Giáo án Ngữ Văn lớp 10(Cơ Bản)

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Trình bày, phân tích được các hình thức kết cấu cơ bản của văn bản thuyết minh: kết cấu theo thời gian, theo không gian và theo trật tự lôgíc của tư duy với đối tượng thuyết minh và nhận thức của người đọc.

- Xây dựng được kết cấu cho bài văn thuyết minh về các đối tượng theo kiểu giới thiệu, trình bày.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích và xây dựng kết cấu, bố cục văn bản thuyết minh theo 3 kiểu vừa học.

- Có ý thức vận dụng kiểu văn bản thuyết minh vào đời sống.

B. Phương tiện dạy - học:

GV: SGK, SGV, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo.

HS: SGK, tập bài soạn.

C. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Giới thiệu bài mới.

* Giới thiệu bài mới: Trong thực tế cuộc sống, vì điều kiện và hoàn cảnh thực tế, chúng ta có thể không được đi thăm quan mọi thắng cảnh, di tích lịch sử- văn hóa nổi tiếng, thưởng thức các sản vật quý của nhiều vùng quê, không biết hết về cuộc đời, sự nghiệp của nhiều danh nhân hay các tác giả, tác phẩm VH nổi tiếng, có giá trị,. Nhưng chúng ta cũng có thể nắm bắt được những đặc điểm của chúng qua các bài văn thuyết minh. Ở cấp II, các em đã được học về văn thuyết minh về một thể loại văn học, một phương pháp và một danh lam thắng cảnh. Vậy văn bản thuyết minh có các hình thức kết cấu như thế nào? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề đó.

 

doc146 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 10884 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn lớp 10(Cơ Bản), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 01/01/2012 Tiết: 55 CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Trình bày, phân tích được các hình thức kết cấu cơ bản của văn bản thuyết minh: kết cấu theo thời gian, theo không gian và theo trật tự lôgíc của tư duy với đối tượng thuyết minh và nhận thức của người đọc. - Xây dựng được kết cấu cho bài văn thuyết minh về các đối tượng theo kiểu giới thiệu, trình bày. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích và xây dựng kết cấu, bố cục văn bản thuyết minh theo 3 kiểu vừa học. - Có ý thức vận dụng kiểu văn bản thuyết minh vào đời sống. B. Phương tiện dạy - học: GV: SGK, SGV, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo. HS: SGK, tập bài soạn. C. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới. * Giới thiệu bài mới: Trong thực tế cuộc sống, vì điều kiện và hoàn cảnh thực tế, chúng ta có thể không được đi thăm quan mọi thắng cảnh, di tích lịch sử- văn hóa nổi tiếng, thưởng thức các sản vật quý của nhiều vùng quê, không biết hết về cuộc đời, sự nghiệp của nhiều danh nhân hay các tác giả, tác phẩm VH nổi tiếng, có giá trị,... Nhưng chúng ta cũng có thể nắm bắt được những đặc điểm của chúng qua các bài văn thuyết minh. Ở cấp II, các em đã được học về văn thuyết minh về một thể loại văn học, một phương pháp và một danh lam thắng cảnh. Vậy văn bản thuyết minh có các hình thức kết cấu như thế nào? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh. - Mục tiêu: Giúp HS nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh. - Tổ chức thực hiện: GV:Yêu cầu HS nhắc về khái niệm văn bản thuyết minh? Các loại VB thuyết minh? HS: Trả lời. - Kết luận:GV nói thêm loại thiên về trình bày, giới thiệu gồm 3 thể nhỏ: + Thuyết minh về một tác giả, tác phẩm VH. + Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. + Thuyết minh về một phương pháp. GV: Em hiểu thế nào là kết cấu VB? HS: Trả lời. GV: Kết cấu VB phụ thuộc vào các yếu tố nào? