Giáo án Sinh học 9 kì 1 - Trường THCS & THPT Phi Liêng

Chương 1 MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

Bài 1 MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

A/Mục tiêu:

1/ Kiến thức:-Học xong bài này HS phải:

+ Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

+ Hiểu được công lao và trình bày được p2 phan tích các thế hệ lai của Menđen.

+ Hiểu và sử dung được một số thuật ngữ, kí hiệutrong di truyền học.

2/ Kỹ năng:

 +Rèn luyện kĩ năng tư duy logic:phân tích,quan sát,tổng hợp và sử dụng đúng một số thuật ngữ sinh học.

3/ Thái độ:

+Gd lòng yêu thích,hứng thú học tập bộ môn.

B/Chuẩn bị:

 GV:-Tranh phóng to H 1.2 SGK

 -Anh chân dung của Menđen.

C/Các hoạt đông học tập:

1/Mở bài: H:Tại sao con cái sinh ra có cả đặc điểm giống và khác so với bố mẹ?Di truyền học sẽ nghiên cứu về 2 hiện tượng di truyền và biến dị.

GV nêu 2 hiện tượng này và giải thích mọi quan hệ của 2 hiện tương trên là:Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng diễn ra song song và gắn liền với quá trình sinh sản.

2/ Phát triển bài:

I/ DI TRUYỀN HỌC:

Hoạt động 1:DI TRUYỀN HỌC

*Mục tiêu:-HS hiểu được và phân biệt được 2 khái niệm di truyền và biến dị,ý nghĩa của di truyền học.

 

