Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Học kỳ II

I- Mục tiêu cần đạt

Giúp học sinh:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện

- Nắm được những đặc sắc trong nt miêu tả và kể chuyện của bài văn

II- Chuẩn bị

1. Giáo viên: SGK, GBV, giáo án, TLTK

2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập

III- Tiến trình lên lớp

1. On định lớp:

2. KTBC: KT sự chuẩn bị của học sinh

3. Bài mới:

Các em đã học về các truyện trung đại rồi. Hôm nay chúng ta sẽ học truyện hiện đại, bài đầu tiên là bài “Bài học đường đời đầu tiên”

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết: NS: ND: Bài 18: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tô Hoài) I- Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện - Nắm được những đặc sắc trong nt miêu tả và kể chuyện của bài văn II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, GBV, giáo án, TLTK 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập III- Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp: 2. KTBC: KT sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Các em đã học về các truyện trung đại rồi. Hôm nay chúng ta sẽ học truyện hiện đại, bài đầu tiên là bài “Bài học đường đời đầu tiên” Hoạt động của thầy trò Nội dung HĐ1: GV hướng dẫn học sinh đọc®đọc mẫu® gọi học sinh đọc® nhận xét GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích và từ khó H: Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm? HĐ2: Tìm hiểu VB H: Bài văn được chia làm mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn? Đ1: Từ đầu…rồi: miêu tả vẻ đẹp của DM Đ2: Câu truyện BHĐĐĐT của DM H: Nhân vật chính là ai? H: Hình dáng của DM được miêu tả qua những từ ngữ nào? H: Tác giả đã sử dụng bpnt gì khi miêu tả hình dáng của DM? (so sánh) H: Qua đó hình dáng của DM hiện lên ntn? GV: là một chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp trai, ưa nhìn H: Những chi tiết nào miêu tả hành động của DM? Qua đó bộc lộ tc gì của GM? H: Em có nhận xét gì về hình dáng và tc của DM? GV: Có sự đối lập: hình dáng thì đẹp còn tính cách thì xấu GV gọi hs đọc đoạn 2 H: Trước khi trêu chọc chị Cốc, DM đã có việc làm gì đv Dế Choắt? Qua đó thấy được tính gì của DM? (hung hăng) H: Sau khi trêu chọc chị Cốc, DM có hành động gì? Điều đó bộc lộ bản chất gì của DM? GV: là một người hèn nhát, không dám nhận hđ việc làm của mình H: Kết quả của việc làm đó ntn? H: Sau đó DC chết, DM nhận ra được điều gì? Thảo luận: Trong truyện này tg đã sử dụng bpnt gì để xd hình ảnh DM? GV quan sát® nhận xét® chốt ý H: Từ câu chuyện này em rút ra được điều gì trong cuộc sống? GV: là ở đời không kiêu căng, hống hách, trêu chọc người khác… I- Tác giả, tác phẩm - Tô Hoài (1920), lớn lên ở Nghĩa Đô –Hoài Đức – Hà Nội - “Bài học…tiên” được trích từ chương I của truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí II- Tìm hiểu VB 1. Nhân vật DM a. Hình dáng - Đôi càng mẫn bóng - Vuốt cứ cứng dần và nhọn hoắc - Đôi cánh dài, đầu to, răng đen nhánh, râu dài ®NT so sánh: chàng dế TN cường tráng, đẹp trai, ưa nhìn b. Hành động - Cà khịa với bà con hàng xóm - Quát mấy chị Cào Cào - Đá anh Gọng Vó… ®Tính hung hăng, khinh thường ngạo mạn đối với mọi người 2. Bài học đường đời đầu tiên a. Sự việc Trước khi trêu Sau khi trêu -Quá quắt với Choắt -Trêu