Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 35 Tiết 137 Bài 33 Tiếng việt chương trình địa phương

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

- Nhận biết sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương.

- Có ý thức điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân.

II/ CHUẨN BỊ:

 1. GV: SGK, giáo án.

 2. HS: Tìm hiểu từ địa phương.

III/ LÊN LỚP:

 1. Ổn định: (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

 KT sự chuẩn bị ở nhà.

 3. Bài mới:

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 35 Tiết 137 Bài 33 Tiếng việt chương trình địa phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 33 - Tiếng việt Tuần 35 - Tiết 137 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng việt) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nhận biết sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương. - Có ý thức điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, giáo án. 2. HS: Tìm hiểu từ địa phương. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) KT sự chuẩn bị ở nhà. 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 1’ Ø Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. GV giới thiệu yêu cầu tiết học. 33’ ØHoạt động 2: Hướng dẫn HS làm. 1. Cho HS đọc đoạn văn. (?) Xác định cách xưng hô địa phương? Từ nào là từ toàn dân, từ nào không phải từ toàn dân mà cũng không phải từ địa phương? 2. (?) Tìm các từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và địa phương khác. - HS tìm. HS khác bổ sung. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 3.(?) Từ xưng hô ở địa phương có thể sd trong h.cảnh giao tiếp nào? HS: trả lời. GV kết luận. 4. Đối chiếu những phương tiện xưng hô được xđ ở bài tập 2 và những phương tiện chì quan hệ thân thuộc trong bài CT địa phương ở HKI và nhận xét - HS suy nghĩ trả lời. GV kết luận. 1. Xác định đoạn văn – SGK145 - a/ Từ u là địa phương - b/ Từ mợ là biệt ngữ xã hội. 2. Từ xưng hô ở địa phương. - Đại từ chỉ người: tui, choa, qua (tôi), tau (tao), bày tui (chúng tôi), mi (mày) ... - Ptừ chỉ quan hệ thân thuộc: họ, thầy, tía, ba (bố), u, bầm, đẻ, mạ, má (mẹ), mệ (bà), cố (cụ), bá (bác), eng (anh), ả (chị) ... 3. Từ xưng hô địa phương chỉ được sử dụng trong hoàn cảnh giao tiếp hẹp đó là chỉ những người trong địa phương. 4. Trong TV phần lớn các từ chỉ quan hệ thân thuộc đều có thể dùng để xưng 4. Củng cố: (5’) - GV nhắc lại ý chính của bài. 5. Dặn dò: (2’) - Soạn bài TLV tt “Luyện tập viết văn bản thông báo ” . Đọc lại phần lí thuyết Văn bản thông báo. . Trả lời các câu hỏi, yêu cầu trong SGK. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 34 - Tập làm văn Tuần 35 - Tiết 138 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của 1 thông báo. - Nâng cao năng lực viết thông báo cho HS. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, giáo án. 2. HS: Soạn bài. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) KT sự chuẩn bị ở nhà. 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 1’ ØHoạt động 1: Giới thiệu bài mới. GV giới thiệu yêu cầu tiết học. 14’ 20’ ØHoạt động 2: Ôn tập lí thuyết: (?) Cho biết tình huống nào cần làm văn bản thông báo và ai thông báo cho ai? - HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét. (?) Nội dung và thể thức của một văn bản thông báo. HS: thông tin của cơ quan truyền đạt những người dưới quyền. Thể thức 3 phần. (?) Văn bản thông báo và văn bản tường trình có những điểm gì giống và khác? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. Cho HS đọc các tình huống và lực chọn vb thích hợp. HS chọn GV nhận xét sửa sai. HS đọc vb và chỉ ra những chỗ sai của vb thông báo sau đây. HS: trả lời GV nhận xét, sửa sai. (?) Nêu 1 số tình huống cần viết văn bản thông báo. HS nêu (?) Cho HS tự chọn 1 tình huống trên để làm 1 văn bản thông báo. HS làm GV nhận xét. I/ Ôn tập lí thuyết: 1. Tình huống làm văn bản thông báo: Là tình huống cơ quan lãnh đạo cấp trên cần phải truyền đạt công việc cho cấp dưới hoặc các cơ quan nhà nước, đoàn thể chính trị xã hội muốn phổ biến tình hình, chủ trương chính sách mới để đông đảo nhân dân hội viên biết. 2. Nội dung và thể thức: a. Nd: là thông tin cụ thể của cơ quan đoàn thể. b. Thể thức: 3 phần - Thể thức mở đầu - Ndung - Thể thức kết thúc. 3. * Giống nhau: thuộc văn bản hành chính. * Khác nhau: là mục đích, cách viết. II/ Luyện tập: Bt1: Thông báo Báo cáo Thông báo. Bt2. - Thiếu công văn khiếu nại gửi ở góc trái phía bên dưới. - Nd vb không phù hợp với tên vb. Ở đây chỉ thông báo đợt kiểm tra vệ sinh và tổ chức ban kiểm tra vệ sinh mà thôi. Bt3. Tình huống cần viết văn bản thông báo: - Nhà trường thông báo thời hạn nhận đơn lớp 6. - Nhà trường thông báo danh sách HS được nhận học bổng. - Nhà trường thông báo về việc nghỉ lễ Độc lập 2-9 4. (HS làm) 4. Củng cố: (5’) Cho HS đọc vb thông báo đã làm ở bt4. 5. Dặn dò: (2’) Về nhà xem lại bài. Đọc trước và tự trả lời phần TLV ôn tập tiếp theo. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 34 - Tập làm văn Tuần 35 - Tiết 139 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hệ thống kiến thức và kĩ năng làm tập làm văn. - Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh kết hợp với miêu tả, bcảm, tự sự trong văn nghị luận. II/ CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án. HS: Soạn. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) KT bài soạn. 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 1’ ØHoạt động 1: Giới thiệu bài mới. GV giới thiệu yêu cầu tiết học. 34’ ØHoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. 1.(?) Vì sao 1 vb cần phải có tình huống thống nhất? Tính thống nhất của vb thể hiện ở mặt nào? - HS suy nghĩ trả lời. 2.(?) Viết đoạn văn từ mỗi chủ đề sau. - Em rất thích đọc sách. - Mùa hè thật hấp dẫn. HS viết. 3.(?) Vì sao cần phải tóm tắt văn bản tự sự. - HS trả lời. GV nhận xét. 4.(?) Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng ntn? HS: Làm cho câu chuyện thêm sinh động. 5.(?) Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm cần chú ý những gì? 6.(?) Văn bản thuyết minh có những tính chất ntn và có những lợi ích gì? Cho HS nêu vb thuyết minh. 7.(?) Muốn làm vb thuyết minh trước tiên phải làm gì? - HS trả lời. GV kết luận. (?) Nêu các pp dùng để thuyết minh sự vật? (?) Nêu bố cục của vb thuyết minh? HS: 3 phần 9.(?) Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận? (?) Nêu luận điểm Vd: Lđiểm: “Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước dân tộc và thời đại bây giờ”. Luận điểm chính xác rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vđề và đủ làm sáng tỏ đươc vđề đặc ra. (?) Văn bản nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm như thế nào. - HS trả lời. GV bổ sung. 11.(?) Thế nào là vb tường trình, vb thông báo? - HS trả lời. GV kết luận. 1. Một văn bản cần phải có tình huống thống nhất nhằm nêu bật chủ đề nghĩa là nêu bật ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tgiả. - Tình huống thống nhất của vb thể hiện ở chỗ có đối tượng cố định, có tính mạch lạc. 2. Viết đoạn văn: Em rất thích đọc sách vì sách nó giúp cho em rất nhiều kiến thức và từ đó em hiểu hơn về con người đất nước của mỗi miền quê. Sách cũng giúp em có thêm các kiến thức về các lĩnh vực trong đời sống. 3. Tóm tắt vb tự sự: Để dễ ghi nhớ, để làm tư liệu, kể cho người khác nghe. 4. Tự sự kết hợp miêu tả có tác dụng làm cho câu chuyện sinh động hơn. 5. Viết (nói) văn tự sự cần chú ý. Lựa chọn sự việc chưa lựa chọn ngôi kể, xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn. Tính chất và lợi ích: Có tính chất tri thức, khách quan , thực