏ vấn đề đặt ra… * Ghi nhớ: SGK (T.96) 3. Củng cố: - GV hệ thống kiến thưc toàn bài - HS liên hệ tính cập nhật về nội dung trong các văn bản nhật dụng đã học với tình hình thực tế ở địa phương. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Đọc lại các văn bản nhật dụng đã học - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Ngày dạy:…./…../ 2007 Tiết: 133 Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS không chỉ nhận biết một số từ ngữ địa phương mà không kém phần quan trọng là hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (như trong văn chương nghệ thuật) 2. Kĩ năng:Có kĩ năng nhận biết từ ngữ địa phương. 3. Thái độ:Sử dụng từ ngữ địa phương cho thích hợp. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, SGV. Bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (4') Kiểm tra bài soạn của HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Nêu yêu cầu tiết học Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1 (10') - HS đọc bài tập 1 -> Nêu yêu cầu - Tìm từ ngữ địa phương, chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng - HS thảo luận theo 3 nhóm (mỗi nhóm một đoạn trích) - Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét - GV treo bảng phụ => Đối chiếu HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 2 (5') - HS đọc bài tập - Nêu sự khác nhau của từ “kêu” trong 2 câu a và b? - Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó? HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 3 (10') - Tìm từ địa phương trong hai câu đố? - Những từ địa phương đó tương đương với những từ ngữ nào trong ngôn ngữ toàn dân? HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập 5 (10') - Đọc lại đoạn trích ở bài tập 1 - HS thảo luận nhóm: - Có nên để cho nhân vật bé Thu dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao? - Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương? - Đai diện nhóm trình bày => Nhận xét Bài tập 1 (T.97) * Đoạn trích (a) Địa phương Toàn dân thẹo sẹo lặp bặp lắp bắp ba bố, cha *Đoạn trích (b) * Đoạn trích (c) Địa phương Toàn dân Địa phương Toàn dân ba bố, cha ba bố, cha má mẹ lui cui lúi húi kêu gọi nắp vung đâm trở thành nhắm cho là đũa bếp đũa cả giùm giúp (nói) trổng (nói)trống không (nói) trổng (nói)trống không vô vào Bài tập 2: (T.98) a. kêu: từ toàn dân; có thể thay bằng nói to b. kêu: từ địa phương Từ toàn dân: gọi Bài tập 3: (T.98) Các từ địa phương: - trái: quả - chi: gì - kêu: gọi - trống hổng trống hảng: trống huếch trống hoác Bài tập 5 (T.99) a. Không nên để nhân vật Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài đại phương của mình. b. Tác giả cũng dùng một số từ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra. 3. Củng cố: (3') - Từ ngữ địa phương là gì? - Trong nói và viết sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp có tác dụng như thế nào? 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Làm bài tập 4 (T. 99): Điền những từ địa phương tìm được ở bài tập 1,2,3 và các từ toàn dân tương ứng theo bảng SGK - Xem lại cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Chuẩn bị cho giờ sau: viết bài tập làm văn số7. Ngày dạy:…./…../ 2007 Tiết: 134 - 135 Viết bài tập làm văn số 7 (Nghị luận văn học) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua bài viết nhằm đánh giả HS ở những phương diện chủ yếu sau: - Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đã được học ở các tiết trớc đó. - Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giả thích, chứng minh,…trong quá trình làm bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập làm văn nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả…) 2.Thái độ: Có ý thức tự giác khi làm bài. II: Chuẩn bị của GV và HS - GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm - HS: Ôn lại cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. III. Tiến trình bài dạy: 1. Đề bài: Phân tích bài thơ “ánh trăng” của Nguyễn Duy. 2. Yêu cầu cần đạt - Thể loại: Nghị luận văn học - Nội dung: Bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy - Bài viết có bố cục mạch lạc, hệ thống luận điểm rõ ràng, phù hợp. Trình bày rõ ràng, cảm xúc 3. Đáp án – Biểu điểm * Đáp án: a. Mở bài: - Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Duy - Giới thiệu khái quát về bài thơ (Hoàn cảnh sáng tác, nội dung chính của bài thơ) Bài thơ diễn tả những suy ngẫm sâu sắc về thái độ của con người đối với quá khứ gian lao, tình nghĩa. b. Thân bài * Nhận xét, phân tích nội dung sau + Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ - Gắn liền với tuổi ấu thơ nơi quê nhà với người lính nơi chiến trường gian khổ (dẫn chứng) - Vầng trăng như có hồn, thấu hiểu tâm trạng và chia sẻ vui buồn với người + Hình ảnh vầng trăng trong hiện tại - Bị lãng quên giữa cuộc sống bon chen nơi thành thị (dẫn chứng) - Trong một đêm mất điện, trăng hiện ra giữa bầu trời ngời sáng như một tác nhân gợi nhớ, nhắc nhở mọi người đừng vội quên quá khứ - Vầng trăng tượng trưng cho vẻ đẹp vĩnh hằng - Vầng trăng chứa đựng lời nhắc nhở nhẹ nhàng mà thấm thía. * Nhận xét nghệ thuật của bài thơ:có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình, giọng thơ đầy cảm xúc… C. Kết bài: - Khái quát về giá trị, ý nghĩa của bài thơ: bài thơ đã hướng ngời đọc đến một đạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam - đạo lí thuỷ chung, ân tình, nhân nghĩa. * Biểu điểm Điểm 9- 10: Bài viết đúng thể loại, đủ nội dung, cảm nhận sâu sắc, diễn đạt lưu loát, bài viết có cảm xúc, không mắc lỗi. Điểm 7- 8: Bài viết đúng thể loại, đủ nội dung, cảm nhận khá sâu sắc, diễn đạt tương đối lưu loát, bài viết có cảm xúc, còn mắc một số lỗi thông thường. Điểm 5- 6: Bài viết đủ nội dung song chưa sâu, đúng thể loại, còn mắc một số lỗi. Điểm 3- 4: Bài viết còn thiếu ý, mắc các lỗi diễn đạt, chính tả, dùng từ…hoặc bài viết còn sơ sài… Điểm 1- 2: Bài viết quá sơ sài, thiếu nhiều ý, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ... 3. Củng cố: - Nhận xét - Thu bài 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Chuẩn bị bài: Bến quê.

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc
Giáo án liên quan