Giáo án ôn thi tốt nghiệp Địa lí 12

I. MỤC TIÊU .

1. Kiến thức

- Trinh bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lónh thổ nước ta.

- Phân tích được ảnh hương của vị trí địa lí, phạm vi lónh thổ đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xó hội và an ninh quốc phũng.

2. Kĩ năng

Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới .

II. NỘI DUNG ễN TẬP.

1.Vị trí địa lí :

- Nằm ở rỡa phớa đông của bán đảo Đông Dương

- Gần trung tâm của khu vực ĐNÁ

- Vừa gắn với lục địa Á-Âu vừa thông ra TBDg: phía bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía đông giáp Biển đông

- NẰM TRONG MỲI GIỜ SỐ 7

- Tọa độ địa lý :

 

doc96 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ôn thi tốt nghiệp Địa lí 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. ĐỊA LÍ TỰ NHIấN - DÂN CƯ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. Mục tiêu . 1. Kiến thức - Trinh bày vị trớ địa lớ, giới hạn, phạm vi lónh thổ nước ta. - Phõn tớch được ảnh hương của vị trớ địa lớ, phạm vi lónh thổ đối với đặc điểm tự nhiờn, sự phỏt triển kinh tế - xó hội và an ninh quốc phũng. 2. Kĩ năng Xỏc định được vị trớ địa lớ Việt Nam trờn bản đồ Đụng Nam Á và thế giới . II. NỘI DUNG ễN TẬP. 1.Vị trớ địa lớ : - Nằm ở rỡa phớa đụng của bỏn đảo Đụng Dương - Gần trung tõm của khu vực ĐNÁ - Vừa gắn với lục địa Á-Âu vừa thụng ra TBDg: phớa bắc giỏp Trung Quốc, phớa Tõy giỏp Lào và Campuchia, phớa đụng giỏp Biển đụng - Nằm trong mỳi giờ số 7 - Tọa độ địa lý : Điểm xa nhất Trờn đất liền Trờn biển + Cực Bắc : 23o23’ B xó Lũng Cỳ ( Hà Giang ) + Cực Nam: 8o34’ B xó Đ.Mũi (Cà Mau ) 6o50’B + C Đụng : 109o24’Đ xó Vạn Thạnh(Khỏnh Hoà) 117o20’Đ + Cực Tõy: 102o9’ Đ xó Xớn Thầu ( Điện Biờn) 101o Đ 2. Phạm vi lónh thổ bao gồm: - Vựng đất : d.tớch 331 212 Km2 - Vựng biển: hơn 1 triệu Km2 - Vựng trời : là khoảng khụng bao trựm trờn lónh thổ gồm đất liền, hải đảo và bờn ngoài lónh hải nước ta a. Vựng đất gồm đất liền & hải đảo : - Địa giới dài 4600 km : + Giỏp TQ : 1.400 Km + Giỏp Lào : 2.100 Km + Giỏp CPC : 1.100 Km Biờn giới thường là đỉnh nỳi, sống nỳi, sụng, được thụng thương với cỏc nước qua cỏc cửa khẩu - Bờ biển: + Dài 3260 Km từ Múng Cỏi đến Hà Tiờn + Qua 28 tỉnh thành cú thể trực tiếp khai thỏc nguồn lợi BĐụng - Hải đảo : + Khoảng 4000 đảo + Cú 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng) & Trường Sa (Khỏnh Hoà ). b. Vựng biển giỏp 8 nước Vựng biển Phạm vi Quyền hạn của nước ven biển Đường cơ sở Mộp nước khi thủy triều xuống (Vựng cú nhiều đảo ở thỡ được tớnh từ đường nối liền cỏc đảo nằm ở vũng ngoài ) Nội thủy Là vựng nước nằm phớa trong đường cơ sở, tiếp giỏp với đất liền Cú quyền như bộ phận lónh thổ trờn đất liền.(Tàu nước ngoài khụng được qua lại) Lónh hải cỏch đều đường cơ sở 12 hải lớ về phớa biển & được phõn định trờn vịnh với cỏc nước hữu quan thuộc chủ quyền QG trờn biển (Tàu nước ngoài được qua lại khụng gõy hại, khụng cần xin phộp) Tiếp giỏp lónh hải Là vựng rộng 12 HLớ ngoài lónh hải nhằm bảo đảm chủ quyền của QG ven biển Cú quyền thực hiện cỏc biện phỏp để bảo vệ an ninh QP, kiểm soỏt thuế, y tế, mụi trường, nhập cư.. Vựng đặc quyền kinh tế Là vựng rộng 200 HL tớnh từ đường cơ sở Cú chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nước ngoài được tự do hằng hải, hàng khụng, đặt đường ống, cỏp Thềm lục địa Là phần đỏy biển tớnh tới độ sõu 200m nơi thềm hẹp dưới 200 hải lớ cỏch đường CS thỡ được tớnh đến 200 Hải lớ Cú quyền thăm dũ, khai thỏc, bảo vệ & quản lớ cỏc tài nguyờn thiờn nhiờn ở thềm lục địa . 