chọc chị Cốc ®hung hăng, ngạo mạn -Chui tọt vào hang -Khiếp sợ, mon men bò lên ®hoảng sợ, hèn nhát b. Kết quả Choắt chết®DM rút ra bài học đường đời đầu tiên 3. Nghệ thuật: miêu tả, so sánh 4. Yù nghĩa: (SGK) 4. Củng cố - DM có hình dáng và tc ntn? - Truyện cho ta bài học gì trong cuộc sống? 5- Dặn dò Học bài và xem bài mới “Phó từ” IV- Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần 19 Tiết 75 NS: ND: PHÓ TỪ I- Mục tiêu cần đạt Giúp hs: - Nắm được kn phó từ - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ - Biết đặt câu với phó từ II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, TLTK 2. Hs: SGK, dụng cụ học tập III- Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp: 2. KTBC: KT sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới: Phó từ là gì? Nó giữ chức vụ gì trong câu? Tiết này chúng ta đi vào tìm hiểu bài “ Phó từ” sẽ biết Hoạt động của thầy – trò Nội dung HĐ1: Phó từ là gì? GV gọi hs đọc VD trong SGK H: Tìm những từ in đậm trong VD trên? H: Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho từ nào? H: Những từ đó thuộc loại từ gì? H: Thế nào là phó từ? Cho VD GV: PT là những từ chuyên đi kèm đt, tt để bổ sung ý nghĩa cho đt, tt HĐ2: Các loại phó từ H: Những PT nào bổ sung ý nghĩa cho đt, tt in đậm trong VD trên? H: Vị trí của PT trong câu? H: Đã, đang… bổ sung ý nghĩa gì cho đt, tt? GV: vẫn còn, bổ sung ý nghĩa chỉ sự tiếp diễn tương tự H: hơi, quá, lắm… đứng vị trí ntn so với đt, tt? (đứng sau đt,tt) H: Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho đt, tt? GV: Chúng bổ sung ý nghĩa cho đt, tt về mức độ, khả năng HĐ3: Luyện tập GV gọi hs đọc BT1, 4 Thảo luận: BT1, 4 GV quan sát®nhận xét®chốt ý I- Phó từ là gì? Là những từ chuyên đi kèm đt, tt để bổ sung ý nghĩa cho đt, tt VD: Tôi còn đang làm bài Chú ý: Phó từ không bổ sung ý nghĩa cho dt II- Các loại phó từ Phó từ gồm 2 loại lớn - PT đứng trước đt, tt: PT nào thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hoạt động, trạng thái, đđ, tc nêu ở đt hoặc tt như: + Quan hệ tg:đã đang + Mức độ:rất, hơi, quá + Sự tiếp diễn tương tự: vẫn, còn + Sự phủ định: không, chẳng + Sự cầu khiến: hãy, đừng, chớ VD: Bạn chớ làm việc đó - PT đứng sau đt, tt: PT này thường bổ sung một số ý nghĩa như: + Mức độ: hơi, quá, lắm + Khả năng: chưa + Kết quả và hướng: được, ra VD: Tôi chưa tìm được con mèo III- Luyện tập a. BT1, 14, 15 Câu 1: đã®qh thời gian Câu 3: không®phủ định, còn®STGTT Câu 4: đã®qhtg Câu 5: đều® STDTT Câu 6: đương, sắp® qhtg, lại® STDTT, ra® kq và hướng Câu 7: cũng ®TD, sắp® tg Câu 8: đã ®qhtg Câu 9: cũng ®TD, sắp ®qhtg b. đã ®tg, đuợc ®kq 4. Củng cố: Thế nào là PT? Có mấy loại PT? Kể tên? 5. Dặn dò Học bài và làm BT2, 15. Xem bài mới “Tìm…miêu tả” IV- Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần 19 Tiết 76 NS: ND: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I- Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh - Nắm được những hiểu biết chung nhất về VMT - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả - Hiểu được những tình huống nào thì người ta dùng VMT II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, TLTK 2. HS: SGK, dụng cụ học tập III- Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp: 2. KTBC: KT sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới Thế nào là VMT và chúng có tác dụng gì? Tiết này chúng ta đi vào tìm hiểu bài “Tìm hiểu chung về VMT” sẽ rõ Hoạt động của thầy – trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu phần 1 GV gọi hs đọc VD trong SGK H: Trong 3 tình huống trên, tình huống nào cần sd văn miêu tả? Vì sao? GV: Cả 3 vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích gt H: Đề 1,2,3 yêu cầu làm gì? GV: Sd VMT ở tình huống trên là hợp lí GV gọi hs đọc lại VB “Bài… tiên” H: Hãy chỉ ra đoạn văn MT DmvàDC? H: Qua đó em có nhận xét gì về DMvà DC DM: Khoẻ mạnh, hung hăng DC: xấu xí, yếu đuối H: Thế nào là VMT GV: VMT là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đđ, tc… HĐ2: Luyện tập GV gọi hs đọc BT1/T16 Thảo luận: BT/T16 GV quan sát ®nhận xét® chốt ý I- Văn miêu tả là gì? Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đđ nổi bật của sv, sự việc, con người. Làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe Trong VMT năng lực quan sát của người viết, người nghe thường được bộc lộ rõ mất II- Luyện tập BT1/ T16 Đ1: Chân dung DM được nhân hoá: đẹp, khoẻ, trẻ trung (càng mẫn bóng…) Đ2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim Đ3: Thế giới loài vật ồn ào, huyên náo sau cơn mưa 4. Củng cố: Thế nào là VMT? 5. Dặn dò: Học bài và làm BT2/ T16. Xem bài mới “Sông nước Cà Mau” IV- Rút kinh nghiệm tiết dạy Tiết 77 Tuần 19 NS: ND: Bài 19: SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Đoàn Giỏi) I- Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của TN, sông nước CM - Hs nắm được nt miêu tả, thuyết minh cảnh sông nước trong bài văn của tác giả II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, TLTK 2. Hs: SGK, dụng cụ học tập III- Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp: 2. KTBC - Hình ảnh DM được tác giả miêu tả ra sao? - Truyện cho ta bài học gì? 3. Bài mới Vùng đất Cà Mau có vẻ đẹp gì? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài “Sông nước CM” Hoạt động của thầy – trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu chú thích H: Cho biết đôi nét về tg? H: Bài này được trích từ đâu? GV hướng dẫn học sinh đọc®tìm hiểu một số từ khó HĐ2: Tìm hiểu VB H: Bài văn này được chia làm mấy đoạn? Yù chính của mỗi đoạn? Đ1: Từ đầu…đơn điệu: Quang cảnh chung của vùng Cà Mau Đ2: Vẻ đẹp của vùng Cà Mau H: Quang cảnh chung của vùng CM được miêu tả qua những từ ngữ nào? H: tg cảm nhận vẻ đẹp của vùng Cà Mau qua những giác quan nào? (thị giác, thính giác) H: ở đây tg sử dụng bpnt gì? H: Cảnh sông nước CM hiện lên ntn? GV: Cảnh sông nước CM rộng lớn đầy sức sống H: Vì sao lại có tên gọi là Rạch Mái Dầm, kênh Ba Khia? GV: Vì người ta đặt tên theo từng đặc điểm của con kênh Thảo luận: Sông NC được tg miêu tả qua những từ ngữ nào? GV quan sát®nhận xét®chốt ý H: Tg sử dụng bpnt gì? Cảnh sông NC hiện lên ntn? GV: Cảnh rộng lớn, bao la hùng vĩ và hoang dã của sông NC H: Chợ NC được tg miêu tả qua những hình ảnh đặc sắc nào? H: Tg đã sử dụng bpnt gì? Chợ NC hiện lên ntn? GV: Chợ NC tấp nập, trù phú, độc đáo và riêng biệt H: Hãy kể tên những chợ nổi ở vùng Nam Bộ mà em biết? (Chợ Phụng Hiệp) H: Qua truyện này em cảm nhận được điều gì? I- Tác giả - Đoàn Giỏi (1925-1989) quê ở Tiền Giang viết văn từ thời kháng chiến chống thực dân Pháp - Bài “SNCM” trích từ chương XVIII truyện “Đất Rừng Phương Nam” II- Tìm hiểu VB 1. Quang cảnh chung của vùng Cà Mau - Sông ngòi…chi chít như mạng nhện - Cảnh vật chỉ toàn màu xanh cây lá - Tiếng rì rào: con người®NT so sánh: cảnh thiên nhiên rộng lớn đầy sức sống 2. Sông nước vùng Cà Mau a. Sông Năm Căn - Nước ầm ầm: như thác - Cá nước bỏi…bơi ếch - Rừng đước…trường thành ®NT miêu tả, so sánh: cảnh rộng lớn, bao la, hùng vĩ và hoang dã của sông NC b. Chợ NC - Nằm sát…tấp nập - Những đống…như núi - Tập trung đủ sắc tộc : Hoa, Miên, Chà Châu Giang ®NT miêu tả, so sánh: cảnh chợ tấp nập, trù phú, độc đáo và riêng biệt 3. Yù nghĩa (SGK) 4. Củng cố - Sông NC được tg miêu tả ntn? - Trong bài này tg sử dụng bpnt gì? 5. Dặn dò Học bài và xem bài mới “So sánh” IV- Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần 20 Tiết 78 ND: NS: SO SÁNH I- Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh - Nắm được kn và cấu tạo của phép so sánh - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sv để tạo ra những ss đúng, tiến đến tạo ra những ss hay II- Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, giáo án, ĐDDH 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập III- Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp: 2. KTBC: - Thế nào là phó từ? Cho VD - Có mấy loại phó từ? Kể tên 3. Bài mới Thế nào là ss và nó có cấu tạo ntn? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài “So sánh” Hoạt động của thầy- trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu phần I GV gọi học sinh đọc VD trong SGK H: Những tập từ nào chứa hình ảnh ss? H: Những sv, sự việc nào được ss với nhau? Dựa vào những cơ sở nào để có sự ss như vậy? GV: Trẻ em là mầm non của đất nước, còn búp trên cành là mầm non của cây cối. Giống nhau đều là chỉ sự tươi non, đầy sức sống, chứa chan hi vọng H: SS như vậy nhằm mục đích gì? H: Thế nào là ss? Cho VD GV: SS là đối chiếu giữa sv, sự việc này với sv, sự việc khác có nét… HĐ2: Tìm hiểu phần II H: SV được ss ở VD trên là sv nào? (mẹ) H: SV nào được dùng để ss? H: Từ ss là từ nào? H: Dựa vào cơ sở nào để ss? GV gọi học sinh đọc đoạn 3 H: VD1 thiếu cái gì? (TSS, PDSS) H: VD2 có gì đặc biệt? GV: TSS, VA, VB đảo lộn với nhau? H: SS có cấu tạo ntn? Cho VD GV: Mô hình cấu tạo đầy đủ của ss gồm: VA, VB, TSS, PDSS HĐ3: Luyện tập GV gọi học sinh đọc BT1/ T25 H: BT1 yêu cầu gì? GV gọi hs lên bảng làm®nhận xét®cho điểm GV gọi hs đọc BT2 Thảo luận: BT2, T25 GV quan sát®nhận xét®chốt ý I- So sánh là gì? Là đối chiếu giữa sv, sự việc này với sv, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt VD: Mẹ em xinh đẹp như tiên II- Cấu tạo của phép so sánh Mô hình đầy đủ của phép ss + Vế A (nêu tên sv, sự việc được ss) + Vế B (nêu tên sv, sự việc dùng để ss sv, sự việc nói ở vế A) + Từ ss + Từ chỉ phương tiện ss Chú ý: trong thực tế mô hình cấu tạo nói trên có thể thay đổi ít nhiều . Từ chỉ PDSS và TSS có thể lược bớt . Vế B có thể đảo lộn trứơc vế A cùng TSS VD: Những đống gỗ chất cao như núi VA PDSS TSS VB III- Luyện tập BT2/ T25 a. Ss đồng loại -Ss người với người Lương y như từ mẫu -Ss vật với vật Những đống gỗ chất cao như núi b. Ss khác loại -Ss vật với người Bạn Lực khoẻ như voi -Ss cái cụ thể với cái trừu tượng Đôi ta như lửa mới nhen Như trăng mới mọc, như đàn mới khua BT2/ T25 -Khoẻ như voi -Đen như mực -Trắng