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS đọc VB. HS: Đọc. GV: Chia HS thành 4 tổ thảo luận, trả lời các câu hỏi trong sgk: - Xác định đối tượng và mục đích thuyết minh? - Nội dung thuyết minh của VB? - Phân tích cách sắp xếp ý trong VB? - Giải thích cơ sở của cách sắp xếp ấy? - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV:Yêu cầu HS đọc VB, thảo luận, trả lời các câu hỏi: - Đối tượng và mục đích thuyết minh của VB 2? - Nội dung thuyết minh của VB 2? - Phân tích cách sắp xếp ý trong VB? - Giải thích cơ sở của cách sắp xếp ấy? - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Từ việc tìm hiểu 2 VD trên, em hãy nêu các hình thức kết cấu chủ yếu của văn bản thuyết minh? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. * Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng làm bài tập SGK. - Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu hs thảo luận, thực hành làm bài tập 1: Thuyết minh về bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão? - Xác định hình thức kết cấu VB thuyết minh? - Nội dung thuyết minh? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Thuyết minh về di tích Côn Sơn? - Xác định các nội dung chính cần thuyết minh? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. * Khái niệm và phân loại: - K/n: VB thuyết minh là kiểu VB nhằm giới thiệu, trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị,... của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội và con người. - Phân loại: có nhiều loại, với 2 loại chính: + Chủ yếu thiên về trình bày, giới thiệu. + Chủ yếu thiên về miêu tả. I. Kết cấu của văn bản thuyết minh: * Kết cấu VB: là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của VB thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa. Kết cấu phụ thuộc vào đối tượng, mục đích và người tiếp nhận văn bản. 1. Tìm hiểu ngữ liệu: a. VB 1: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. - Đối tượng thuyết minh: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân- Đồng Tháp - Đan Phượng - Hà Tây" một lễ hội dân gian. - Mục đích thuyết minh: Giúp người đọc (người nghe) hình dung được thời gian, địa điểm, diễn biến, ý nghĩa của lễ hội. - Nội dung thuyết minh: + Địa điểm: làng Đồng Vân, xã Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây. + Thời gian: ngày rằm tháng giêng hàng năm. + Diễn biến: Thi nấu cơm:- Thủ tục bắt đầu. - Lấy lửa. - Nấu cơm. Chấm thi:- Tiêu chuẩn. - Cách chấm. + Ý nghĩa của lễ hội đối với đời sống tinh thần của nhân dân. - Cách sắp xếp các ý: theo trình tự thời gian. - Cơ sở sắp xếp: Do bài viết nhằm giới thiệu về một hội thi và một công việc cụ thể nên người viết phải trình bày theo trật tự thời gian. b. VB 2: Bưởi Phúc Trạch. - Đối tượng thuyết minh: bưởi Phúc Trạch- Một loại trái cây nổi tiếng. - Mục đích thuyết minh: Giúp người đọc (người nghe) nhận biết được đặc điểm và giá trị của bưởi Phúc Trạch. - Nội dung thuyết minh: + Các loại bưởi nổi tiếng của Việt Nam. + Đặc điểm của bưởi Phúc Trạch: hình dáng quả, đặc điểm vỏ, cùi bưởi; vẻ ngon lành, hấp dẫn của múi bưởi, tép bưởi. + Giá trị và sự bổ dưỡng của bưởi. + Danh tiếng của bưởi Phúc Trạch. - Cách sắp xếp các ý: + Quan hệ không gian: từ ngoài vào trong. + Quan hệ lôgíc: các phương diện khác nhau của quả bưởi (hình dáng, vỏ, múi tép, màu sắc, hương vị, cảm giác). + Quan hệ nhân- quả: giá trị " danh tiếng của bưởi Phúc Trạch. " Quan hệ hỗn hợp. - Cơ sở sắp xếp: Do mục đích thuyết minh. 2. Các hình thức kết cấu: - Theo trình tự thời gian. - Theo trình tự không gian. - Theo trình tự lôgíc. - Theo trình tự hỗn hợp. III. Luyện tập: 1. Bài 1: Thuyết minh về bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão. - Hình thức kết cấu: hỗn hợp. - Nội dung thuyết minh: + Giới thiệu về tác giả Phạm Ngũ Lão- một người văn võ toàn tài, một vị tướng giỏi, trước là môn khách sau là con rể của Trần Quốc Tuấn. + Giới thiệu về nội dung bài thơ: Hai câu đầu: Vẻ đẹp, sức mạnh của con người và quân đội nhà Trần đồng thời là bức chân dung tự họa của dũng tướng Phạm Ngũ Lão. Hai câu sau: Chí làm trai và tâm tình của tác giả. 2. Bài 2: Nội dung thuyết minh cơ bản về di tích Côn Sơn: - Đường đến, địa điểm. - Khung cảnh thiên nhiên sơn thuỷ hữu tình. - Cụm di tích văn hóa: chùa Hun và đền thờ Nguyễn Trãi. - Vài nét về thời gian ở ẩn của Nguyễn Trãi ở Côn Sơn. - Các lễ hội và hoạt động thăm quan du lịch ở Côn Sơn hàng năm... 4.Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs học bài, làm hoàn chỉnh bài 2 vào vở soạn. D. Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm: Tuần: 20 Ngày soạn: 02/01/2012 Tiết: 56 LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: Thấy được sự cần thiết của việc lập dàn ý khi làm văn nói chung và viết bài văn thuyết minh nói riêng. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kĩ năng về văn thuyết minh và lập dàn ý để lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh có đề tài gần gũi với cuộc sống hoặc công việc học tập. B. Phương tiện dạy học: - GV: SGK, SGV, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo. - HS: SGK, tập bài soạn. C. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu khái niệm văn bản thuyết minh? Các hình thức kết cấu của VB thuyết minh? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Lập dàn ý là một khâu quan trọng trong quá trình làm văn. Đối với bài văn thuyết minh cũng vậy. Song việc lập dàn ý cho bài văn thuyết minh có gì giống và khác với việc lập dàn ý cho các kiểu VB khác? HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Dàn ý thuyết minh. - Mục tiêu: Nắm được bố cục, nhiệm vụ các phần của văn bản thuyết minh. - Tổ chức thực hiện: GV: Nhắc lại bố cục của một bài làm văn và nhiệm vụ của mỗi phần? HS:Trả lời. GV: Bố cục 3 phần của một bài làm văn có phù hợp với đặc điểm của bài văn thuyết minh ko? Vì sao? HS:Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: So sánh sự giống và khác của phần mở bài và kết bài trong bài văn tự sự với bài văn thuyết minh? HS:Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Nêu trình tự sắp xếp ý ở phần thân bài của VB thuyết minh? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. * Hoạt động 2: Lập dàn ý bài văn thuyết minh. - Mục tiêu: Giúp HS biết cách lập dàn ý cho văn bản thuyết minh. - Tổ chức thực hiện: GV: Những nội dung chính cần nêu ở phần mở bài bài văn thuyết minh? GV: Yêu cầu đối với mở bài của VB thuyết minh? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Các bước cần làm để có dàn ý phần thân bài? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Các việc cần làm ở phần kết bài? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. * Hoạt động 3: Luyện tập. - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng làm bài tập SGK. - Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu hs thảo luận, lập dàn ý cho 2 bài văn thuyết minh: Đề 1: Trình bày cách chế biến món đậu phụ rán? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. Đề 2: Giới thiệu về tác giả văn học Nguyễn Trãi? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. I. Dàn ý văn thuyết minh: 1. Bố cục và nhiệm vụ các phần của bài văn: - Mở bài: Giới thiệu sự vật, sự việc, nội dung cần đề cập. - Thân bài: Triển khai nội dung chính của bài viết. - Kết bài: Bày tỏ suy nghĩ, đánh giá, cảm xúc của người viết. " Phù hợp với VB thuyết minh. Vì VB thuyết minh cũng là kết quả của thao tác làm văn, người viết cũng cần giới thiệu, trình bày rõ các nội dung thuyết minh, có lúc cần miêu tả, nêu cảm xúc, trình bày sự việc,... 