3. í nghĩa của vị trớ và phạm vi lónh thổ VN a)í nghĩa tự nhiờn: - Qui định tớnh chất t/c nhiệt đới ẩm giú mựa của thiờn nhiờn nước ta. Nền nhiệt cao, ẩm lớn, giú theo mựa, khỏc hẳn khớ hậu hoang mạc ở vựngTõy Á , Bắc Phi cú cựng vĩ độ. - Vị trớ tiếp giỏp giữa lục địa & đại dương, trờn đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật nờn tài nguyờn Sv phong phỳ , nhiều loài quớ giỏ . - Nằm kề vành đai sinh khoỏng TBD & ĐTHải nờn cú nhiều khoỏng sản - Tạo nờn sự phõn hoỏ đa dạng của tự nhiờn từ Bắc vào Nam, từ hải đảo,ven biển, đồng bằng, lờn miền nỳi - Cú nhiều thiờn tai: bóo, lụt ,hạn cần chủ động phũng chống b) í nghĩa kinh tế , văn hoỏ- xó hội và quốc phũng : - Nằm ở ngó tư hàng hải & Hkhụng quốc tế với nhiều cảng biển & cỏc tuyến đường xuyờn Á tạo thuận lợi để thực hiện chớnh sỏch mở cửa hội nhậ với thế giới, thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài . Cũn là cửa ngừ ra biển thuận tiện cho Lào, ĐBắc Thỏi Lan, TNam Trung quốc. - Kề với cỏc nước cú văn húa tương đồng nờn dễ chung sống hũa bỡnh, hợp tỏc cựng phỏt triển. - Cú vị trớ quan trọng về ANQP của vựng ĐNA : một khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm với những biến động chớnh trị thế giới. Đặc biệt Biển Đụng rất quan trọng trong cụng cuộc xõy dựng và bảo vệ đất nước. Nội dung 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA TỰ NHIấN VIỆT NAM I: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. MỤC TIấU. 1. Kiến thức - Biết được cỏc đặc điểm nổi bật của cấu trỳc địa hỡnh Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tớch nước ta là đồi nỳi, nhưng chủ yếu là đồi nỳi thấp. - Hiểu được sự phõn hoỏ đia hỡnh đồi nỳi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vựng và sự khỏc nhau giữa cỏc vựng. - Biết được đặc điểm của địa hỡnh đồng bằng và so sỏnh sự khỏc nhau giữa cỏc vựng đồng bằng ở nước ta. - Đỏnh giỏ thuận lợi và khú khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vựng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiờn nhiờn nhiều đồi nỳi đối với dõn sinh và phỏt triển kinh tế ở nước ta. - Nhận biết đặc điểm cỏc vựng đồng bằng trờn bản đồ. - Biết nhận xột về mối quan hệ giữa địa hỡnh đồi nỳi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi nỳi đối với đồng bằng. 2. Kĩ năng - Xỏc định 4 vựng địa hỡnh đồi nỳi, đặc điểm của cỏc vựng trờn bản đồ. - Xỏc định được vị trớ cỏc dóy nỳi, khối nỳi, cỏc dạng địa hỡnh chủ yếu mụ tả trong bài học. - Nhận biết đặc điểm cỏc vựng đồng bằng trờn bản đồ. - Biết nhận xột về mối quan hệ giữa địa hỡnh đồi nỳi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi nỳi đối với đồng bằng. II. NỘI DUNG ễN TẬP. 1. Đặc điểm chung của hỡnh: - Đồi nỳi chiếm ắ diện tớch, nờn thiờn nhiờn nước ta cú đặc điểm chung là thiờn nhiờn nhiều đồi nỳi: + Đồi nỳi thấp chiếm ưu thế tới 60% diện tớch cả nước, nỳi cao > 2000m chỉ 1%, địa hỡnh thấp dưới 1000m là 85 %. - Đồng bằng chỉ chiếm ẳ diện tớch đất đai, hẹp ở Trung Bộ mở rộng ở hai đầu Bắc Bộ và Nam Bộ. - Cấu trỳc địa hỡnh đa dạng : + Tõn kiến tạo được trẻ húa và cú tớnh phõn