như tuyết, cao như núi 4. Củng cố -Thế nào là ss? - Nêu mô hình cấu tạo của phép ss? 5. Dặn dò -Học bài và làm BT3/T25 -Xem bài mới “Quan sát…trong VMT” IV- Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần 20 Tiết 79, 80 NS: ND: QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VMT I- Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tt và ss, nhận xét trong VMT - Bước đầu hình thành cho hs kĩ năng quan sát, tt, ss và nhận xét - Nhận diện và biết vận dụng được những thao tác cơ bản đọc và viết trong VB II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, TLTK 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập III- Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp 2. KTBC - Thế nào là VMT? - Khi miêu tả người viết cần lưu ý điều gì? 3. Bài mới Để miêu tả được hay, sinh động, hấp dẫn thì người viết cần có những năng lực gì? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Quan sát… trong VMT” sẽ rõ Hoạt động của thầy – trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu phần I GV gọi học sinh đọc đoạn 1 H: Đ1 tả nhân vật nào? (DC) H: DC có đđ gì nổi bật? H: Những từ ngữ nào cho thấy điều đó? H: Để miêu tả được thì trước hết tg liên tưởng đến ai? (gã nghiện thuốc phiện) GV gọi hs đọc đoạn 2 H: Đ2 tả cảnh gì? (vẻ đẹp của…) H: Những từ ngữ nào thể hiện điều đó? H: Ở đây tg đã ss rừng đước với sv nào? (2 dãy trường thành) H: Muốn miêu tả được hay thì người viết phải làm gì? GV: Trước hết người viết phải biết quan sát, tt, nhận xét, ss… để làm nổi bật lên những đđ nổi bật của sv HĐ2: Tìm hiểu phần II GV gọi hs đọc bt1/ T29 Thảo luận: BT1/ T29 GV quan sát®chốt ý GV gọi hs đọc BT2/ T29 H: BT2 yêu cầu gì? I- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong VMT Muốn miêu tả được trước hết người ta phải biết quan sát rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tt, ví von, ss… để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sv II- Luyện tập Bt1/ T29 a.Gương bầu dục b.Cong cong c.Lấp ló d.Cổ kính e.Xanh um - Những hình ảnh đặc sắc: mặt hồ long lanh, cầu Thê Húc, Đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa Bt2/ T29 Các từ ngữ: rung rinh, bóng mỡ, đầu to, răng đen nhánh, râu dài trịnh trọng, khoan thai 4. Củng cố Muốn miêu tả được ta phải làm gì? 5. Dặn dò - Học bài và làm BT3/ T30. - Xem bài mới “Bức …tôi” IV- Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần 21 Tiết 81, 82 ND: NS: Bài 20: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tạ Duy Anh) I- Mục tiêu cần đạt Giúp hs: - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ganh tị trước tài năng hay thành công của ngườikhác - Nắm được nt miêu tả tâm lí nhân vật và kể chuyện II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập III- Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp: 2. KTBC: Hình ảnh DM được miêu tả ntn? Qua truyện này em rút ra bài học gì? 3. Bài mới Ơû tiết trước các em đã tìm hiểu bài “SNCM” rồi, hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu một truyện hiện đại nữa đó là bài “Bức tranh của em gái tôi” Hoạt động của thầy – trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu phần I GV gọi hs đọc chú thích H: Cho biết đôi nét về tg, tp? GV gọi hs đọc VB và tìm hiểu một số từ khó, bố cục của VB HĐ2: Tìm hiểu VB H: Truyện có mấy nv? Ai là