Giáo án Sinh học 8 tuần 31

Tiết 61

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

_ Trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.

_ Kể tên các Hooc môn sinh dục nam hoặc Hooc môn sinh dục nữ.

_ Hiểu rõ ảnh hưởng của Hooc môn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.

1. Kỹ năng :

 Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

2. Thái độ :

Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

_ Tranh phóng to hình 58.1; 58.2; 58.3.

_ Phôtô bảng 58.1; 58.2 (đủ số lượng HS).

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức _ Trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. _ Kể tên các Hooc môn sinh dục nam hoặc Hooc môn sinh dục nữ. _ Hiểu rõ ảnh hưởng của Hooc môn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì. Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC _ Tranh phóng to hình 58.1; 58.2; 58.3. _ Phôtô bảng 58.1; 58.2 (đủ số lượng HS). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1 : TINH HOÀN VÀ HOOC MÔN SINH DỤC NAM Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ GV hướng dẫn HS quan sát hình 58.1; 58.2 ® làm bài tập điền từ (tr.182). _ GV nhận xét công bố đáp án đúng. 1- LH, FSH 2- Tế bào kẽ 3- Testosteron ® Nêu chức năng của tinh hoàn? _ GV phát bài tập bảng 58.1 cho các HS nam ® yêu cầu các em đánh dấu vào những dấu hiệu có ở bản thân. _ GV nêu những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì như bảng 58.1 (SGK). _ Nhấn mạnh xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. _ GV lưu ý giáo dục ý thức giữ vệ sinh. _ Cá nhân làm việc độc lập với SGK, quan sát kỹ hình đọc chú thích ® tự thu nhận kiến thức. _ Thảo luận nhóm thống nhất từ cần điền. _ Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. _ HS dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh tự rút ra kết luận. _ HS nam đọc kỹ nội dung bảng 58.1, đánh dấu vào các ô lựa chọn. _ Thu bài tập nộp cho GV. Kết luận: _ Tinh hoàn: + Sản sinh tinh trùng. + Tiết Hooc môn sinh dục nam Testosteron. _ Hooc môn sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. _ Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì cảu nam (bảng 58.1). Hoạt động 2 : BUỒNG TRỨNG VÀ HOOC MÔN SINH DỤC NỮ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ Yêu cầu HS quan sát hình 58.3 ® làm bài tập điền từ (tr.183). _ GV nhận xét, công bố đáp án đúng: 1- Tuyến yên 2- Nang trứng 3- Ostrogen 4- Progesteron ® Nêu chức năng của buồng trứng? _ Phát bài tập bảng 58.2 cho các HS nữ ® yêu cầu các em đánh dấu vào ô trống các dấu hiệu của bản thân. _ Tổng kết lại những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì như bảng 58.2. _ Nhấn mạnh: Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. _ Giáo dục ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt. _ Cá nhân quan sát kỹ hình tìm hiểu quá trình phát triển của trứng (từ các nang trứng gốc) và tiết Hooc môn buồng trứng. _ Trao đổi nhóm, lựa chọn từ cần thiết. _ Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. _ HS dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh ® rút ra kết luận. _ HS nữ đọc kỹ nội dung bảng 58.2, đánh dấu vào các ô lựa chọn. _ Thu bài tập nộp cho GV. Kết luận: _ Buồng trứng: + Sản sinh trứng. + Tiết Hooc môn sinh dục nữ Ostrogen. + Ostrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. _ Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ (bảng 58.2). IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1- Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? 2- Nêu chức năng của tuyến sinh dục? Vì sao nói tuyến sinh dục vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết? 3- Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? V. DẶN DÒ _ Học bài theo nội dung SGK. _ Đọc mục “Em có biết?”. _ Ôn lại toàn bộ chương nội tiết. SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Tiết 62 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức _ Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết. _ Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong. 2. Kỹ năng _ Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. _ Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh phóng to hình 59.1; 59.2; 59.3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1 : ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ Yêu cầu HS: Kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các Hooc môn tuyến yên? _ Tổng kết lại kiến thức. Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò tuyến yên đối với hoạt động của các tuyến nội tiết. _ Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 59.1 và 59.2 ® trình bày sự điều hoà hoạt động của: + Tuyến giáp + Tuyến trên thận _ Gọi HS lên trình bày trên tranh. _ GV hoàn thiện kiến thức. _ HS liệt kê được các tuyến nội tiết: Tuyến sinh dục, tuyến giáp, tuyến trên thận. _ 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. _ HS tự rút ra kết luận. + HS nghiên cứu thông tin, quan sát kỹ hình 59.1; 59.2. Lưu ý: Tăng cường. Kìm hãm _ Thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến ® ghi ra nháp sự điều hoà hoạt động của từng tuyến nội tiết. _ Đại diện nhóm lần lượt lên trình bày trên hình 59.1 và 59.2, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: _ Tuyến yên tiết Hooc môn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. _ Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phội của các hooc môn do các tuyến nội tiết tiết ra ® đó là cơ chế tự điều hoà các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược. Hoạt động 2 : SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Lượng đường trong máu tương đối ổn định do đâu? _ GV đưa thông tin: Trong thực tế khi lượng đường trong máu giảm mạnh ® nhiều tuyến nội tiết cùng phối hợp hoạt động ® tăng đường huyết. _ GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 59.3 ® trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? * Ngoài ra: + Ađrênalin + Noađrênalin phần tủy tuyến gớp phần cùng Glucagôn làm tăng đường huyết. _ Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào? _ HS có thể vận dụng kiến thức chức năng của hooc môn tuyến tụy để trình bày. _ Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. _ Cá nhân làm việc độc lập với SGK ® ghi nhớ thông tin. _ Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ® ghi ra nháp. _ Yêu cầu nêu được sự phối hợp của: + Glucagôn (tuyến tụy) + Coóctizôn (vỏ tuyến trên thận) ® Tăng cường đường huyết. _ Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh, các nhóm khác bổ sung. _ HS tự rút ra kết luận. Kết luận: Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động ® đảm bảo các quá trình sinh lý trong cơ thể diễn ra bình thường. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1- Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết. 2- Lấy ví dụ, nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định của môi trường trong. V. DẶN DÒ _ Học bài theo nội dung SGK. _ Tìm thêm các ví dụ minh họa cho kiến thức ở mục 1 và mục 2. Ký duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 31 SINH 8.doc