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 kì 1 - Trường THCS & THPT Phi Liêng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 N.Soạn:06/09/2007 Tiết: 1 N.Dạy:10/09/2007 Chương 1 MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC Bài 1 MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC A/Mục tiêu: 1/ Kiến thức:-Học xong bài này HS phải: + Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. + Hiểu được công lao và trình bày được p2 phan tích các thế hệ lai của Menđen. + Hiểu và sử dung được một số thuật ngữ, kí hiệutrong di truyền học. 2/ Kỹ năng: +Rèn luyện kĩ năng tư duy logic:phân tích,quan sát,tổng hợp và sử dụng đúng một số thuật ngữ sinh học. 3/ Thái độ: +Gd lòng yêu thích,hứng thú học tập bộ môn. B/Chuẩn bị: GV:-Tranh phóng to H 1.2 SGK -Anh chân dung của Menđen. C/Các hoạt đông học tập: 1/Mở bài: H:Tại sao con cái sinh ra có cả đặc điểm giống và khác so với bố mẹ?Di truyền học sẽ nghiên cứu về 2 hiện tượng di truyền và biến dị. GV nêu 2 hiện tượng này và giải thích mọi quan hệ của 2 hiện tương trên là:Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng diễn ra song song và gắn liền với quá trình sinh sản. 2/ Phát triển bài: I/ DI TRUYỀN HỌC: Hoạt động 1:DI TRUYỀN HỌC *Mục tiêu:-HS hiểu được và phân biệt được 2 khái niệm di truyền và biến dị,ý nghĩa của di truyền học. *Thực hiện: Hoạt động của gv Hoạt động của hs - YC HS nghiên cứu thông tin trong SGK để phân biệt di truyền và biến dị, và nắm vững ý nghĩa, mục đích của di truyền học. - YC HS liên hệ bản thân để thấy được những đặc điểm giống và khác với bố mẹ. - YC HS hoạt động thực hiện hoàn thành bảng: - HS nghiên cứu thông tin SGK trong vòng 2 phút. - HS tìm ra các đặc điểm của bản thân giống và khác so với bố mẹ: hình dạng tai, hình dạng mắt, mũi, tóc màu da.. - HS tự rút ra nhận xét về đặc điểm di truyền, biến dị, các tính trạng của bản thân. Tính trạng Bản thân HS Bố Mẹ Hình dạng tai: Hình dạng mắt: Hình dạng mũi Hình dạng tóc Màu mắt: Màu da: Tiểu kết: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính ttrạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. II/ MENĐEN- NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC: Hoạt động 2: MENĐEN- NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC * Mục tiêu: - HS hiểu và nắm được nội dung của pp lai phân tích các thế hệ lai của Menđen. * Thực hiện: Hoạt động của gv Hoạt động của hs - YC HS nghiên cứu thông tin trong SGK mục II. - Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình 1.2 SGK để rút ra kết luận về sự tương phản của từng cặp tính trạng. H: Cho biết nội dung của pp nghiên cứu di truyền của Menđen? - GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo của pp phân tích thế hệ lai và giải thích 1 vài vấn đề: + Chon đối tượng nghiên cứu là đậu hà lan vì dễ trồng và phân biệt rõ ràng các tính trạng tương phản. + Công trình được công bố 1865 nhưng đến 1900 mới được công nhận: do những hiểu biết về lĩnh vực tế bào học còn hạn chế. - HS nghiên cứu thông tin SGK. - HS phân tích được hình và hiểu được khái niệm tương phản của từng cặp tính trạng. - HS tóm tắt lại nội dung của pp phân tích thế hệ lai của menđen. - HS lắng nghe 1 số thông tin do GV cung cấp để biết được lý do của việc chon đối tượng nghiên cứu là đậu Hà lan. * Tiểu kết: - Bằng pp phân tích thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các qui luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho di truyền học. III/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs - YC HS tìm hiểu 1 số thuật ngữ thông dụng qua nghiên cứu thông tin SGK. - YC HS lấy thêm một vài ví dụ cho các thuật ngữ này. - GV giải thích thêm về khái niệm: “giống thuần chủng”. - Giới thiệu 1 số kí hiệu thường dùng trong sinh học. - HS tìm hiểu và ghi nhớ nội dung thông tin về 1 số thuật ngữ sinh học này. - HS suy nghĩ lất thêm một vài ví dụ cho mỗi khái niệm. 3/ Củng cố: - YC HS trả lời câu hói, 2 SGK. 4/ Dặn dò: - VN học bài làm bài 3, - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần:1 N.Dạy: 09/09/2007 Tiết:2 N.Soạn:13/09/2007 Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG A/Mục tiêu: Học xong bài này HS phải: 1/Kiến thức: -Trình bày v à ph