nv chính? H: Tại sao KP không phải là nv chính? GV: Vì tg muốn thể hiện chủ đề sự ăn năn, hối hận để khắc phục… H: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? (I) H: Qua lời kể đó người anh hiện lên với những tc gì? (tò mò, hiếu kì, mặc cảm) H: Những từ ngữ nào cho thấy được sự tò mò hiếu kì của người anh? H: Người anh có thái độ gì khi bắt gặp người em chế thuốc vẽ? (ngạc nhiên, xem thường) H: Mọi việc bắt đầu thay đổi từ khi nào? GV: Từ khi chú Tiến Lê phát hiện ra tài năng của KP H: Tc của người anh lúc đó ra sao? H: Sau đó người anh quyết định làm gì? Vì sao “người anh lại …thở dài”? GV: Vì người anh cảm thấy người em thực sự có tài và mình thì không bằng em H: Thái độ ghen tức của người anh được thể hiện qua những hđ gì? (gắt gỏng, đẩy KP ra) H: Em nhận xét gì về đức tính đó của người anh? H: Điều gì đã khiến người anh thay đổi? H: Vì sao người anh lại giật sững người? Thảo luận: Vì sao người anh lại muốn khóc? GV: Vì nhiều lí do: xấu hổ vì mình đối xử tệ với em, hãnh diện vì mình trong tranh quá đẹp… H: Em có những nhận xét gì về KP? H: Những từ ngữ nào cho thấy KP là người hồn nhiên có lòng độ lượng, nhân hậu? H: Ở đây tg đã sử dụng bpnt gì? (miêu tả, ss) H: Qua câu truyện này cho ta bài học gì trong cuộc sống? GV: Không được ganh tị với tài năng của em mình mà hãy cố gắng… I- Tác giả- tác phẩm - Tạ Duy Anh sinh năm 1959 quê ở huyện Chương Mĩ – Hà Tây - Truyện đoạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của báo thiếu niên TP II- Tìm hiểu VB 1. Nhân vật người anh a. Tò mò, hiếu kỳ - Tôi bắt gặp nó nhào một thứ bột gì đó đen sì - Quyết định bí mật theo dõi em gái ®ngạc nhiên, xem thường b. Mặc cảm, ghen tị với em - Cảm thấy mình bất tài - Xem lén tranh của em - Hay gắt gỏng với em - Đẩy KP ra khi KP mời anh đi dự giải ®đó là 1 tính xấu c. Nhạy cảm, trung thực với bản thân Giật sững người® ngạc nhiên® ngỡ ngàng ®hãnh diện ®xấu hổ ®nhìn như thôi miên ®Hối hận về việc làm của mình 2. Kiều Phương - Hồn nhiên - Tài năng - Lòng độ lượng - Nhân hậu 3. Yù nghĩa (SGK) 4. Củng cố: - Nhân vật người anh là người ntn? - Kiều Phương hiện lên với những tính cách gì? 5. Dặn dò Học bài và xem bài mới “Luyện nói…VMT” IV- Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần 21 Tiết 83, 84 ND: NS: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I- Mục tiêu cần đạt Giúp hs: - Biết cách trình bày và diễn đạt bằng miệng trước tập thể - Từ những kiến thức đã học về quan sát, tt, ss và nhận xét trong VMT để nắm vững hơn II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, TLTK 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập III- Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp 2. KTBC: Muốn miêu tả được ta phải làm gì? 3. Bài mới Ơû tiết trước các em đã biết cách làm VMT ntn rồi. Để giúp các em nắm vững hơn kiến thức đã học, hôm nay chúng ta đi vào bài “Luyện nói về… trong VMT” Hoạt động của thầy – trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn hs làm BT/T30 GV gọi hs đọc BT1 H: BT1 yêu cầu làm gì? H: NV Kiều Phương có hình dáng và tính cách ra sao? H: Nhân vật người anh có hình dáng và tính cách ra sao? GV cho các nhóm thảo luận® gọi hs đọc ®nhận xét ® cho điểm HĐ2: Hướng dẫn hs làm BT2,3 GV hướng dẫn hs về nhà làm BT2 H: BT3 yêu cầu gì? H: Đó là đêm trăng ntn? Có