2. So sánh phần mở bài và kết bài của bài văn tự sự và bài văn thuyết minh: - Giống: cơ bản tương đồng ở phần mở bài. - Khác: ở phần kết bài. + VB tự sự: chỉ nêu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật (người viết). + VB thuyết minh: vừa trở lại đề tài thuyết minh vừa lưu lại cảm xúc, suy nghĩ lâu bền trong lòng độc giả. 3. Trình tự sắp xếp ý ở phần thân bài: - Thời gian: xưa " nay. - Không gian: xa " gần; ngoài " trong; dưới " trên,... - Nhận thức: dễ " khó; quen " lạ. - Trình tự chứng minh: phản bác- chứng minh. II. Lập dàn ý bài văn thuyết minh: 1. Xác định đề tài: Xác định rõ đối tượng thuyết minh: - Một danh nhân văn hóa. - Một tác giả văn học. - Một nhà khoa học. - Một danh lam thắng cảnh. - Một phương pháp... 2. Lập dàn ý: a. Mở bài: - Nội dung chính: nêu được đề tài (giới thiệu được đối tượng thuyết minh). - Yêu cầu: + Giúp người đọc nhận ra kiểu bài thuyết minh. + Thu hút được sự chú ý của người đọc b. Thân bài: - Nội dung chính: triển khai các nội dung chính cần thuyết minh. - Các bước cần làm: + Tìm ý, chọn ý. + Sắp xếp các ý theo trình tự không gian, thời gian, nhận thức hoặc trình tự chứng minh. c. Kết bài: - Trở lại đề tài của bài văn thuyết minh. - Lưu lại những suy nghĩ, cảm xúc. III. Luyện tập: Đề 1: Trình bày cách chế biến món đậu phụ rán. - MB: Giới thiệu món đậu phụ rán. - TB: + Nguyên liệu. + Cách chế biến. + Yêu cầu thành phẩm. - KB: + Trở lại vấn đề. + Nêu suy nghĩ, đánh giá. Đề 2: Giới thiệu về tác giả văn học Nguyễn Trãi. - MB: Giới thiệu sơ lược về tác giả Nguyễn Trãi (tên, hiệu, quê hương, gia đình và tầm vóc của ông trong lịch sử văn học dân tộc.) - TB: + Giới thiệu các sự kiện nổi bật trong cuộc đời Nguyễn Trãi. + Giới thiệu về sự nghiệp thơ văn - KB: + Đánh giá vị trí của Nguyễn Trãi trong lịch sử dân tộc. + Nêu cảm xúc, suy nghĩ. 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs về: - Làm bài tập 2, 3. - Soạn bài: Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu). D. Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm: Tuần: 21 Ngày soạn: 03/01/2012 Tiết: 57 PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG (Bạch Đằng giang phú) Trương Hán Siêu A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: :- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú. Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử, văn hóa. 2. Kĩ năng: Nắm được những đặc trưng cơ bản của thể phú: kết cấu, hình tượng và lời văn. B. Phương tiện dạy học: - GV: SGK, SGV, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo. -HS: SGK, tập bài soạn. C. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dòng sông Bạch Đằng gắn liền với những chiến công vang dội của dân tộc ta (Ngô Quyền thắng giặc Nam Hán, quân dân nhà Trần thắng giặc Nguyên- Mông). Địa danh lịch sử này đã trở thành nguồn đề tài cho nhiều nhà thơ xưa khai thác: Trần Minh Tông với bài Bạch Đằng giang (trong đó có hai câu: “Ánh nước chiều hôm màu đỏ khé/ Tưởng rằng máu giặc vẫn chưa khô”), Nguyễn Trãi với Bạch Đằng hải khẩu, Nguyễn Sưởng với bài Bạch Đằng giang,... Khác với các tác giả trên, Trương Hán Siêu cũng viết về địa danh lịch sử đó nhưng lại sử dụng thể phú. Bài Phú sông Bạch Đằng của ông được đánh giá là mẫu mực của thể phú trong VHTĐ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - Mục tiêu: Giúp HS nắm về cuộc đời, những sáng tác của Trương Hán Siêu. - Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu HS đọc phần Tiểu dẫn- sgk. GV: Nêu những nét chính về tác giả Trương Hán Siêu? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Em có hiểu biết gì về thể phú? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài phú.Tìm bố cục của bài phú? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung và nghệt thuật của bài cáo. - Tổ chức thực hiện: GV: Mở đầu bài phú, nổi bật lên là hình tượng nhân vật khách. Anh (chị) hãy tìm hiểu mục đích dạo chơi thiên nhiên, chiến địa của khách? HS: Trả lời. GV: Khách là người có tráng chí (chí lớn), có tâm hồn ntn qua việc nhắc đến những địa danh lịch sử của Trung Quốc và miêu tả những địa danh lịch sử của đất Việt? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Những sắc thái của thiên nhiên trên sông Bạch Đằng? HS: Trả lời. GV: Cảm xúc của khách trước khung cảnh thiên nhiên sông Bạch Đằng: phấn khởi, tự hào? Buồn thương, nuối tiếc vì những giá trị đã lùi vào quá khứ? Lí giải? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Các bô lão là nhân vật có thật hay do tác giả hư cấu? HS: Trả lời. GV: Vai trò của hình tượng các bô lão trong bài phú? HS: Trả lời. GV: Thái độ của các bô lão đối với khách? HS: Trả lời. GV: Chiến tích trên sông Bạch đằng được gợi lại ntn qua lời kể của các bô lão? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV:Thái độ, giọng điệu của các bô lão khi kể chuyện? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Qua lời bình luận của các bô lão, trong các yếu tố: thời thế (thiên thời), địa thế núi sông (địa lợi) và con người thì yếu tố nào là yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất làm nên thắng lợi? HS: Trả lời. GV nhắc nhớ cho HS câu chuyện lịch sử về Trần Hưng Đạo. GV: Lời ca của các bô lão và của khách nhằm khẳng định điều gì? So sánh lời ca của khách và bài thơ của Nguyễn Sưởng? Điểm tương đồng: + Cảm hứng ngợi ca, tự hào về chiến thắng và cảnh núi sông hiểm trở, hào hùng. + Khẳng định vai trò có tính chất quyết định chiến thắng của địa thế núi sông và con người tài đức. Khác biệt: + Nguyễn Sưởng đặt hai yếu tố trên ngang hàng " hạn chế. + Trương Hán Siêu đã khắc phục hạn chế đó khi nhấn mạnh vai trò cốt yếu của con người. * Hoạt động 3: Tổng kết bài học - Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về nội dung, nghệ thuật của bài phú. - Tổ chức thực hiện: GV: Khái quát lại những giá trị nội dung và nghệ thuật chính của tác phẩm? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả Trương Hán Siêu (?-1354): SGK 2. Thể phú: SGK - Phân loại: 2 loại + Phú cổ thể: có trước đời Đường (Trung Quốc), đặc trưng chủ yếu là mượn hình thức đối đáp giữa hai nhân vật chủ- khách để bày tỏ, diễn đạt nội dung, câu có vần, ko nhất thiết có đối, kết bằng thơ. Bố cục gồm 4 đoạn: mở, giải thích, bình luận, kết. + Phú Đường luật (phú cận thể): xuất hiện từ thời Đường, có vần, có đối, theo luật bằng trắc. Bố cục thường có 6 đoạn. 3. Bố cục: - Đoạn mở: từ đầu " “còn lưu!” " Tráng chí và cảm xúc của nhân vật khách trước cảnh sắc trên sông Bạch Đằng. - Đoạn giải thích: tiếp " “nghìn xưa ca ngợi” " Các bô lão kể lại các chiến tích trên sông Bạch Đằng. - Đoạn bình luận: tiếp " “chừ lệ chan” " Các bô lão suy ngẫm và bình luận về nguyên nhân chiến thắng trên sông Bạch Đằng. - Đoạn kết: còn lại. " Lời ca khẳng định, đề cao vai trò, đức độ của con người Đại Việt của các bô lão và nhân vật khách. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1. Đoạn mở: - Nhân vật khách " là sự phân thân của tác giả, tạo tính khách quan cho những điều sẽ nói. - Mục đích dạo chơi thiên nhiên, chiến địa của khách: Thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên. Tìm hiểu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức. " Khách tự họa bức chân dung tinh thần của mình là một hồn thơ, một khách hải hồ, một kẻ sĩ thiết tha với đất nước và lịch sử dân tộc: Có vốn hiểu biết phong phú. Yêu thiên nhiên, say đắm thưởng ngoạn, tìm hiểu thiên nhiên (Giương buồm... mải miết). Có tâm hồn khoáng đạt, có hoài bão lớn lao (Nơi có người đi... tha thiết). - Cảnh sắc của thiên nhiên trên sông Bạch Đằng: Hùng vĩ, hoành tráng: “Bát ngát...một màu”.Trong sáng, nên thơ: “Nước trời...ba thu”. Ảm đạm, hiu hắt, hoang vu do dòng thời gian đang làm mờ bao dấu vết: “cảnh thảm”. - Tâm trạng của tác giả trước những sắc thái đối lập của thiên nhiên: Phấn khởi, tự hào trước bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, hoành tráng mà trong sáng, thơ mộng. Buồn thương, nuối tiếc trước vẻ ảm đạm , hiu hắt, hoang vu do thời gian đang xóa nhòa, làm mờ hết những dấu tích oai hùng của chiến trường xưa: “Buồn vì ...còn lưu”. " Kết quả của cảm hứng hoài cổ- một xúc cảm quen thuộc của các nhà thơ xưa trước những địa danh lịch sử. b. Đoạn giải thích: - Hình tượng các bô lão có thể là nhân vật có thật là những người dân địa phương ven sông Bạch Đằng - Vai trò: Là người chứng kiến chiến tích lịch sử. Là người kể lại các chiến tích hào hùng đó cho khách nghe. - Thái độ của các bô lão đối với khách: nhiệt tình, hiếu khách và tôn kính khách. - Các chiến tích trên sông Bạch đằng qua lời kể của các bô lão: + Hai chiến tích: Ngô chúa phá Hoằng Thao và Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã. + Quang cảnh, ko khí chiến trận: - Binh lực hùng hậu: “ Thuyền bè muôn đội...Giáo gươm sáng chói”. - Tính chất gay go, quyết liệt: + Hình ảnh phóng đại: nhật nguyệt- mờ; trời đất- đổi. + Đối lập: sự huyênh hoang, hung hăng, kiêu ngạo của kẻ thù îí sự thực thất bại thảm hại. + Hình ảnh so sánh: Thế trận của ta và địch " khẳng định chiến thắng hào hùng, vang dội của ta và bày tỏ niềm tự hào dân tộc. - Thái độ, giọng điệu của các bô lão khi kể chuyện: nhiệt huyết, tự hào, mang cảm hứng của người trong cuộc. c. Đoạn bình luận: - Nguyên nhân làm nên thắng lợi: + Thời thế thuận lợi (thiên thời): “trời cũng chiều người”. + Địa thế núi sông (địa lợi): “trời đất cho nơi hiểm trở”. + Con người- người tài, có đức lớn " giữ vai trò quyết định quan trọng nhất đến thắng lợi. " Cảm hứng mang giá trị nhân văn và có tầm triết lí sâu sắc. d. Đoạn kết: - Tuyên ngôn về chân lí của các bô lão: + Những người bất nghĩa (Lưu Cung, Hốt Tất Liệt) sẽ tiêu vong. + Những người anh hùng, nhân nghĩa (Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo) thì mãi lưu danh thiên cổ. " Đó là chân lí có tính chất vĩnh hằng như sông bạch đằng ngày đêm “luồng to sóng lớn đổ về bể đông” muôn đời theo quy luật tự nhiên. - Lời ca tiếp nối của khách: + Ca ngợi sự anh minh của 2 vị thánh quan (Trần Nhân Tông và Trần Thánh Tông). + Ca ngợi chiến tích trên sông Bạch Đằng. + Khẳng định chân lí: vai trò và vị trí quyết định của con người trong tương quan với yếu tố đất đai hiểm yếu. " Niềm tự hào dân tộc và tư tưởng nhân văn cao đẹp. III. Tổng kết bài học: 1. Giá trị nội dung: - Lòng yêu nước. - Tự hào dân tộc về truyền thống anh hùng bất khuất và đạo lí nhân nghĩa. - Tư tưởng nhân văn cao đẹp: + Khẳng định và đề cao vai trò của con người, đạo lí chính nghĩa. + Nỗi niềm cảm khái trước sông Bạch Đằng trong hiện tại. 2. Nghệ thuật: - Cấu tứ: đơn giản mà hấp dẫn. - Bố cục: chặt chẽ. - Hình tượng nghệ thuật: sinh động, vừa gợi hình sắc trực tiếp vừa mang ý nghĩa khái quát, triết lí. - Ngôn ngữ: trang trọng, hào sảng vừa lắng đọng, gợi cảm. " Bài phú là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong VHTĐVN. 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs: Học bài và soạn bài Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi). D. Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm: Tuần: 21 Ngày soạn: 05/01/2012 Tiết: 58 ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo) Nguyễn Trãi A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi- một nhân vật lịch sử, một danh nhân văn hóa. - Thấy được vị trí to lớn của ông trong lịch sử VH dân tộc: nhà văn chính luận kiệt xuất, nhà thơ khai sáng VH tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm ý, khái quát ý, tìm dẫn chứng phân tích, chứng minh cho các nhận định. - Có lòng trân trọng di sản VH, tài năng và nhân cách cao thượng của Nguyễn Trãi. B. Phương tiện dạy học: - GV: SGK, SGV, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo. - HS: SGK, tập bài soạn. C. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài Phú sông Bạch Đằng? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Nguyễn Trãi là nhân vật lịch sử vĩ đại, một thiên tài trong quá khứ lịch sử. Cuộc đời ông tiêu biểu về cả hai phương diện: anh hùng và bi kịch. Tố Hữu viết về ông: “Nghe hồn Nguyễn Trãi phiêu diêu/ Tiếng gươm khua, tiếng thơ kêu xé lòng”. Riêng về mặt VH, ông là tác giả có vị trí lớn trong lịch sử VH dân tộc, được đánh giá là nhà văn chính luận kiệt xuất và là nhà thơ khai sáng VH tiếng Việt. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu các vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Hoạt động 1: Tìm hiểu về cuộc đời của Nguyễn Trãi. - Mục tiêu: Giúp HS nắm các giai đoạn cuộc đời của Nguyễn Trãi. - Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn SGK, nêu những nét chính về quê hương, gia đình và những sự kiện tiêu biểu trong cuộc đời Nguyễn Trãi? HS: Đọc, trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. “Bi kịch Lệ Chi Viên để lụy bậc thiên tài/ Hận anh hùng/ Nước biển Đông/ Cũng ko rửa sạch!” ( Đọc thơ Ức Trai- Sóng Hồng). * Hoạt động 2: Sự nghiệp thơ văn. - Mục tiêu: Giúp HS nắm sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi. - Tổ chức thực hiện: GV: Kể tên và phân loại các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Nhận xét khái quát về sự nghiệp trước tác của Nguyễn Trãi? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Em hiểu thế nào là nhà văn chính luận? Nói Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất bởi ông là tác giả của những tác phẩm chính luận đặc sắc nào? HS: Trả lời. GV: Nội dung những luận điểm cốt lõi trong sáng tác chính luận của Nguyễn Trãi là gì? Nêu một vài dẫn chứng tiêu biểu? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Các tập thơ của Ức Trai? Nêu tên một số bài thơ trong 2 tập đó mà em biết? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Qua thơ Nguyễn Trãi, chúng ta thấy những mặt nào của con người ông? Biểu hiện cụ thể? Nêu dẫn chứng phân tích, minh họa? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Vì sao nói Nguyễn Trãi là “con người trần thế nhất trần gian”? Biểu hiện cụ thể qua những mặt nào? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. * Hoạt động 3: Kết luận. - Mục tiêu: Giúp HS nắm khái quát nội dung, nghệ thuật thơ văn của Nguyễn Trãi. - Tổ chức thực hiện: GV: Đánh giá khái quát những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. GV: Nêu vị trí, tầm vóc của Nguyễn Trãi trong lịch sử dân tộc? HS: Trả lời. - Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. I. Cuộc đời: Nguyễn Trãi (1380 – 1442) - Ức Trai 1. Quê hương, gia đình: - Quê hương: làng Chi Ngại (Chí Linh- Hải Dương) sau dời về Nhị Khê (Thường Tín- Hà Tây). - Gia đình: + Cha: Nguyễn ứng Long- một nho sinh nghèo, học giỏi, đỗ tiến sĩ, đổi tên là Nguyễn Phi Khanh làm quan dưới triều Hồ. + Mẹ: Trần Thị Thái- con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán. "Truyền thống gia đình: yêu nước và văn hóa, văn học. 2. Những sự kiện tiêu biểu: - Mồ côi mẹ khi mới 5 tuổi, ông ngoại mất khi Nguyễn Trãi 10 tuổi. - 1400: đỗ Thái học sinh (tiến sĩ), rồi cùng cha làm quan cho triều Hồ. - 1407: giặc Minh xâm lược, Nguyễn Trãi nhớ lời cha dạy: lập chí, tửa nhục nước, trả thù nhà mới là đại hiếu. - Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, góp phần quan trọngvới vai trò của một quân sư tài ba đưa khởi nghĩa đến toàn thắng. - Sau khi đất nước độc lập, Nguyễn Trãi hăm hở tham gia công việc xây dựng đất nước nhưng bị gian thần gièm pha, ko được tin dùng như trước. - 1439: xin về ở ẩn tại Côn Sơn (Chí Linh- Hải Dương). - 1400: được Lê Thái Tông vời ra giúp nước. - 1442: vụ án Lệ Chi Viên thảm khốc khiến ông phải chịu án tru di tam tộc. - 1464: vua Lê Thánh Tông đã minh oan cho Nguyễn Trãi - 1980: được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới. "

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van(1).doc
Giáo án liên quan