Giáo án Ngữ văn lớp 6 Tuần 27 Tiết 107 Các thành phần chính của câu

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Qua tiết học, HS cần tiếp thu được:

- Nắm vững đặc điểm, khái niệm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ – hai thành phần chính của câu.

- Rèn luyện kỷ năng phân tích được hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK

D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1/. Ổn định

Ngày :

Tiết :

Lớp :

SS :

VM :

2/. Kiểm tra bài cũ

? Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ?

3/. Bài mới

Giới thiệu bài mới: Ở Tiểu học, các em đã có tìm hiểu về hai thành phần chính của câu. Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kỹ hơn đặc điểm của từng bộ phận trong câu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 Tuần 27 Tiết 107 Các thành phần chính của câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/03/2007 Tuần 27 – Tiết 107 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua tiết học, HS cần tiếp thu được: - Nắm vững đặc điểm, khái niệm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ – hai thành phần chính của câu. - Rèn luyện kỷ năng phân tích được hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/. Ổn định Ngày : Tiết : Lớp : SS : VM : 2/. Kiểm tra bài cũ ? Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ? 3/. Bài mới Giới thiệu bài mới: Ở Tiểu học, các em đã có tìm hiểu về hai thành phần chính của câu. Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kỹ hơn đặc điểm của từng bộ phận trong câu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI HS GHI Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ. ? Ở tiểu học, các em đã học. Trong câu có các thành phần nào? Hoạt động 2: GV cho HS đọc VD trong SGK/92. ? Hãy gọi tên các thành phần trong câu VD? ? Có thể lược bỏ thành phần nào trong câu và rút ra nhận xét? Hoạt động 3: Vị ngữ ? Trong VD trên, từ nào là vị ngữ chính? ? Từ làm vị ngữ chính thuộc loại từ nào? ? Vị ngữ kết hợp với từ nào phía trước? ? Thành phần vị ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? GV cho HS đọc 3 VD trong SGK/92-93. ? Vị ngữ là từ hay cụm từ? ? Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc loại từ nào? ? Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ nào? ? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? Hoạt động 4: Chủ ngữ GV cho HS đọc lại các câu VD trên trong SGK/92-93. ? Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái, … nêu ở vị ngữ có quan hệ gì? ? Chủ ngữ có thể trả lời cho câu hỏi như thế nào? ? Phân tích cấu tạo của chủ ngữ? => Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ. => Có thể lược bỏ trạng ngữ, không bỏ chủ ngữ và vị ngữ vì nó là thành phần chính của câu. => Trở thành => Động từ => đã : chỉ quan hệ thời gian. => Làm gì? Làm sao? Thế nào? Là gì? => Có thể từ hoặc cụm từ. => Động từ, tính từ, danh từ. => Cụm động từ, cụm tính từ, cụm danh từ. => Có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. => Quan hệ chủ ngữ – vị ngữ. => Ai? Cái gì? Con gì? => a/. Tôi => Đại từ b/. Chợ Năm Căn => Cụm danh từ. c/. Tre, nứa, mai, vầu => Danh từ I.PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU. VD: Chẳng bao lâu, tôi đã trở TN CN VN thành một chàng dế thanh niên cường tráng. -> - Có thể bỏ trạng ngữ. - Không bỏ chủ ngữ và vị ngữ. * GHI NHỚ SGK/92. II. VỊ NGỮ VD: ………. đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. -> Vị ngữ chính : trở thành (Động từ) -> Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (Cụm động từ) => Trả lời câu hỏi : Làm gì? Làm sao? Như thế nào? * GHI NHỚ (SGK/93) III. CHỦ NGỮ VD: a/. Tôi => Đại từ b/. Chợ Năm Căn => Cụm danh từ. c/. Tre, nứa, mai, vầu => Danh từ. => Trả lời câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì? * GHI NHỚ (SGK/93) 4/. Củng cố ? Thành phần chính của câu là gì? ? Vị ngữ là gì? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi như thế nào? ? Chủ ngữ là gì? Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi như thế nào? LUYỆN TẬP BT1/94: Xác định và phân tích cấu tạo CN – VN. - Đôi càng tôi / mẫm bóng. CN VN (Cụm DT) (Tính từ) - Những cái vuốt ở chân, ở khoeo / cứ cứng dần và nhọn hoắt. CN VN (Cụm danh từ) (Cụm tính từ) - Tôi / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. CN VN (Đại từ) (Cụm động từ) - Những ngọn co û / gẫy rạp. CN VN (Cụm danh từ) (Cụm động từ) BT2/94: Đặt câu a/. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi : Làm gì? VD: Bạn Lan viết thư chúc Tết các anh bộ đội ở đảo Trường Sa. b/. Vị ngữ trả lời câu hỏi : Như thế nào? VD: Bạn Xuân luôn chan hoà với các bạn trong lớp. c/. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi : Là gì? VD: Dế Mèn là chàng dế sớm có lòng từ trọng. 5/. Dặn dò: Học bài và soạn bài mới “Thi làm thơ 5 chữ” + Xem lại bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” + Xem phần Tìm hiểu bài.

File đính kèm:

  • docTIET107.doc
Giáo án liên quan