bậc rừ. + Thấp dần từ TB xuống ĐN. + Gồm 2 hướng chớnh: TB-ĐN thể hiện rừ từ hữu ngạn sụng Hồng đến dóy Bạch Mó, hướng vũng cung ở vựng nỳi Đụng Bắc & Trường Sơn Nam. - Địa hỡnh cú chịu tỏc động của khớ hậu nhiệt đớ ẩm giú mựa: sườn dốc, bị cắt xẻ mạnh do mưa nhiều, bồi tụ cỏc đồng bằng thung lũng nỳi & đồng bằng chõu thổ. - Địa hỡnh cú chịu tỏc động của con người : phỏ rừng & khai thỏc hầm mỏ ..làm đẩy nhanh tốc độ rửa trụi, xúi mũn; ngược lại làm ruộng bậc thang, trồng rừng giỳp hạn chế rửa trụi, xúi mũn, đắp đờ ngăn lụt 2. Cỏc khu vực địa hỡnh. a. Khu vực đồi nỳi:địa hỡnh đồi nỳi chia làm 4 khu vực: - Vựng nỳi Đụng Bắc: + Nằm ở tả ngạn sụng Hồng với 4 cỏnh cung lớn, chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra ở phớa Bắc và Đụng + Hướng vũng cung là chủ yếu . Hướng nghiờng chung là tõy bắc-đụng nam. + Cỏc khối nỳi gồm: khối Thượng nguồn sụng Chảy (cú những đỉnh cao > 2000m), ), tiếp theo là nỳi đỏ vụi ở Hà Giang, Cao Bằng(cao >1000m), cỏc cỏnh cung thấp (Sụng Gõm, Ngõn Sơn, Bắc Sơn, Đụng Triều) ở phớa Đụng, đồi nỳi thấp ở trung tõm (500-600m) . + Cỏc thung lũng sụng hướng vũng cung xen giữa cỏc dóy nỳi: sụng Cầu, sụng Thương, sụng Lục Nam - Nỳi Tõy Bắc: + Nằm giữa sụng Hồng và sụng Cả. + Hướng nỳi TB-ĐN , hướng nghiờng TB-ĐN + Phớa đụng là hệ Hoàng Liờn Sơn đồ sộ nhất nước ta, phớa tõy là nỳi trung bỡnh nằm dọc biờn giới Lào-Việt, giữa là nỳi thấp hơn và cỏc sơn nguyờn, cao nguyờn đỏ vụi từ Phong Thổ đến Mộc Chõu tiếp nối nỳi đỏ vụi ở Ninh Bỡnh-Thanh Húa. + Cỏc thung lũng sụng cựng hướng, xen cỏc dóy nỳi: sụng Đà, S Mó, SChu - Vựng nỳi Trường Sơn Bắc. + Chạy từ nam sụng Cả đến dóy Bạch Mó + Hướng TB – ĐN, nỳi TSB thấp và hẹp ngang, hướng nghiờng : thấp ở giữa cao hai đầu + Gồm những dóy nỳi song song và so le nhau : Đầu Bắc là vựng nỳi Tõy Nghệ An Giữa thấp trũng là vựng đỏ vụi Quảng Bỡnh và đồi nỳi thấp Quảng Trị Đầu Nam là vựng nỳi Tõy Thừa Thiờn-Huế. Kết thỳc là dóy Bạch Mó đõm ngang ra biển là ranh giới với Trường Sơn Nam. + Sụng Gianh dài hơn & cựng hướng địa hỡnh, cũn lại sụng ngắn đổ ra biển: S Đại, S Bến Hải, S Quảng Trị, S Hữu Trạch - Vựng nỳi Trường Sơn Nam. + Chạy từ nam Bạch Mó cho đến hết khối nỳi cực Nam Trung Bộ + Hướng TB chuyển dần sang hướng Bắc – Nam và hướng vũng cung, nghiờng dần về phớa Đụng + Gồm cỏc khối nỳi và cao nguyờn, cao và đồ sộ, thấp ở giữa cao hai đầu : Đầu bắc là khối nỳi Kon Tum Đầu nam khối nỳi cực Nam Trung Bộ. Cú sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đụng và Tõy: phớa Đụng với những đỉnh cao trờn 2000m, đổ xuống Đbằng hẹp ven biển. Phớa tõy là cỏc cao nguyờn badan xếp tầng: Plõy Ku, Đắc Lắc, Mơ Nụng, Di Linh bề mặt khỏ phẳng, độ cao 500- 800-1000m và bỏn bỡnh nguyờn xen đồi . + Cỏc thung lũng sụng: đổ về phớa đụng cú S Vu Gia, S Thu Bồn, STrà Bồng, STrà Khỳc, S Cỏi, SĐà RằngĐổ về phớa Tõy cú: S Krụng Pơko, S Ea Hleo, S Đắc Krụng. .. Đổ về phớa Nam cú sụng La Ngà, S Đồng Nai, S Bộ.. b. Khu vực bỏn bỡnh nguyờn và đồi trung du chuyển tiếp từ đồi nỳi xuống đồng bằng: - Bỏn bỡnh nguyờn hiện rừ ở Đụng Nam Bộ : + Cỏc bậc thềm phự sa cổ cao khoảng 100m + Cỏc bề mặt phủ badan cao khoảng 200m - Đồi trung du là cỏc bậc thềm phự sa cổ bị chia cắt bởi cỏc dũng chảy tiờu biểu là ở rỡa của Đồng bằng sụng Hồng, thu hẹp ở rỡa đồng bằng ven biển. c. Khu