dụng là loại văn bản có khả năng cung cấp tri thức xác thực hữu ích cho con người. Các vb thuyết minh: Một danh nhân văn hóa, một phong tục tập quán, một danh lam thắng cảnh. 7. Muốn làm văn bản thuyết minh trước tiên phải nhận thức rõ yêu cầu của bài làm là cung cấp tri thức khách quan khoa học về đối tượng thuyết minh. Các phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa. Giải thích Liệt kê Nêu ví dụ Dùng số liệu So sánh Phân tích phân loại 8. Bố cục: có 3 phần * Mở bài: Giới thiệu đồ vật hoặc danh lam thắng cảnh cần thuyết minh. * Thân bài: Nêu từng phần của địa điểm nơi thuyết minh. * Kết bài: cảm nghĩ, vị trí của danh lam thắng cảnh trong đời sống. 9. Luận điểm trong bài văn nghị luận là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết nêu ra trong bài. 10. Vb nghị luận thường vẫn phải có các ytố tự sự, mtả và bcảm. Các ytố này giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể sinh động hơn và do đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. 11. Vbản tường trình là 1 loại vbản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các vụ việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. Vbản thông báo là vb truyền đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho những người dưới quyền. 4. Củng cố: (5’) GV nhấn mạnh lại yêu cầu tiết học. 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại nội dung bài. - Xem trước lại nội dung thi để chuẩn bị cho tiết trả bài viết. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 34 - Ngữ văn Tuần 35 - Tiết 140 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nhằm đánh giá: - Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng ở cả 3 phần Văn, TV, TLV trong bài kiểm tra. - Năng lực vận dụng phương thức thuyết minh trong một bài viết và các kĩ năng tập làm văn nói chung để viết được 1 bài văn. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Bài thi, đáp án. 2. HS: Xem lại kiến thức ở nhà. III/ Phát bài: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Phát bài: (35’) a. à GV đưa đề mẫu cho 1 HS đọc lại. - Cho HS 1’ để nhớ lại bài làm của mình. - Phần trắc nghiệm GV gọi HS trả lời, GV chỉnh sửa. - Phần tập làm văn, GV tiến hành chỉnh sửa (lập dàn bài) để HS chép vào tập. - GV tiến hành nhận xét ưu khuyết điểm. b. Nhận xét bài làm HS: Ưu điểm: * Phần trắc nghiệm: Các em có học bài, nên phần này đa số làm đúng hơn phân nữa. * Phần tập làm văn: a. Mở bài: Đa số đạt yêu cầu ở phần mở bài. b. Thân bài: Đa số giới thiệu được: - Đặc điểm của mùa hè ở quê hương em. - Cho thấy được nét đẹp khung cảnh mùa hè. - Lời văn có chau chuốt, ý khá mạch lạc. c. Kết bài: Nói được tình cảm của người viết qua mùa hè. Khuyết điểm: * Phần trắc nghiệm: Vài em còn bỏ vài câu, không chọn bài. * Phần tập làm văn: a. Mở bài: Một vài em quên làm mở bài. b. Thân bài: Còn mắc các khuyết điểm: - Rơi vào cảnh miêu tả (cây phượng) - Chưa nói được mùa hè đem lại niềm vui, ích lợi gì cho con người. - Nhiều câu văn giới thiệu còn lủng củng, tối nghĩa. c. Kết bài: Vài em chưa làm kết bài. Vài em làm kết bài bằng cách chép vài câu ở thân bài hoặc mở bài (lỗi lặp). c. Nhận xét ưu khuyết điểm chung: - Đa số lời văn viết còn quá khô khan. Có bài văn không tới 20 dòng. - Còn xác định sai yêu cầu thể loại nên vài em làm văn miêu tả. - Bài giới thiệu hầu như mang tính liệt kê nhiều hơn là viết thành một bài văn. - Còn sai chính tả, câu văn còn lủng củng, tối nghĩa. - Vài em bài làm chưa sạch sẽ. - Vài em viết bài mang tính chất đối phó. d. GV phát bài cho HS xem lại. Giải quyết thắc mắc nếu có. e. GV công bố điểm giỏi, khá. 4. Củng cố: (3’) GV nhắc lại ý chính. 5. Dặn dò: (3’) - Xem lại nội dung bài sửa. - Nhắc nhở, động viên HS để năm sau học Văn tốt hơn. Ngày soạn: Ngày dạy:

File đính kèm:

  • docVan 8 HKII Tuan 35 NHan(1).doc