ân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. -Nêu được các khái niệm kiểu hình(KG), kiểu gen(KG), thể đồng hợp, thể dị hợp. -Phát biểu được nội dung qui luật phân li. -Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện được kĩ năng phân tích được số liệu và kênh hình 3/Thái độ: - GD lòng yêu thích môn học. B/Chuẩn bị: -Gvchuẩn bị tranh phóng to hình 2.2 và 2.3 SGK C/Tổ chức hoạt động: 1/Mở bài:Từ bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về các thí nghiêm của Menđen và từ kết quả thí nghiệm đó tự rút ra những qui luật di truyền Hôm nay ta sẽ nghiên cứu các thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. 2/Các hoạt động : I/Thí nghiệm của Menđen: Hoạt đông1:KÊT QUẢ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN. *Mục tiêu:-HS trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. -Xác định được tỉ lệ các loại KH ở F1, F2. *Thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -YC HS nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm của Menđen. -GV giới thiệu về sự thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà lan và nhấn mạnh:đây là công hình dung ra cách tiến hành thí nghiệm. việc đòi hỏi sự công phu và tỉ mỉ. H:Hãy cho biết kết quả thí nghiệm ở F1? H:Xem bảng 2 và điên các tỉ lệ các loại lai ở F1:đồng tính( mang tính trạng một bên) KH ở F2 vào bảng. -GV chú ý giải thích về tính trạng trội:là - Tính trạng được biểu hiện ngay ở F1;tính trạng lặn tới F2 mới biểu hiện. -GV cũng cần làm rõ về sự thay đổi vị trí làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai không thay đổi dẫn đến vai trò di truyền của bố, mẹ tương đương nhau. -HS nắm được cách tiến hành thí nghiệm -HS lắng nghe đồng thời QS vào hình vẽ 2.1 SGK để -HS dựa vào bảng 2 nhận xét về kết quả các phép HS nghe và phân biệt được 2 khái niệm này. -HS lắng nghe và tiếp thu . Hoạt động 2:ĐIỀN VÀO KHOẢNG TRỐNG *Mục tiêu:-Từ kết quả thí nghiệm trên, HS có thể rút ra qui luật phân li thông qua hoàn thành hoạt động. *Thực hiện: Hoạt động GV Hoạt động HS -Gvtreo sơ đồ hình 2.2 SGK lên và YCHS phân -HS phân tích sơ đồ về sự di truyền. tích sơ đồ. -Điều khiển HS phân tích đúng sơ đồ . -YC hoạt đông cá nhân để hoàn thành thông -HS hoàn thành vào vở bài tập để hoàn thành tin. thông tin của qui luật phân li. -Thông báo đó chính là nội dung của qui luật ……đồng tính……3 trội :1 lặn…… phân li. -YC 2,3 HS đọc phần thông tin hoàn thành. *Tiểu kết :-Bằng pp lai phân tích thế hệ lai, Menđen thấy rằng:Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thìF2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn II/Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: Hoạt động 3:XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI GIAO TỬ VÀ HỢP TỬ Ở F1, F2. *Mục tiêu:-Hiểu được cách giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen theo sơ đồ. *Thực hiện:-XĐ được các loại giao tử hợp tử. Hoạt động GV Hoạt động HS -YCHS đọc thông tin mục 2 và QS hình 2.3 -HS nghiên cứu thông tin mục 2 ,thảo luận trả lời câu hỏi H:Nhận xét về số lượng giao tử của từng cơ -Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: thể F1, F2? *Ở F1:+giao tử mỗi cơ thể cho 1 loại giao tử. H:Cho biết tỉ lệ hợp tử ở F2,F 1? +cho 1 loại hợp tử. -GV hướng HS tới đặc điểm khác nhau giữa *Ở F2:+mỗi cơ thể cho 2 loại giao tử. các hợp tử F2 để hình thành khái niệm về +có 3 loại hợp tử. đồng hợp và dị hợp. -GVYCHS giải thích các thí nghiệm trên sơ -HS dựa vào sơ đồ để giải thích. đồ. *Tiểu kết: -Qui ước:gen A qui định tính trạng hoa đỏ. gen a qui định tính trạng hoa t rắng. P:hoa đỏ x hoa trắng AA aa G:A a F1: Aa (hoa đỏ) G: A a F2:AA Aa Aa aa. 3/Củng cố:-YCHS đọc nội dung ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 4/Dặn dò:-VN học bài, thiết lập sơ đồ lai. -Làm bai tập 3.4SGK;chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần: 2 N.Soạn: 12/09/2007 Tiết 3 N.Dạy: 17/09/2007 BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT). A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Biết được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn. 2/ Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh và phân tích kênh hình. 3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng, tư tưởng mê tín dị đoan. B/ Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 3. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: 2/ Phát triển bài: III/ LAI PHÂN TÍCH: Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHÉP LAI VÀ ĐIỀN TỪ. * Mục tiêu: - HS hiểu được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. * Thực hiện: Hoạt động của gv Hoạt động của hs - GV dựa vào hình 2.3 bài 2 để khắc sâu kiến thức về KG, KH, thể đồng hợp, thể dị hợp. H: Làm thế nào để xác định được KG của cơ thể mang tính trội? - GV YC HS thực hiện viết sơ đồ lai và xác định kết quả phép lai: 1) P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa 2) P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - YC HS báo cáo kết quả của phép lai. - Thông báo cung một kiểu hình như nhau mà kết quả phép lai lại khác nhau nên người ta đã dùng kết quả phép lai này để xác định KG của có thể mang tính trội à phép lai này gọi là phép lai phân tích. - YC nhóm thực hiện bài tập điền từ. - YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. - YC các nhóm khác nhận xét hoàn chỉnh nội dung . - HS ghi nhớ các khái niệm qua các thông tin trong SGK và GV cung cấp. - HS suy nghĩ và suy đoán. - HS thực hiện phép lai vào nháp và báo cáo kết quả trước lớp. 1) P: AA x aa G: A a F1: Aa ( đỏ) 2) P: Aa x aa G: A, a a F2: Aa; aa 1 đỏ; 1 trắng. - HS nhận biết được sự khác nhau của phép lai trên và ứng dụng của phép lai trên là để xác định KG của cơ thể tính trội. - HS hoạt động nhóm thực hiện bài tập đinề từ. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. - Các nhóm khác nhận xét hoàn chỉnh nội dung. * Tiểu kết: - Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trội với cá thể mang tính lặn. Nếu kết quả phép lai là 100 % mang KH trội à P có KG đồng hợp. Nếu kết quả phép lai cho tỉ lệ 1 trội: 1 lặn à P có KG dị hợp. - Phép lai phân tích gíup xác định cơ thể mang KH trội có KG đồng hơp hay dị hợp. IV/ Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI- LẶN: Hoạt động 2: PHÉP LAI XÁC ĐỊNH ĐỘ THUẦN CHỦNG CỦA GIỐNG: * Mục tiêu: - HS biết cách xác định độ thuần chủng của giống qua sử dụng phép lai phân tích. * Thực hiện: Hoạt động của gv Hoạt động của hs - YC HS đọc nội dung thông tin mục IV. - YC HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi mục s phần IV SGK. - GV tóm tắt những ý chính về ý nghĩa của tương quan trội – lặn. - HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK. - Suy nghĩ trả lời: dùng phép lai phân tích. - HS chú ý lắng nghe và tiếp thu thông tin. V/ TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN: Hoạt động 3: PHÂN BIỆT TRỘI HOÀN TOÀN VỚI TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN. * Mục tiêu: - HS phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn. * Thực hiện: Hoạt động của gv Hoạt động hs - YC HS nghiên cứu thông tin kết hợp với quan sát hình vẽ 3 và 2.3 SGK. - YC hS hoạt động cá nhân điền từ. - YC HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS nghiên cứu thông tin kết hợp với quan sát hình vẽ 3 và 2.3 SGK. - hS hoạt động cá nhân điền từ. 1- tính trạng trung gian; 1- 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn. - HS báo cáo kết quả hoạt động của mình. - HS khác nhận xét bổ sung và hoàn thiện. * Tiểu kết: - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó KH F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. 3/ Củng cố: - YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - YC HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 3. 4/ Dặn dò: - VN học bài làm bài 4 (13). - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. ************************************************************************************** Tuần: 2 N.Soạn:15/09/2007 Tiết 4 N.Dạy:1719/09/2007 BÀI 4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG. A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: * Học xong bài này HS phải có được: - Mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2/ Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng. B/ Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 4 SGK. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Ở các thí nghiệm trước chúng ta nghiên cứu các thí nghiệm của Menđen xét về lai 1 cặp tính trạng. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các thí nghiệm mà Menđen xét tới 2 cặp tính trạng tương phản. 2/ Phát triển bài: I/ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN. Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH CÁC TỈ LỆ KIỂU HÌNH F1. * Mục tiêu: - từ số liệu HS tự rút ra tỉ lệ KH ở F1. * Thực hiện: Hoạt động của gv Hoạt động của hs - GV treo tranh vẽ hình 4 SGK. - YC HS nghiên cứu thông tin và hoàn thành bảng 4. - YC HS đọc to thông tin mục I sau đó gv tóm tắt và diễn giải những ý chính: + Xét hai tính trạng cùng một lúc nhưng kết quả thí nghiệm cho thấy ở F2 mỗi cặp tính trạng đều cho tỉ lệ 3: 1 chứng tỏ 2 cặp tính tyrạng này di truyền độc lập với nhau. - HS quan sát và tìm hiểu thông tin qua tranh vẽ. - HS nghiên cứu thông tin . - Hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 4 vào vở bài tập của mình. - HS đọc to thông tin. - Thu nhận thông tin và nhận xét kết quả ở bảng phụ của nhóm báo cáo. Hoạt động 2: ĐIỀN CỤM TỪ. * Mục tiêu: - HS phân tích kết quả thí nghiệm để ruút ra qui luật phân li độc lập. * Thực hiện: Hoạt động của gv Hoạt động của hs - YC HS hoạt động nhóm hoàn thành thông tin. H: Biến dị tổ hợp là gì? H: Trong thí nghiệm trên đâu là hiện tượng biến dị tổ hợp? H: Hãy cho biết nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp? - HS nghiên cứu thông tin SGK. TL: + Là nhũng biến dị xuất hiện do sự tổ hợp các tính trạng. + Do các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. * Tiểu kết: - Chính sự phân li độc lập của các tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các KH khác P, KH này gọi là biến dị tổ hợp. 3/ Củng cố: - YC HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 4/ Dặn dò: - VN học bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần:3 N.Soạn:19/09/2007 Tiết:5 N.Dạy:22/09/2007 BÀI 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT) A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -HS phải : -Giải thích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen. -Trình bày được qui luật phân li độc lập. -Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2/ Kĩ năng: -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy logic . -Phát triển kĩ năng quan sat và phân tích kênh hình . 3/ Thái độ: -GD thê giới quan duy vật biện chứng. B/ Chuẩn bị: -Tranh phóng to hình 5 SGK. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu được thí nghiệm và kế quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trọng của Menđen. Theo quan niệm của Menđen giải thích kết quả lai đó như thế nào? 2/ Phát triển bài: III/ Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH 16 HỢP TỬ. *Mục tiêu: -HS hiểu được quan niệm của Menđen để giải thích kết quả thí nghiệm. -Xác định được nguyên nhân hình thành 16 kiểu tổ hợp ở F2 . *Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV treo tranh vẽ hình 5 SGK, YC HS quan sát thu nhận thông tin . -GV giải thích theo sơ đồ hình 5. H: Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 kiểu hợp tử? -YC HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời. -YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV nhận xét và chỉnh sửa. GV thông báo: quan niệm Menđen là: các nhân tố di truyền phân li độc lập, tổ hợp tự do nên hình thành nên 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái ở F2 tạo nên 16 kiểu tổ hợp khác nhau ở F2. -HS quan sát và thu nhận thông tin. -HS lắng nghe và tiếp thu. -HS thảo luận nhóm 9ể thống nhát câu trả lời: “là kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái”. -Đại diện nhóm báo cáo kết quà. -HS ghi nhớ và lắng nghe. Hoạt động 2: ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG BẢNG 5 SGK *Mục tiêu: -HS dựa vào kiến thức vừa có được ở hoạt động 1 và kết quả ở hình 5 để hoàn thành hoạt động . *Thực hiện : Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV YC HS hoạt động nhóm để hoàn thành bảng . -Hướng dẫn HS tổng kết kiểu gen ở F2 dựa vào hình 5. -Hướng dẫn HS tổng kết kiểu hình dựa vào hình 5. -GV YC HS báo cáo kết quả hoạt động. -Thông báo về nội dung của định luật phân li độc lập. Tỉ lệ Hạt vàn,trơn Vàng nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2: 1AABB 2AaBB 2AABb 4AaBb 1AAbb 