vực đồng bằng chiếm ẳ diện tớch đất nước gồm 2 loại: đồng bằng chõu thổ & đ.bằng ven biển - Đồng bằng chõu thổ sụng Hồng: + Diện tớch 15.000 km2 + Được hỡnh thành do phự sa hệ thống sụng Hồng và hệ sụng Thỏi Bỡnh bồi đắp dần vào vịnh biển nụng & thềm lục địa mở rộng + Được khai thỏc từ lõu đời làm biến đổi mạnh, cú hệ thống đờ ngăn lũ, mở rộng từ 80 -100m/năm . + Đất đai: Trong đờ khụng được bồi phự sa gồm cỏc ruộng bậc cao bạc màu & ụ trũng ngập nước. Vựng ngoài đờ được bồi phự sa + Địa hỡnh : cao ở phớa tõy và tõy bắc, thấp dần ra biển. Bị chia cắt thành cỏc ụ trũng. - Đồng bằng sụng Cửu Long: + Diện tớch 40.000 km2 , lớn hơn 2,7 lần so với ĐB sụng Hồng + Được bồi tụ bởi phự sa của sụng Tiền và sụng Hậu, bồi đắp dần vào vịnh biển nụng & thềm lục địa mở rộng + Mới khai thỏc, cú mạng lưới kờnh rạch chằng chịt, mở rộng từ 60 -80 m/năm. + Đất đai: được bồi phự sa hàng năm. Mựa khụ 2/3 diện tớch Đbằng là đất phốn, đất mặn do nước triều lấn mạnh + Địa hỡnh thấp và phẳng, mựa lũ ngập trờn diện rộng. Cú cỏc vựng trũng lớn như Đồng Thỏp Mười, Tứ giỏc Long Xuyờn Đồng bằng ven biển: + Diện tớch 15.000 km2 + Biển đúng vai trũ quan trọng trong việc hỡnh thành đồng bằng. + Đất nghốo nhiều cỏt, ớt phự sa sụng + Đồng bằng thường hẹp ngang và chia thành cỏc đồng bằng nhỏ: Thanh- Nghệ- Tĩnh, Bỡnh –Trị-Thiờn, QNam-QNgói-BĐịnh, Phỳ Yờn, Khỏnh Hũa, Ninh thuận, Bỡnh Thuận. Một số ĐB mở rộng ở cửa sụng lớn như: Đb Thanh Húa, Nghệ an, Quảng Nam, Tuy Hũa. + Thường phõn chia thành ba dải: giỏp biển là đầm phỏ, giữa là vựng thấp trũng, trong cựng là đồng bằng. 3. Ảnh hưởng của địa hỡnh đồi nỳi đối với sự phỏt triển kinh tế- xó hội: a. Khu vực đồi nỳi: - Thế mạnh: + Tập chung nhiều khoỏng sản nội sinh ở vựng đồi nỳi như : đồng, chỡ, sắt, thiếc, niken, crụm, vàng, khúang sản ngoại sinh như: bụxit, apatit , đỏ vụi, than đỏlà nguyờn, nhiờn liệu cho cỏc ngành cụng nghiệp + Tài nguyờn rừng giàu cú về thành phần loài động thực vật với nhiều loài quớ hiếm + về sản xuất nụng nghiệp: Cỏc bề mặt cao nguyờn phẳng, thuận lợi cho việc hỡnh thành vựng chuyờn canh trồng cõy cụng nghiệp, cõy ăn quả và chăn nuụi đại gia sỳc. Vựng cao cú thể nuụi trồng được cỏc loài cận nhiệt và ụn đới. Vựng bỏn bỡnh nguyờn & đồi thể trồng cõy lương thực, cõy cụng nghiệp, cõy ăn quả + Sụng ở miền nỳi cú tiềm năng thủy điện lớn + Tiềm năng du lịch: cú nhiều phong cảnh đẹp, khớ hậu mỏt mẻ - Hạn chế + Địa hỡnh nỳi bị chia cắt mạnh gõy khú khăn cho giao thụng, cho việc khai thỏc cỏc tài nguyờn và giao lưu kinh tế giữa cỏc vựng. + Nơi xảy ra nhiều thiờn tai vào mựa mưa như: lũ nguồn, lũ quột, xúi mũn, trượt lở đất + Cú nguy cơ phỏt sinh động đất ở cỏc đứt góy sõu. + Xoỏy lốc, mưa đỏ, sương muối, rột hại gõy tỏc hại cho SX và đời sống b. Khu vực đồng bằng: - Thế mạnh: + Thuận lợi để phỏt triển nụng nghiệp nhiệt đới, đa dạng húa cỏc loại nụng sản + Giàu thuỷ sản, khoỏng sản, lõm sản . + Thuận lợi để tập trung cỏc thành phố, cỏc khu cụng nghiệp, trung tõm thương mại. + Thuận lợi để phỏt triển GTVT đường bộ, đường sụng. - Hạn chế: + Thường xuyờn chịu ảnh hưởng của thiờn tai : bóo, ngập lụt vào mựa mưa, hạn hỏn mựa khụ gõy thiệt hại lớn II: THIấN NHIấN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. MỤC TIấU . 