Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31 - Tiết 146: rô-bin xơn ngoài đảo hoang

A. Mục tiêu cần đạt:

- Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn khi phải sống ở đảo hoang.

- Thấy được hình thức tự truyện của văn bản.

B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :

1. Kiến thức :

- Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn.

2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện.

- Vận dụng để viết một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.

3. Thái độ:

- Sống có nghị lực, lạc quan khi gặp khó khăn.

C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình,

D. Tiến trình dạy học :

1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: + Lớp 9 a1.

+ Lớp 9 a2.

2. Bài cũ :

- Trình bày những nét chính về tác giả Lê Minh Khuê và truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi? Ý nghĩa nhan đề Những ngôisao xa xôi?

- Ba nữ thanh niên xung phong sống, chiến đấu trong hoàn cảnh ra sao ? Ở họ nổi lên nét phẩm chất đáng quý nào ?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

Trong cuộc sống thường xảy ra những điều mà ta không mong muốn. Có người đã gục ngã trước những trở ngại ấy, tuy nhiên cũng không ít người biết vượt lên và sống lạc quan. Đó chính là nghị lực sống, là tinh thần lạc quan. Nhân vật Rô - bin - xơn trong tác phẩm Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang là người có nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn.

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 29319 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31 - Tiết 146: rô-bin xơn ngoài đảo hoang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Ngày soạn: 06/04/13 TIẾT 146 Văn bản Ngày dạy: 08/04/13 RÔ-BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Trích : Rô-bin-xơn Cru-xô) - Đ. Đi-phô - A. Mục tiêu cần đạt: - Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn khi phải sống ở đảo hoang. - Thấy được hình thức tự truyện của văn bản. B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện. - Vận dụng để viết một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. 3. Thái độ: - Sống có nghị lực, lạc quan khi gặp khó khăn. C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, … D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: + Lớp 9 a1............................................................................. + Lớp 9 a2............................................................................. 2. Bài cũ : - Trình bày những nét chính về tác giả Lê Minh Khuê và truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi? Ý nghĩa nhan đề Những ngôisao xa xôi? - Ba nữ thanh niên xung phong sống, chiến đấu trong hoàn cảnh ra sao ? Ở họ nổi lên nét phẩm chất đáng quý nào ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong cuộc sống thường xảy ra những điều mà ta không mong muốn. Có người đã gục ngã trước những trở ngại ấy, tuy nhiên cũng không ít người biết vượt lên và sống lạc quan. Đó chính là nghị lực sống, là tinh thần lạc quan. Nhân vật Rô - bin - xơn trong tác phẩm Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang là người có nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả, tác phẩm: ? Tóm tắt những nét chính về tác giả Đi-phô? ? Em biết gì về xuất xứ của đoạn trích “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang”? ? Tác phẩm Rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang đđược viết theo thể loại nào ? - Gv viên giới thiệu một vài nét sơ lược về đặc điểm của tiểu thuyết chương hồi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản: - Yêu cầu đọc giọng trầm tĩnh, pha chút hóm hỉnh, tự giễu cợt. - GV cùng HS đọc đoạn đầu văn bản, nhận xét cách đọc. - Giải thích các từ khó. Bổ sung thêm một số từ : đạn ghém: đạn dùng cho súng săn, nổ to; Ma-rốc:một nước ở Bắc phi. ? Xác định ngôi kể? Tác dụng? -> Ngôi thứ 1, …GV tích hợp với bài ngôi kể. ?Văn bản có thể chia bố cục ntn? Nêu nội dung từng phần? - Từ đầu……………như dưới đây: Cảm giác chung khi tự ngắm bản thân và bộ dạng chính mình. - Tiếp ……………….bên khẩu súng của tôi:Trang phục và trang bị của Rô-bin-xơn. - Còn lại: Diện mạo của vị chúa đảo. Ma-rốc:một nước ở Bắc phi. ? Tác giả sử dụng kết hợp chủ yếu Những phương thức biểu đạt nào? - GV chuyển ý -Yêu cầu HS theo dõi đoạn 1. ? Nhân vật “tôi”-Rô-bin-xơn đã tự cảm nhận về chân dung bản thân mình ntn? