Giáo án Phụ đạo học sinh yếu tuần 23 lớp 2

Ôn Toán : PĐHSY : KĨ THUẬT LẬP BẢNG CHIA 2

 1 / 2 CỦA ĐƠN VỊ

I . Mục tiêu :

- H nắm được kĩ thuật lập bảng chia 2 bằng cách dựa vào bảng nhân 2.

- Biết lập 1 / 2 của đơn vị và hiểu được y nghĩa của 1 / 2.

- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập có liên quan.

II. Chuẩn bị : Một số vật thật để lập 1 / 2 đơn vị.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Phụ đạo học sinh yếu tuần 23 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn Toán : PĐHSY : Kĩ thuật lập bảng chia 2 1 / 2 của đơn vị I . Mục tiêu : - H nắm được kĩ thuật lập bảng chia 2 bằng cách dựa vào bảng nhân 2. - Biết lập 1 / 2 của đơn vị và hiểu được y nghĩa của 1 / 2. - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị : Một số vật thật để lập 1 / 2 đơn vị. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Gthiệu - ghi bài Hoạt động 2 : Gthiệu kĩ thuật lập bảng chia 2 G yêu cầu H đọc bảng nhân 2 theo thứ tự và không theo thứ tự G gọi H nêu đặc điểm của bảng nhân 2 G ghi : 2 x 3 = 6 G yêu cầu H ghi 2 phép chia tương ứng --> Khi lấy tích chia cho 1 trong 2 thừa số thì kết quả của phép chia là? Vậy 2 : 2 = ? : 2 = ? Vì sao 2 : 2 = 1 Tương tự G yêu cầu H lập và học thuộc bảng chia 2 Hoạt động 3: Củng cố 1 / 2 của đơn vị G yêu cầu H nêu y nghĩa của 1 / 2 G cho H thực hành theo nhóm G theo dõi ,nhắc nhở chung G chỉnh sửa Hoạt động 4 : Luyện tập G tổ chức hdẫn cho H làm bài tập ở VBT sau đó chữa bài. G thu một số vở chấm - chữa bài -nhận xét Về nhà tiếp tục ôn lại bài H nghe và nhẩm đọc Vài em đọc bảng nhân 2 H nêu nhận xét bảng nhân 2 H nêu : 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Kết quả là thừa số kia 2 : 2 = 1 ; 4 : 2 = 2 Vì : 1 x 2 = 2 H lập và học thuộc bảng chia 2 Vài em nêu - lớp nhận xét H hoạt động theo nhóm 2 Chia các đồ vật thành 2 phần rồi lấy đi 1 phần. H làm lần lượt các bài tập vào vở H đọc bài làm H nghe và thực hiện Ôn Toán: Luyện tập : Số bị chia - số chia - thương Giải toán I . Mục tiêu: - Giúp H củng cố tên gọi thành phần của phép chia . - H biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán liên quan. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Hoạt động 1 : Gthiệu - ghi bài Hoạt động 2: Củng cố kiến thức Củng cố tên gọi thành phần của phép chia . Vd: 8 : 2 = 4 G yêu cầu H tự lấy ví dụ và nêu tên gọi thành phần của phép chia G chỉnh sửa Hoạt động 3 : Luyện tập G hdẫn H làm lần lượt các bài tập ở VBT ( trang 24; 25) Chữa bài - nhận xét Tiết 2 G tiếp tục hdẫn H làm bài tập để củng cố cách giải toán Bài 1 : Lớp 2B trồng được 18 cây hoa. Số cây hoa chia thành 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? G yêu cầu H tóm tắt và giải vào vở G chỉnh sửa Tương tự G yêu cầu H làm tiếp các bài Củng cố - Dặn dò G thu vở chấm - chữa bài - nhận xét Về nhà tiếp tục ôn lại bài H nghe và nhẩm đọc 8 là SBC; 2 là SC ; 4 là thương H nêu ví dụ và gọi tên các thành phần của phép tính. H làm lần lượt các bài tập ở VBT H đọc kết quả làm - Lớp nhận xét 1 em đọc bà toán Bài toán cho biết: Lớp 2B trồng được 18 cây hoa và trồng trong 3 hàng. Số cây của mỗi hàng H tự tóm tắt và giải vào vở H trìng bày bài giải H tiếp tục làm các bài còn lại vào vở Lớp cùng chữa bài H nghe và thực hiện Ôn TViệt : BDHSG : Luyện viết chính tả: Sư tử xuất quân I . Mục tiêu: - H nghe - viết chính xác , trình bày đúng bài viết chính tả thể loại thơ. - Làm đúng bài tập luyện tập. - Rèn y thức giữ vở sạch viết chữ đẹp cho H. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Gthiệu - ghi bài Hoạt động 2: Hdẫn nghe - viết G đọc bài chính tả - G giúp H hiểu nội dung bài viết Sư Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào? Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lưà và thỏ ? - G hdẫn H viết các từ khó Tùy tài; ngốc; khiển tướng; Thỏ Đế. - G đọc cho H viết bài G nhắc nhở H trước khi viết bài G đọc bài cho H viết G đọc bài để H dò Hoạt động 3 : Luyện tập G hdẫn H làm bài tập vào vở Chữa bài - nhận xét Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò G thu vở một số em chấm Nhận xét- tuyên dương Về nhà luyện viết thêm H nghe và nhẩm đọc H nghe bài viết 2 em đọc lại bài viết Sư Tử muốn giao cho mỗi người một việc hợp với khả năng. Vì Sư Tử nhìn thấy ưu điểm của Lừa và Thỏ. H luyện viết chữ khó vào bảng con H nghe và thực hiện H nghe và viết bài H dò bài H làm bài tập vào vở H trình bày bài làm - lớp nhận xét H nghe và thực hiện Ôn TViệt : Từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? I .Mục tiêu: - Giúp H củng cố và mở rộng vốn từ về muông thú. - Vận dụng từ ngữ về muông thú để đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Hoạt động 1: Gthiệu - ghi bài Hoạt động 2: Củng cố kiến thức Kể tên một số loại : Thú dữ,nguy hiểm và thú không nguy hiểm Muốn hỏi về đặc điểm ,trạng thái của người, vật ,con vật ta dùng câu hỏi gì? G chốt lại kiến thức Hoạt động 3 : luyện tập G hdẫn H làm lần lượt các bài tập ở VBT Chữa bài - nhận xét Tiết 2 G tiếp tục hdẫn H làm bài tập vào vở Bài 1:Xếp tên những con thú sau vào từng ô trong bảng cho phù hợp : gấu; lợn lòi ; nai; hươu ; khỉ ;’ hổ ; báo ; sư tử ; sóc ; chó sói ; ngựa vằn ; thỏ. Những loài thú nguy hiểm Những loài thú không nguy hiểm M : sư tử ............................................ M : nai .............................. .............................. G yêu cầu H làm theo nhóm G chỉnh sửa Bài 2 : Trả lời mỗi câu hỏi sau a, Con thỏ chạy như thế nào ? b, Con gấu có dáng đi thế nào? c, Con hổ trong như thế nào? d, Con voi trong như thế nào? G yêu cầu H trả lời vào vở Chữa bài - nhận xét Bài 3: Dùng cụm từ như thế nào để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mổi câu sau: a, Con ngựa phi nhanh như bay. b, Con sóc chuyền cành rất nhanh. c, Con cáo rất khôn ngoan. d, Con khỉ khôn gần như người. G yêu cầu H làm theo N2 G theo dõi G chốt lời giải đúng * Củng cố - dặn dò G thu vở chấm - chữa bài - nhận xét Về nhà tiếp tục ôn lại bài H nghe và nhẩm đọc Và em kể - lớp nhận xét Muốn hỏi về đặc điểm, trạng thái của người, vật, con vật ta dùng câu hoie như thế nào ? H nghe và ghi nhớ H tiến hành làm các bài ở VBT H đọc bài làm trước lớp Lớp nhận xét 1 em đọc yêu cầu H làm bài theo N4 Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 1 em đọc yêu cầu bài H trả lời các câu vào vở 4 em đọc câu trả lời - lớp nhận xét 1 em đọc yêu cầu H thảo luận theo N2 , một em nêu câu trả lời, một em đặt câu hỏi và ngược lại. H cùng chữa bài H nghe và thực hiện GDATGT: Bài 2: Tìm hiểu đường phố I. Mục tiêu: - KT: H kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết. H biết được sự khác nhau của đường phố,ngõ ,ngã ba, ngã tư... - KN: Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố. H nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố. -TĐ: H thực hiện đúng quy định đi trên đường phố. II. Chuẩn bị: G: Tranh để các nhóm thảo luận H : Quan sát đường phố nơi em ở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới a, Mục tiêu: H nhớ lại tên đường phố nơi mình ở và nói về hành vi an toàn của người đi bộ. b, Cách tiến hành: G tiến hành như SGV Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em a, Mục tiêu: Mô tả đặc điểm chính của đường phố nơi em ở. Kể tên và mô tả một số đường phố em thường đi qua. b, Cách tiến hành: G tiến hành các bước như