1. Kiến thức - Biết được cỏc đặc điểm tự nhiờn cơ bản nhất của Biển Đụng. - Đỏnh giỏ được ảnh hưởng của Biển Đụng đối với thiờn nhiờn VN 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ địa hỡnh vựng biển, nhận biết cỏc đường đẳng sõu, thềm lục địa, dũng hải lưu, cỏc dạng địa hỡnh ven biển, mối quan hệ giữa địa hỡnh ven biển và đất liền. - Liờn hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với cỏc mặt tự nhiờn, tài nguyờn thiờn nhiờn và thiờn tai. II. NỘI DUNG ễN TẬP. 1. Khỏi quỏt về biển Đụng: - Diện tớch 3,447 triệu km2, biển lớn thứ 2 của Thỏi Bỡnh Dương - Là biển tương đối kớn, phớa Đụng & Nam được bao quanh bởi quần đảo Philippin và quần đảo In-đụ-nờ-xia, tạo nờn tớnh chất khộp kớn của cỏc dũng hải lưu . - Chịu ảnh hưởng của t/c nhiệt đới ẩm giú mựa. Biểu hiện qua độ mặn và sinh vật biển 2. Ảnh hưởng của biển Đụng đối với thiờn nhiờn Việt Nam: a.Khớ hậu: Biển Đụng đó làm khớ hậu nước ta mang tớnh hải dương điều hũa - tăng độ ẩm của cỏc khối khớ qua biển mạng lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. - làm giảm bớt tớnh khắc nghiệt lạnh, khụ của mựa đụng và giảm bớt núng gõy mưa nhiều vào mựa hố. b. Địa hỡnh và hệ sinh thỏi vựng ven biển: - Cỏc dạng địa hỡnh ven biển đa dạng: vịnh cửa sụng, cỏc bờ biển mài mũn, cỏc tam giỏc chõu thổ, cỏc bói cỏt phẳng, cỏc vũng vịnh nước sõu, cỏc đảo ven bờ, rạn san hụ, cú giỏ trị về kinh tế và du lịch - Cỏc hệ sinh thỏi vựng ven biển đa dạng và giàu cú đặc biệt là hệ sinh thỏi rừng ngập mặn. c. Tài nguyờn thiờn nhiờn vựng biển giàu cú: - Tài nguyờn khoỏng sản: + dầu khớ trữ lượng lớn ở bể Nam Cụn Sơn và bể Cửu Long, trữ lượng khỏ ở bể Mólai- Thổ Chu và bể sụng Hồng. Nhiều vựng cú thể chứa dầu khớ đang thăm dũ. + cỏc mỏ sa khoỏng, titan cú nhiều trong cỏc bói cỏt ở ven biển + Thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là vựng biển Nam Trung Bộ. - Sinh vật biển: trong biển Đụng cú tới 2000 loài cỏ, hơn 100 loài tụm, vài chục loài mực, hàng ngàn loài sinh vật phự du và sinh vật đỏy khỏc d. Thiờn tai - Bóo: mỗi năm trung bỡnh cú 3-4 cơn bóo đi qua biển Đụng, cựng với bóo là súng lừng, nước dõng thường xuyờn đe dọa, gõy hậu quả nặng nề cho vựng đồng bằng ven biển. - Sạt lở bờ biển - Cỏt bay, cỏt chảy III: THIấN NHIấN NHIỆT ĐỚI ẨM GIể MÙA I. MỤC TIấU. 1. Kiến thức - Hiểu và trỡnh bày được cỏc đặc điểm cơ bản của khớ hậu nhiệt đới ẩm giú mựa - Phõn tớch được nguyờn nhõn hỡnh thành nờn đặc điểm nhiệt đới ẩm giú mựa - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm giú mựa qua cỏc thành phần tự nhiờn: địa hỡnh, thuỷ văn, thổ nhưỡng. - Giải thớch được đặc điểm nhiệt đới ẩm giú mựa của cỏc thành phần tự nhiờn. - Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khớ hậu nhiệt đới ẩm giú mựa đối với hoạt động sản xuất, nhất là đụớ với sản xuất nụng nghiệp. 2. Kĩ năng - Biết phõn tớch biểu đồ khớ hậu -Biết phõn tớch mối liờn hệ giữa cỏc nhõn tố hỡnh thành và phõn húa khớ hậu -Cú kĩ năng liờn hệ thực tế để thấy cỏc mặt thuận lợi và trở ngại của khớ hậu đối với sản xuất ở nước ta. - Phõn tớch mối quan hệ tỏc động giữa cỏc thành phần tự nhiờn tạo nờn tớnh thống nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lónh thổ. - Biết liờn hệ thực tế để giải thớch những hiện tượng thường gặp trong tự nhiờn. . . II. NỘI DUNG ễN TẬP. 1. Khớ hậu nhiệt đới ẩm giú mựa: a. Tớnh chất nhiệt đới.: - Nguyờn nhõn: + do nước ta nằm trong vựng nội chớ tuyến, nờn nhận được một lượng bức xạ mặt trời lớn vỡ cú gúc nhập xạ cao quanh năm và cú 2 lần Mặt Trời qua thiờn đỉnh . - Biểu hiện: + cõn bằng bức xạ lớn và cõn bằng dương quanh năm . + nhiệt độ trung bỡnh năm cao vượt tiờu chuẩn khớ hậu nhiệt đới, trờn 200C (trừ vựng nỳi cao) + tổng nhiệt độ năm đạt 8000-90000C, số giờ nắng từ 1400-3000 giờ/ năm b.Lượng mưa, độ ẩm lớn: - Nguyờn nhõn: lónh thổ hẹp ngang nằm kề biển lớn, cỏc khối khớ di chuyển qua biển đó mạng lại cho nước ta một lượng mưa lớn. - Biểu hiện: + Lượng mưa trung bỡnh năm từ : 1500-2000mm, ở cỏc sườn đún giú biển và cỏc khối nỳi cao lượng mưa trung bỡnh năm cú thể lờn đến 3500-4000mm , + Độ ẩm khụng khớ cao từ 80-100%, cõn bằng ẩm luụn luụn dương. c.Giú mựa: * Giú Tớn phong nửa cầu Bắc hoạt động quanh năm, thổi xen kẽ giú mựa, nhưng chỉ tỏc động rừ rệt vào thời kỡ chuyển tiếp giữa 2 mựa giú. Riờng từ Đà Nẵng trở vào mựa đụng Tớn phong đụng bắc chiếm ưu thế gặp nỳi chắn nờn gõy mưa cho vựng ven biển Trung Bộ, mựa khụ ở Nam Bộ & Tõy Nguyờn. * Giú mựa: - Nguyờn nhõn do nước ta nằm trong khu vực cú cỏc khối khớ thay đổi theo mựa. - Hoạt động của giú mựa: + Giú mựa mựa đụng: Hoạt động từ thỏng 11 đến thỏng 4 năm sau, chủ yếu ở phớa bắc dóy Bạch Mó Xuất phỏt từ ỏp cao Xi-bi, khối khớ lạnh này di chuyển theo hướng đụng bắc về nước ta, thường gọi là giú mựa đụng bắc. Vào đầu và giữa mựa đụng giú mựa đụng bắc làm miền bắc nước ta cú thời tiết lạnh khụ. Nửa sau mựa đụng, cú thời tiết lạnh ẩm và mưa phựn ở ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ . + Giú mựa mựa hạ: Từ thỏng 5 đến thỏng 11, cú 2 luồng giú cựng hướng tõy nam thổi vào Việt Nam. Đầu mựa hạ: Xuất phỏt từ khối khớ nhiệt đới ở Bắc Ấn Độ Dương theo hướng tõy nam vào nước ta gõy mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tõy Nguyờn, gõy khụ núng ở ven biển Trung Bộ và nam của vựng Tõy Bắc (do vượt nỳi gõy hiện tượng phơn) . Giữa và cuối mựa hạ: giú mựa Tõy Nam xuất phỏt từ cao ỏp cận chớ tuyến nửa cầu nam cựng với đường hội tụ nhiệt đới là nguyờn nhõn gõy mưa vào mựa hạ cho cả miền Nam, miền Bắc và mưa vào thỏng IX ở Trung Bộ. Do ỏp thấp Bắc Bộ, khối khớ này đổi hướng thành “giú mựa Đụng Nam” đối với miền Bắc nước ta. * Trong chế độ khớ hậu nước ta : - Miền Bắc cú mựa đụng lạnh ớt mưa, mựa hạ núng ẩm mưa nhiều. - Miền Nam cú hai mựa mưa khụ rừ rệt. - Tõy Nguyờn và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ cú sự đối lập về hai mựa mưa khụ 2. Cỏc thành phần tự nhiờn khỏc. a. Địa hỡnh: - Xõm thực mạnh ở vựng đồi nỳi + Trờn sườn dốc khi lớp phủ thực vật bị mất: địa hỡnh bị cắt xẻ, đất bị xúi mũn , đất trượt ,đất lở. + Ở vựng nỳi đỏ vụi hỡnh thành địa hỡnh caxtơ + Tại cỏc vựng thềm phự sa cổ địa hỡnh bị chai cắt thành đồi thấp xen cỏc thunh lũng rộng - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng: + Cỏc đồng bằng lấn ra biển hàng năm. + Ven cỏc sụng cú cỏt bói bồi, giwax sụng cú cỏc cự lao, cồn bói b. Sụng ngũi: - Mạng lưới sụng ngũi dày đặc cú 2360 con sụng dài trờn 10 km - Sụng ngũi nhiều nước 839 tỉ m3/năm, giàu phự sa khoảng 200 triệu tấn/năm - Chế độ nước theo mựa: mựa mưa sụng cú lũ, mựa khụ sụng cạn, dũng chảy cũng thất thường theo chế độ mưa c. Đất: Quỏ trỡnh feralit là quỏ trỡnh hỡnh thành