gì đặc sắc? H: Mặt trăng lúc đó ra sao? H: Quang cảnh đường làng ntn? GV cho hs thảo luận nhóm® gọi hs đọc® nhận xét ®cho điểm HĐ3: Làm BT4 GV gọi hs đọc BT4 H: BT4 yêu cầu gì? H: Khi tả cảnh biển buổi sáng bình minh em sẽ ss, liên tưởng với các hình ảnh gì? H: Mặt trời như cái gì? H: Bãi cát thì ra sao? H: Sóng biển lúc đó ntn? GV cho hs thảo luận gọi hs đọc nhận xét cho điểm GV hướng dẫn hs về nhà làm BT5 I- Hs trình bày trước lớp Bt1/T30 -Kiều Phương +Hình dáng: gầy, nhanh, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt to sáng, miệng rộng, răng khểnh… +Tính hồn nhiên, nhân hậu, độ lượng, tài năng - Anh trai (về nhà làm) Bt2 (về nhà làm) Bt3 -Đó là 1 đêm trăng đẹp -Bầu trời đầy sao, lấp lánh như chiếc áo bạc -Mặt trăng như cái mâm bạc -Đường làng ngõ phố đông… như lễ hội -Gió nhẹ đưa -Mặt sông như được dát vàng, sáng long lanh Bt4 -Cảnh biển buổi sáng bình minh trên biển -Bầu trời như chiếc cầu lửa đỏ rực -Mặt biển phẳng là như tờ giấy xanh mịn -Bãi cát lỗ chỗ dấu vết còng, vó, dã tràng hì hục, đào đắp… -Sóng biển gợn lăn tăn như những đứa trẻ đang nô đùa -Những con thuyền đậu san sát nhau như những cánh bướm dập dờn trên biển II- Hướng dẫn hs về nhà làm BT5 4. Củng cố: Nhắc lại những kiến thức đã học 5. Dặn dò: Học bài và làm BT5. Xem bài mới “Vượt thác” III- Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần 22 Tiết 85 NS: ND: VƯỢT THÁC (Võ Quảng) I- Mục tiêu cần đạt Giúp hs -Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài -Nắm được nt phối hợp miêu tả khung cảnh TN và hoạt động của con người II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, TLKT 2. Hs: SGK, dụng cụ học tập III- Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp 2. KTBC: -Kể tóm tắt truyện “Bức tranh của em gái tôi” -Truyện cho ta bài học gì? 3. Bài mới Nếu như: “Sông Nước Cà Mau” Đoàn Giỏi đã đưa người đọc tham quan cảnh sắc tươi đẹp, hùng vĩ, thơ mộng của vùng đất cực Nam Tổ Quốc thì với “Vượt Thác” Võ Quãng lại đưa ta tham quan bức tranh phong cảnh sông nước hữu tình của sông Thu Bồn thuộc miền Trung Hoạt động của thầy – trò Nội dung HĐ1:Tìm hiểu phần I GV gọi hs đọc phần chú thích H: Cho biết đôi nét về tg, tp? GV hướng dẫn hs đọc VB và tìmhiểu bố cục Truyện được chia làm mấy phần? Đ1: Từ đầu…thác nước: cảnh TN Đ2: Đến phường…cổ cò: cảnh vượt thác Đ3: Phần còn lại: hình ảnh người lao động HĐ2: Tìm hiểu phần VB H: Ai là người miêu tả cảnh vượt thác? H: Tg đứng ở đâu để miêu tả? (trên thuyền) H: hình ảnh con thuyền được miêu tả ntn? H: Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tg? Dùng nhiều từ láy gợi hình H: Tại sao tg tả hình ảnh con sông chỉ bằng hđ của con thuyền? GV: Vì con thuyền là sự sống của sông H: Cảnh 2 bên bờ được tg miêu tả ntn? H: Ở đây tg đã sử dụng bpnt gì? H: Cảnh thiên nhiên hiện lên ra sao? GV: Bức tranh TN phong phú, đa dạng, tươi đẹp H: Người được miêu tả là ai? Đang làm gì? H: Cảnh vượt thác được miêu tả ntn? H: Em có nhận xét gì về hình ảnh hc lđ của dượng HT (rất nguy hiểm) H: Ở đây tg đã sử dụng bpnt gì? Chúng có tác dụng ntn? GV: NT ss làm nổi bật lên sức mạnh, sự dũng cảm của con người H: Ở đoạn cuối tg đã sử dụng nt gì? GV: NT đòn bẫy miêu tả, nv phụ để làm nổi ba

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 6 HKII chuan.doc
Giáo án liên quan