SGV * Kết luận: Các em cần nhớ tên đường phố nơi em ở và những đặc điểm đường phố em đi học .Khi đi trên đường phải cẩn thận: đi trên vỉa hè, quan sát kĩ khi đi trên đường. Hoạt động 3: Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn a, Mục tiêu: H phân biệt được những đặc điểm an toàn hay chưa an toàn trên đường phố. b, Các tiến hành: G tiến hành như SGV * Kết luận: Đường phố là nơi đi lại của mọi người. Có đường phố an toàn và đường phố chưa an toàn. Vì vây, khi đi học, đi chơi các em nên nói bố mẹ đưa đi và nên đi trên những con đường an toàn.Nếu đi bộ phải đi trên vỉa hè. Hoạt động 4: Trò chơi nhớ tên phố G tiến hành tổ chức cho H chơi như đã hdẫn trong SGV. * Củng cố -dặn dò: Cần nhớ: Tên các đường phố em thường đi hoặc gần nơi em ở. Thực hiện và nhắc nhở người thân thực hiện tốt những điều đã học. BDHSG : Tviệt : Đáp lời khẳng định - Viết nội quy I.Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kĩ năng đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp thể hiện thái độ ,hành vi. - Biết viết và trình bày bản nội quy trường học. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Gthiệu - ghi bài Hoạt động 2: Luyện nói G cho H luyện nói theo cặp VD : H1: Hòa ơi! Đây có phải là con Hổ không? H2 : Phải đấy , Việt ạ. G theo dõi và chỉnh sửa. Hoạt động 3: Luyện viết G treo bảng nội quy của trường lên G gọi vài em đọc bảng nội quy G yêu cầu H nhắc lại cách trình bày và tác dụng của bản nội quy G theo dõi và nhắc nhở chung G cho H viết và đọc bảng nội quy G nhận xét Hoạt động 4 : Thảo luận Ndung: Đề ra nội quy lớp học G yêu cầu H thảo luận theo N4 G nhận xét - bổ sung * Củng cố - dặn dò G chốt lại nội dung cần ghi nhớ Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh nội quy lớp học. H nghe và nhẩm đọc 1 em đọc ví dụ H luyện nói theo nhóm 2 Vài em đọc nội quy Vài em nhắc lại cách trình bày và nêu tác dụng của bản nội quy. H thực hành viết vào vở Vài em đọc H tiến hành thảo luận theo N4 Đại diện nhóm trình bày H nghe và ghi nhớ H nghe và thực hiện. Ôn Toán : Tìm một thừa số của phép nhân - Giải toán I.Mục tiêu : - Củng cố cách tìm một thừa số của phép nhân. - Rèn kĩ năng giải bài tập “ Tìm một thừa số chưa biết “ và giải toán có phép chia. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Gthiệu - ghi bài Hoạt động 2 : Củng cố kiến thức Muốn tìm thừa số chưa biết em làm thế nào? G chốt lại Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tìm x: X x 3 = 9 2 x X = 20 3 x X = 18 + 3 X x 2 = 20 - 4 G yêu cầu H làm bài vào vở Chữa bài - nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3 x .... = 24 .... x 3 = 15 ..... x 3 = 12 2 x ..... = 16 G gọi 2 em lên bảng làm - lớp làm bảng con. Bài 3 : a, Tìm một số biết rằng số đó nhân với 3 thì được 12. b, Tìm một số biết rằng 2 nhân với số đó thì bằng 19 trừ đi 7. G yêu cầu H làm bài vào vở Gọi H đọc bài làm - G chỉnh sửa Bài 4 : Mỗi bao đựng 4 kg . Hỏi 32 kg thì được bao nhiêu bao? G hdẫn H phân tích và tóm tắt bài toán. 1 em lên bảng làm - lớp làm vào vở Chữa bài - nhận xét Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò G thu vở chấm - chữa bài - nhận xét Về nhà tiếp tục ôn lại bài. H nghe và nhẩm đọc Lấy tích chia cho thừa số đã biết H nghe và ghi nhớ 1 em đọc yêu cầu H làm bài vào vở H đọc bài làm trước lớp 1 em đọc yêu cầu Lớp làm bảng con - 2 em lên bảng điền số. H làm vào vở a, Gọi số cần tìm là X theo bài ra ta có: X x 3 = 12 X = 12 : 3 X = 4 Vậy số cần tìm là 4. 1 em đọc bài toán H phân tích, tóm tắt và giải bài vào vở. Tất cả có số bao là : : 4 = 8 ( bao ) Đáp số : 8 bao Lớp cùng chữa bài H nghe và thực hiện

File đính kèm:

  • docPDHSY tuan 23lop 2.doc