đất đặc trưng cho khớ hậu nhiệt đới ẩm. + Sự rửa trụi cỏc chất badơ làm đất chua + Sự tớch tụ cỏc oxit sắt và oxit nhụm làm cho đất cú màu đỏ vàng. + Quỏ trỡnh phong hoỏ diễn ra mạnh mẽ làm cho đất cú tầng dày d. Sinh vật - Hệ sinh thỏi rừng nguyờn sinh đặc là rừng nhiệt đới ẩm lỏ rộng thường xanh, cũn ớt. - Rừng thứ sinh biến dạng là phổ biến: + Rừng giú mựa thường xanh + Rừng giú mựa nửa rụng lỏ + Rừng thưa, khụ rụng lỏ + Xa van, bui gai hạn nhiệt đới - Hệ sinh thỏi nhiệt đới ẩm giú mựa thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế 3. Ảnh hưởng của thiờn nhiờn nhiệt đới ẩm giú mựa đến hoạt động sản xuất và đời sống: a. Ảnh hưởng đến sản xuất nụng nghiệp: - Thuận lợi phỏt triển nền nụng nghiệp lỳa nước, tăng vụ, đa dạng húa cõy trồng, vật nuụi. - Tớnh thất thường của hoạt động giú mựa gõy trở ngại cho sản xuất nụng nghiệp, dễ gõy sõu rầy dịch bệnh b.Ảnh hưởng đến cỏc hoạt động sản xuất khỏc và đời sống: - Tạo thuận lợi phỏt triển cỏc ngành kinh tế khỏc như: lõm nghiệp, thuỷ sản, giao thụng vận tải, du lịch - Khớ hậu nhiệt đới ẩm giú mựa cũng cú nhiều thiờn tai: bóo, dụng, lốc, mưa đỏ, độ ẩm cao gõy khú khăn cho việc bảo quản mỏy múc thiết bị,... - Mụi trường thiờn nhiờn dễ bị suy thoỏi. IV: THIấN NHIấN PHÂN HểA ĐA DẠNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Hiểu được sự phõn hoỏ thiờn nhiờn theo vĩ độ là do sự thay đổi khớ hậu từ Bắc vào Nam mà ranh giới là dóy nỳi Bạch Mó. - Biết được sự khỏc nhau về khớ hậu và thiờn nhiờn phần phớa Bắc và phớa Nam lónh thổ. - Hiểu được sự phõn hoỏ thiờn nhiờn theo kinh độ (Đụng - Tõy) trước hết do sự phõn hoỏ địa hỡnh và sự tỏc động kết hợp của địa hỡnh với hoạt động của cỏc luồng giú qua lónh thổ. - Biết được biểu hiến của sự phõn hoỏ thiờn nhiờn từ Đụng sang Tõy theo 3 vựng: vựng biển và thềm lục địa, vng đồng bằng ven biển và vựng đồi nỳi. - Biết được sự phõn hoỏ thiờn nhiờn theo độ cao. Đặc điểm về khớ hậu, cỏc loại đất và cỏc hệ sinh thỏi chớnh theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liờn hệ cú quy luật trong sự phõn hoỏ thổ nhưỡng và sinh vật. - Hiểu sự phõn hoỏ cảnh quan thiờn nhiờn thành 3 miền địa lớ tự nhiờn và biết được đặc điểm chung nhất của mỗi miền địa lớ tự nhiờn. Nhận thức được cỏc mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiờn ở mọi miền. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu cỏc trang bản đồ địa hỡnh, khớ hậu, đất, thực vật, động vật trong Atlat để hiểu cỏc kiến thức nờu trong bài học. ' - Đọc biểu đồ khớ hậu. - Biết liờn hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiờn nhiờn từ Bắc vào Nam. - Khai thỏc kiến thức trờn bản đồ. - Kĩ năng phõn tớch tổng hợp để thấy mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa cỏc thành phần tự nhiờn tạo nờn tớnh thống nhất thể hiện ở đặc điểm của miền. II. NỘI DUNG ễN TẬP. 1. Thiờn nhiờn phõn húa theo Bắc-Nam. - Nền nhiệt độ và biờn độ nhiệt khỏc nhau làm cho khớ hậu và thiờn nhiờn cú sự phõn hoỏ theo Bắc-Nam, ranh giới là dóy Bạch Mó. Do 2 nguyờn nhõn : + gúc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam + ảnh hưởng của giú mựa Đụng Bắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mựa đụng. Phần lónh thổ phớa Bắc: b. Phần lónh thổ phớa Nam. - Từ Bạch Mó trở ra. Thiờn nhiờn đặc trưng cho vựng khớ hậu nhiệt đới ẩm giú