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh nhăn -HS phát biểu lại nội dung của qui luật phân li độc lập. *Tiểu kết: -Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng qui luật phân li độc lập. -Nội dung của qui luật “ Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong úa trình phát sinh giao tử”. IV/ Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập: Hoạt động GV Hoạt động HS -YC HS tìm hiểu thông tin SGK. H: Biến dị tổ hợp có ý ngiã gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiề so với sinh sản vô tính? -HS nghiên cứu thong tin SGK. -Suy nghĩ trả lời câu hỏi: +Là nguồn nguyên liệu trong chon giống. +Do sinh sản giao phối có sự phát sinh giao tử và thụ tinh tạo được nhiều biến dị. 3/ Tổng kết-Củng cố: -YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ. -GV thông báo cho hs công thức tính: +Số loại giao tử là:2n +Số hợp tử:4n n: là cặp gen dị hợp. +Số loại KG:3n +Tỉ lệ phân li KG(1+2+1)n +Số loại KH là:2n +Tỉ lệ phân li KH(3+1)n n: là số cặp tính trạng. 4/ Dặn dò: -VN học bài, làm bài 4SGK. -Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: +Thực hiện trước ở nhà và ghi kết quả thực hiện vào bảng theo SGK. +Mỗi người gieo 25 lần. Tuần: 3 N.Soạn:19/09/2007 Tiết 6 N.Dạy:25/09/2007 BÀI 6 TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI. A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết cách xác định xác suất xuất hiện của một và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các KG trong lai một cặp tính trạng và 2 cặp tính trạng. 2/ Kĩ năng: - Phát triển kĩ nangf8 tư duy logic và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng. B/ Chuẩn bị: - Mỗi nhóm có sẵn 2 đồng kim loại. C/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động 1: GIEO MỘT ĐỒNG KIM LOẠI. * Mục tiêu: - Từ tỉ lệ xác suất hiện mặt sấp và ngửa của đồng kim loại để so sánh tỉ lệ % với tỉ lệ giao tử sinh ra từ con lai F1. * Thực hiện: Hoạt động của gv Hoạt động của hs - GV phân nhóm HS: 4 người một nhóm. - YC HS trong nhóm tổng hợp kết quả mỗi cá nhân đã thực hiện trước ở nhà theo hướng dẫn của GV. - YC cộng số lần xuất hiện mặt sấp và mặt ngửa ở 4 người trong nhóm. - YC HS tính tỉ lệ % về số lần xuất hiện. - GV hướng HS liên hệ tới xác suất xuất hiện giao tử A và a trong cơ thể ở F1: Aa là tương đương nhau. - Khả năng xuất hiện mỗi mặt đều = ½. Nghĩa là P (S) = P(N) =1/2. - Với kết quả lai một cặp tính trạng cua Menđen cơ thể Aa giảm phân chỉ cho 2 loại giaop tử với xác suất ngang nhau: P(A) = P(a) = ½ à bản chất của qui luật phân li. - Nhóm HS kẻ bảng thống kê kết quả gieo một đồng kim loại của cả 4 người trong nhóm. Thứ tự lần gieo S N 1 2 3 . . . . . 100 Số lượng: Tỉ lệ: - HS nghe và thực hiện theo hướng dẫn. è Tự rút ra và liên hệ tới từng trường hợp xuất hiện giao tử với trường hợp xét lai 1 cặp tính trạng. Hoạt động 2: GIEO 2 ĐỒNG KIM LOẠI. * Mục tiêu: - Từ xác suất của gieo 2 đồng kim loại liên hệ tới xác suất xuất hiện các KG ở cơ thể lai 2 cặp tính trạng. * Thực hiện: Hoạt động gv Hoạt động hs - YC HS trong nhóm tổng hợp kết quả mỗi cá nhân đã thực hiện trước ở nhà theo hướng dẫn của GV. - YC cộng số lần xuất hiện mặt SS, SN, NN ở 4 người trong nhóm. - YC HS tính tỉ lệ % về số lần xuất hiện các khả năng trên. - GV hướng HS liên hệ tới xác suất xuất hiện giao tử trong phép lai 2 cặp tính trạng cơ thể có KG dị hợp ở F1: AaBb. - GV thông báo: xác suất các trường hợp: ¼ SS: ¼ SN: ¼ NN. - Liên hệ tỉ lệ trên với tỉ lệ các KG trong giải thích thí nghiệm của Menđen ta có: P(AB) = ½ .1/2 = ¼ P(Ab) = ½ .1/2 = ¼ P(aB)= ½ .1/2 = ¼ P(ab)= ½ .1/2 = ¼ Lưu ý: Độ chính xác càng cao khi số lần gieo càng nhiều. Vì vậy một trong những điều kiện nghiệm đúng của Menđen là số lượng cá thể phải đủ lớn. Tt lần gieo SS SN NN 1 2 3 . . . . . . 100 Số lượng: Tỉ lệ: - HS báo cáo tỉ lệ xuất hiện và liên hệ với trường hợp lai 2 cặp tính trạng cơ thể ở dạng dị hợp. 3/ Tổng kết: - GV hưóng dẫn viết bản tường trình. 4/ Dặn dò: - VN học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. *********************************************************************************** Tuần:4 N.Soạn:22/09/2007 Tiết:7 N.Dạy:27/09/2007 BÀI 7 BÀI TẬP CHƯƠNG 1 A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Học xong bài này, HS phải: -Củng cố và khắc sâu, mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền . -Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập di truyền. 