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu ở đoạn đầu? ? Qua đó cho chúng ta biết điều gì về cuộc sống của Rô-bin-xơn? ? Qua cách miêu tả và giọng điệu rất hóm hỉnh, hài hước, em nhận thấy trang phục của Rô-bin-xơn hiện ra như thế nào? ? Nhận xét về nghệ thuật? ? Nhân vật đã miêu tả lại trang bị của mình qua những chi tiết nào? ? Các thứ đồ lề như cưa, rìu, gùi, túi, súng, đều được đeo trên người. Vậy em nhận thấy trang bị của chàng ở đây như thế nào? ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả trang phục và trang bị? Qua việc giới thiệu về trang phục, trang bị em cảm nhận được gì? - HS: đọc đoạn “Còn về diện mạo của tôi…” đến hết. ? Miêu tả diện mạo, chàng chú ý đến những chi tiết nào? ? Da và râu được miêu tả ra sao? ? Qua chi tiết đó, em nhận thấy diện mạo của chàng ra sao? ? Thông thường, trong bức hoạ chân dung, gương mặt chiếm vị trí quan trọng nhất, được hoạ sĩ quan tâm trước hết, sau đó mới đến trang phục và các thứ khác. Vậy trong đoạn trích này, các phần đó được xếp ở đâu? Và độ dài của nó so với các dòng miêu tả trang phục? ? Thử giải thích vì sao lại như vậy nếu xem xét từ góc độ nhân vật xưng “tôi” tự kể chuyện? à Trên bộ mặt, chỉ nói thoáng qua về nước da, Rô-bin-xơn lại chỉ đặc tả về bộ ria mép của chàng. Ta không biết gì về các bộ phận khác trên khuôn mặt như mắt, mũi, mồm, tóc, tai,…Điều này một phần do nhân vật muốn giới thiệu với độc giả cách ăn mặc kì khôi và những đồ lề lỉnh kỉnh mang theo người của chàng là chính. Nhưng có lẽ là do phương thức tự sự ở ngôi thứ nhất. Rô-bin-xơn chỉ có thể kể về những gì chàng nhìn thấy được. Không phải ngẫu nhiên, trên khuôn mặt, chàng chỉ kể về bộ ria mép to tướng của mình mà thôi. Nếu truyện kể từ ngôi thứ ba số ít, người kể chuyện khắc hoạ chân dung Rô-bin-xơn, trật tự miêu tả có lẽ sẽ khác. Và ở đây, cũng có thể đó là một cách để nhân vật gián tiếp nói lên cuộc sống của mình. ? Qua cách miêu tả trang phục, trang bị, diện mạo của nhân vật, em hình dung cuộc sống của Rô-bin-xơn ở đảo hoang này như thế nào? Gợi ý: vì sao chàng phải ăn mặc và trang bị như vậy? ? Cuộc sống gian khổ, khó khăn, vất vả như vậy, nhưng chàng có than phiền về nó không? Giọng điệu của chàng khi miêu tả trang phục, diện mạo của mình như thế nào? ? Qua giọng kể đó và bức chân dung tự hoạ chúng ta vừa tìm hiểu trên, em có nhận xét gì về tinh thần của Rô-bin-xơn trong đoạn trích? à Cuộc sống của Rô-bin-xơn gay go như vậy, nhưng khi khắc hoạ bức chân dung của mình, chàng không lần nào thốt ra lời than phiền đau khổ. Rô-bin-xơn trong trang phục kì dị, chẳng khác nào người rừng, lại kèm theo các thứ đồ lề lỉnh kỉnh lại càng lố lăng hơn. Nhưng bức chân dung ấy hiện lên trước mắt chúng ta như vị chúa đảo trị vì trên đảo quốc của mình. Giọng kể hài hước của nhân vật – nhấn mạnh tinh thần lạc quan: bị rơi vào hoàn cảnh cực kì khó khăn nhưng cố gắng bám chắc vào cuộc sống, không phải là để sống lay lắt, mà luôn phấn đấu để cuộc sống ngày càng tốt hơn. Chàng không để thiên nhiên khuất phục mà đã khuất phục thiên nhiên. Phải nói rằng chàng quả là một con người đáng khâm phục. * Tổng kết ? Chúng ta thấy điều gì đằng sau bức chân dung của nhân vật ? Bài học rút ra cho bản thân em sau khi học văn bản này là gì? - HS trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ sgk/130. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: - Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe. I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: (sgk) - Xuất xứ : / Gsk - Thể loại: : tiểu thuyết II. Đọc-tìm hiểu văn bản: 1. Đọc và tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: 2.1. Bố cục: 3 phần 2.2 Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm 2.3 Phân tích a. Tự cảm nhận chung về chân dung mình. - Anh hình dung mình đang đi dạo trên quê hương, đất nước mình:Hoảng sợ, cười sằng sặc (bộ dạng kỳ lạ, quái đản, tức cười lắm) -> Giọng dí dỏm, hài hước, tự giễu mình. => Cuộc sống thiếu thốn và khắc nghiệt nơi đảo hoang mà anh đã trải qua 10 năm. b. Trang phuïc vaø trang bò cuûa chuùa ñaûo. *) Trang phục: - Mũ: to, cao lêu đêu làm bằng da dê để che nắng, che không cho mưa hắt vào cổ. - Ao: bằng da dê, vạt áo dài đến bắp đùi. - Quần: bằng da một con dê đực già, lông dê thõng xuống mỗi bên đến giữa bắp chân,.. - Tất, giày không có nên tự tạo cho mình một đồ dùng giống như ủng. à Cách miêu tả theo trình tự từ trên xuống dưới– trang phục kì lạ, tiện dụng. *) Trang bị: - Thắt lưng rộng bản bằng da dê: đeo cưa, rìu. - Hai cái túi làm bằng da dê: đựng thuốc súng, đạn ghém. - Gùi sau lưng, khoác súng bên vai, dù trên đầu. ->Kể đan xen miêu tả. à Vật dụng lỉnh kỉnh trông thật kì quái. Nó là kết quả của lao động sáng tao, của nghị lực và tinh thần vượt lên trên hoàn cảnh sống c. Diện mạo: - Da dẻ: nó không đến nỗi đen cháy.. - Râu: có lúc để mọc dài hơn một gang tay, hàng ria ở môi trên xén tỉa thành một cặp ria mép to tướng kiểu Hồi giáo,..tôi chẳng dám nói cặp ria mép ấy dài đến nỗi đến mức có thể dùng treo mũ. => Dáng vẻ bên ngoài rất kì quái, gần như người rừng. - Giọng kể nghiêm trang, trân trọng, chi tiết tiêu biểu. -> Diện mạo kì dị, khác thường. => Cuộc sống vô cùng khó khăn, vất vả, nguy hiểm và tinh thần lạc quan, vui vẻ, nghị lực vươn lên trong cuộc sống, thin nhin khơng thể khuất phục, của Rô-bin-xơn. 3. Toång keát: - NT: - ND: * Ý nghĩa: Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc quan, ý chí của con người trong những hoàn cảnh đặc biệt. III. Höôùng daãn töï hoïc: - Toùm taét vaên baûn, hình dung ñöôïc böùc chaân dung töï hoïa cuûa Roâ-bin-xôn. - Vieát ñoaïn vaên mieâu taû hoaëc phaùt bieåu caûm nghó veà nhaân vaät. - Soaïn baøi : Toång keát veà ngöõ phaùp. E. Rút kinh nghiệm : TUẦN 31 Ngày soạn: 06/04/13 TIẾT 147,148 Ngày dạy: 08/04/13 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP A. Mục tiêu cần đạt: Hệ thống hóa kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9. B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về những từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác). 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. 3. Thái độ: - Cảm nhận được sự giàu, đẹp của Tiếng Việt, từ đó tích cực giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, … D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 9A4………………………....................................... 2. Bài cũ : Kiểm tra, chấm vở soạn của 2 HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong chương trình Tiếng Việt học kì II, chúng ta đã tìm hiểu về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, nghĩa tường minh, hàm ý. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập, củng cố lại hệ thống kiến thức kể trên qua qua bài học này. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1:Hệ thống hóa kiến thức GV hệ thống hóa kiến thức về các từ loại đã học trong toàn cấp GV vấn đáp, nhắc lại kiến thức cũ, lấy ví dụ Hoạt động 2: Luyện tập A.Từ loại GV giao nhiệm vụ cho học sinh - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: - Nhóm 1: Khái niệm danh từ, động từ - Nhóm 2: Khái niệm tính từ, số từ - Nhóm 3: Khái niệm đại từ, lượng từ - Nhóm 4: Khái niệm chỉ từ, phó từ - Nhóm 5: Khái niệm quan hệ từ, trợ từ - Nhóm 6: Khái niệm tình thái từ, thán từ * Phần bài tập: Nhóm 1, 2,3: bài 1 + bài 2 + bài 3 Nhóm 4,5,6: bài 4,5 - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm Các nhóm trình bày phần lí thuyết sau đó trình bày kết quả bài tập được giao. GV giao nhiệm vụ cho học sinh - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: a,Các nhóm làm bài tập 1 và 2 (Phần II.Các từ loại khác) b, - Nhóm 1, 2 làm bài - Nhóm 4,3 làm bài tập 2 - Nhóm 5,6 làm bài tập 3 B.Cụm từ: Các nhóm trình bày kết quả bài tập được giao. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn HS viết đoạn văn I. Ôn lí thuyết: 1. Danh từ, cụm danh từ: là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm... VD: Bút, sách, vở, giấy, cặp, nhà, khăn, áo, quần, dép, bàn, ghế, thóc, gạo, trâu.....-> Danh từ chỉ vật 2. Động từ, cụm động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật VD: cười, chạy, nhảy, hát, khóc... Có hai loại ĐT: ĐT tình thái và ĐT chỉ hoạt động 3. Tính từ, cụm tính từ: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái VD: nhỏ, to, dài, ngắn, yên tĩnh, sáng, đỏ, trắng, tím… 4. Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ, hoặc làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu. VD: Các từ này, nọ, ấy, đó, kia (quyển sách này, anh em nhà kia, đó là một điều ước…) 5. Phó từ: là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. (Mùa xuân đã về, chóng lớn lắm, trông thấy tôi, vẫn chưa thấy ) 6. Số từ : Số từ là từ chỉ số lượng (một cây bút, một trăm ván cơm nếp, hai anh em , voi chín ngà..) và thứ tự của sự vật (vua Hùng thứ 16, cây bút thứ 2, canh ba, canh bốn...) 7. Lượng từ: là những từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật . VD: các, những, mấy, cả mấy..(các anh, những tòa nhà cao tầng, mấy bụi tre, cả mấy vạn lính tráng..) 8. Quan hệ từ : dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. (VD : của, nhưng, và, vì..nên) 9. Trợ từ:là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. VD : những, có, chính, đích, ngay… 10. Thán từ : là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, thường đứng đầu câu, có khi được tách thành câu đặc biệt. VD : a, ái, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi… thán từ bộc lộ tình cảm ; này, ơi, vâng, dạ, ừ.. thán từ gọi đáp 11. Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói (Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hử, chứ, chăng… ; tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với.. ; tình thái từ cảm thán :thay, sao ; tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà.. II. Luyện tập: I. Danh từ, động từ, tính từ 1.Bài tập 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ - Danh từ: lần, lăng, làng - Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch, đập - Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng 2. Bài tập 2 + bài tập 3 Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ a, Danh từ có thể kết hợp với các từ: những, các, một + lần, làng, cái lăng, ông giáo b, Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy, đã, vừa, + đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập c,Tính từ có thể kết hợp với các từ: rất, hơi, quá + hay, đột ngột, phải, sung sướng 3. Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau: (Bảng phụ theo mẫu trong SGK) 4. Bài tập 5: Tìm hiểu sự chuyển loại của từ: a, Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ. b,Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như tính từ c,Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ. TIẾT 2 II. Các từ loại khác: Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ Quan Hệ từ Trợ từ Tình t.từ Thán từ Ba, năm Tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ những Ấy, đâu Đã, mới, đã, đang ở, của, nhưng, như. Chỉ, cả, ngay, chỉ hả Trời ơi B.Cụm từ: 1. Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ a, Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó - Một nhân cách rất Việt Nam - Một lối sống rất bình dị...... b, Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng c,Tiếng cười nói...... * Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ: - Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ - Dấu hiệu để nhận biết cụmdanh từ là từ những ở phía trước hoặc có thể thêm từ những vào trước phần trung tâm. 2. Bài tập 2: Xác định và phân tích các cụm động từ a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính... * Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ - Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ, vừa 3. Bài tập 3: Xác định và phân tích cụm tính từ a, Rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại b, Sẽ không êm ả c, Phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn * Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ, ở đây có hai từ Việt Nam và Phương Đông là các danh từ được dùng làm tính từ. - Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước III. Hướng dẫn tự học: - Viết đoạn văn chỉ ra các từ loại đã học có trong đoạn văn ấy. - Chuẩn bị “Luyện tập viết biên bản” E. Rút kinh nghiệm : mấy phần ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong thực tế cuộc sống, lúc tham gia các cuộc họp hoặc hội nghị, để ghi lại tiến trình, nội dung chúng ta cần viết biên bản. Vậy thế nào là biên bản ? Yêu cầu và cách viết một biên bản ntn chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay.. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: - Gọi HS đọc 2 văn bản ở phần I sgk/123-124. ? Viết biên bản để làm gì? ? Biên bản ghi lại những sự việc gì? ? Biên bản cần phải đạt những yêu cầu gì về nội dung và hình thức? ? Ngoài 2 biên bản sgk hãy kể thêm một số biên bản khác thường gặp trong thức tế? GV cho HS đọc biên bản mình đã sưu tầm. ? Thế nào là biên bản? - HS trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. * Tìm hiểu cách viết biên bản. - Đọc lại 2 biên bản ở mục 1 trong sgk. ? Phần mở đầu của biên bản gồm những mục gì?Tên của biên bản được viết ntn? ? Phần nội dung gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những mục này trong biên bản?Tính chính xác cụ thể của biên bản có giá trị ntn? ? Phần kết thúc của biên bản có những mục nào?Mục ký tên dưới biên bản nói lên điều gì? ? Lời văn của biên bản phải ntn? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập. * GV ghi bài tập vào bảng phụ,HS thảo luận: Hãy lựa chọn tình huống viết biên bản? Bài 2/126: Hướng dẫn HS làm Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: - Gv hướng dẫn , HS chú ý lắng nghe. I. Tìm hiểu chung: 1.Đặc điểm biên bản : 1.1 .Phân tích ví dụ : - Hai biên bản sgk/123-124 - Ghi lại nội dung, diễn biến, các thành phần tham dự cuộc họp chi đội; cuộc trao trả giấy tờ, tang vật, phương tiện cho người vi phạm sau khi đã xử lý. * Nội dung: Số liệu chính xác,ghi chép trung thực, đầy đủ, thủ tục chặt chẽ (ghi rõ thời gian địa điểm cụ thể ), lời văn ngắn gọn. * Hình thức:Viết đúng mẫu quy định, không trang trí hoạ tiết . 1.2. Ghi nhớ 1/126 2. Tìm hiểu cách viết biên bản. 2.1 Phân tích ví dụ: -Nhận xét: * Các mục ở mỗi phần. Nội dung cụ thể của biên bản. * Tên biên bản nêu rõ nội dung chính của biên bản. * Điểm giống và khác nhau của hai biên bản : -Giống nhau về cách trình bày và một số mục cơ bản . -Khác nhau về nội dung biên bản. -Lời văn biên bản : chính xác , ngắn gọn. 2.2 Ghi nhớ SGK II. Luyện tập. Bài 1/126 Tình huống viết biên bản: a,c,d Bài 2/126 III. Hướng dẫn tự học: - Viết một biên bản hoàn chỉnh, đúng quy cách. E. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docngu van 9 tuan 31.doc
Giáo án liên quan