mựa cú mựa đụng lạnh - Nhiệt độ trung bỡnh năm từ 200C - Cú mựa đụng lạnh với 2-3 thỏng cú nhiệt độ <18ºC. Do ảnh hưởng của giú mựa Đụng Bắc - Biờn độ nhiệt năm lớn - Cảnh quan thiờn nhiờn tiờu biểu là rừng nhiệt đới giú mựa - Mựa đụng trời nhiều mõy, tiết trời lạnh, ớt mưa, nhiều loại cõy rụng lỏ. - Mựa hạ trời nắng núng, mưa nhiều cay cối xanh tốt - Thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra cũn cú cỏc loại cận nhiệt và ụn đới. Mựa đụng trồng được rau quả cận nhiệt & ụn đới - Từ Bạch Mó trở vào. Thiờn nhiờn mang sắc thỏi của vựng khớ hậu cận xớch đạo giú mựa - Nhiệt độ trung bỡnh năm trờn 25ºC - Cú hai mựa mưa khụ đối lập. Núng quanh năm, khụng cú thỏng nào dưới 20ºC. - Biờn độ nhiệt năm nhỏ - Cảnh quan thiờn nhiờn tiờu biểu là đới rừng cận xớch đạo giú mựa. - Thành phần chủ yếu thuộc vựng xớch đạo và nhiệt đới, từ phớa Tõy & Nam di cư tới, cú cả loài cõy chịu hạn. 2. Thiờn nhiờn phõn hoỏ theo Đụng-Tõy:Từ đụng sang Tõy thiờn nhiờn phõn làm 3 dải: a. Vựng biển và thềm lục địa: - Cú diện tớch lớn gấp 3 lần đất liền, cú 4000 đảo lớn nhỏ. - Thềm lục địa rộng, hẹp, nụng ,sõu thay đổi theo từng đoạn bờ biển và cú liờn quan chặt chẽ với phần đất liền kề bờn. - Đõy là vựng biển đa dạng, tiờu biểu cho thiờn nhiờn vựng biển nhiệt đới ẩm giú mựa. b. Vựng đồng bằng ven biển: - Thay đổi tuỳ nơi và cú mối quan hệ chặt chẽ với vựng đồi nỳi phớa tõy và biển phớa đụng + ĐBBBộ & ĐBNB nơi đồi nỳi lựi xa vào đất liền nờn đồng bằng mở rộng với cỏc bói triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng. + ĐBDHải cú đồi nỳi lan ra sỏt biển thỡ đồng bằng hẹp ngang bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khỳc khuỷu, thềm lục địa hẹp. Cỏc dạng địa hỡnh bồi tụ, mài mũn xen kẽ nhau. Cỏc cồn cỏt đầm phỏ khỏ phổ biến. Giàu tiềm năng du lịch & phỏt triển kinh tế biển. c. Vựng đồi nỳi Sự phõn hoỏ rất phức tạp, chủ yếu do tỏc động của giú mựa và hướng của cỏc dóy nỳi. + Vựng Đụng Bắc: mựa đụng lạnh đến sớm, mang sắc thỏi cận nhiệt đới giú mựa + Vựng nỳi thấp Tõy Bắc mựa đụng bớt lạnh, mang sắc thỏi nhiệt đới ẩm giú mựa + Vựng nỳi cao Tõy Bắc, mang sắc thỏi ụn đới + Khi sườn đụng Trường Sơn cú mưa thu đụng thỡ Tõy nguyờn lạilà mựa khụ + Khi Tõy nguyờn mưa vũa mựa hố thỡ sườn Đụng Trường Sơn lại chịu khụ núng. 3. Thiờn nhiờn phõn hoỏ theo độ cao: Theo độ cao cú 3 đai. a. Đai nhiệt đới giú mựa chõn nỳi b. Đai cận nhiệt đới giú mựa trờn nỳi c. Đai ụn đới giú mựa trờn nỳi (chỉ cú ở miền Bắc) - Độ cao dưới 600 - 700m (MBắc), dưới 1000m (ở miền nam) - Khớ hậu: + nhiệt đới nền nhiệt cao, mựa hạ núng nhiệt độ trung bỡnh thỏng> 25ºC. + Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi từ khụ đến ẩm ướt. - Cú 2 nhúm đất: + đất phự sa: 24% diện tớch đất tự nhiờn + đất feralit trờn đồi nỳi thấp chiếm 60%. - Sinh vật gồm cỏc hệ sinh thỏi nhiệt đới: + Hệ sinh thỏi rừng nhiệt đới ẩm lỏ rộng thường xanh hỡnh thành ở vựng nỳi thấp mưa nhiều. Rừng cú nhiều tầng, cõy lỏ rộng và xanh quanh năm. Động vật đa dạng. + Hệ sinh thỏi rừng nhiệt đới giú mựa: gồm rừng thường xanh, rừng nửa rụng lỏ, rừng thưa nhiệt đới khụ.. + Cỏc hệ sinh thỏi rừng trờn thổ nhưỡng đặc biệt như: Rừng thường xanh trờn đất đỏ v

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON THI TOT NGHIEP THEO CHUAN KIEN THUC(1).doc
Giáo án liên quan