2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan. 3/ Thái độ: -GD tính cẩn thận thận trọng trong giải quyết các bài tập. B/ Chuẩn bị: -HS xem lại nội dung các qui luật, các thí nghiệm của Menđen. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Để vận dụng những qui luật di truyền vào giải các bài tập di truyền như thế nào? 2/ Phát triển bài: I/ Kiến thức cần nhớ: Hoạt động 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN * Mục tiêu: -HS nhớ lại một số nội dung kiến thức về các qui luật di truyền của Menđen trong lai một tính trạng, hai tính trạng . *Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động cua HS - YC HS nhắc lại nội dung các qui luật phân li của Menđen. H: Muốn viết sơ đồ lai cần thực hiện những bước nào? - Hướng dẫn HS cách giải quyết bài tập trắc ngiệm khách quan bằng pp loại trừ. - GV thông báo một số bước cần thực hiện khi giải bài tập di truyền: + Qui ước gen. +Xác định KG của P. +Viết sơ đồ lai. +Nhận xét kết quả lai: tỉ lệ KG, KH. -HS nhớ lại nội dung qui luật phân li -Nhớ lại các thí nghiệm lai một cặp tính trạng, lai hai cặp tính trạng. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Chú ý tiếp thu các bước giải bài tập về toán lai. II/ Bài tập: Hoạt động 2: GIẢI BÀI TẬP * Mục tiêu: -HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập di truỳên. -Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. *Thực hiện: Hoạt động GV Hoạt động HS -GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước. --YC HS thực hiện từng bài tập trong SGK. -YC đại diện nhóm báo cáo kết quả. -YC hoạt động nhóm để suy nghĩ giải thích sự lựa chọn đó. -GV nhận xét và ổng kết bài học -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -Thảo luận nhóm để đưa ra kết quả thống nhất. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Đáp án: 1.a; 2.d; 3. b, d; 4. b hoặc c; 5. d. -Nhóm HS giải thích sự lựa chon của nhóm, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3/ Củng cố- Dặn dò: -HS chép một số bài tự luận. -YC VN làm vào vở bài tập. -Chuẩn bị bài tiếp theo. ************************************************************************************** Tuần: 4 N.Soạn:24/09/2007 Tiết:8 N.Dạy:29/09/2007 CHƯƠNG 2 NHIỄM SẮC THỂ BÀI 8 NHIỄM SẮC THỂ A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: * Học xong bài này HS phải : - Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. -Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân. -Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng . 2/ Kĩ năng: -Rèn luyện được kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3/ Thái độ : -GD thế giới quan duy vật biện chứng. B/ Chuẩn bị: -Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 ; 8.2 ; 8.3; 8.4; 8.5 (SGK) C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: 2/ Phát triển bài: I/ TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ: Hoạt động 1: NHẬN BIẾT TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NST. * Mục tiêu: -HS phân tích được ý nghĩa số lượng NST trong bộ lưỡng bội và xác định tính đặc trưng của bộ NST của ruồi giấm. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - YC HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK mục I. - YC HS nghiên cứu nội dung bảng 8 ; Quan sát hình 8.2 SGK. - YC thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi: H: Số lượng NST trong bộ có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? H: Mô tả bộ NST của ruồi giấm về hình dạng và số lượng? - YC đại diện nhóm trình bày kếy quả thảo luận. - GV nhận xét và đánh giá. - HS nghiên cứu thông tin SGK. - Tìm hiểu nội dung bảng 8 và rút ra kết luận về mức độ tiến hoá không phụ thuộc vào số lượng NST mà phụ thuộc vào cấu trúc của NST. - Thảo luận nhóm thống nhất trả lời 2 câu hỏi. - HS quan sát hình 8.2 nhận xét: + Số lượng NST trong tế bào là: 8. + Hình dạng: hình chữ V, hình que, hình hạt. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. * Tiểu kết: - Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạn

File đính kèm:

  • docGA SINH.doc