Giáo án Sinh học 9 tiết 36: Kiểm tra học kì I - Trường THCS Liêng Trang

KIỂM TRA HỌC KÌ I

I/ MỤC ĐÍCH KIỂM TRA.

1. Kiến thức:

Chương I: Menđen và di truyền học.

- HS nêu được khái niệm biến dị tổ hợp.

- HS vận dụng nội dung quy luật phân li giải quyết bài tập lai một cặp tính trạng.

Chương II: Nhiễm sắc thể.

- Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể.

Chương III: ADN và gen

- Nêu được cấu tạo hóa học của phân tử ARN.

- Trình bày được các bước lắp ráp mô hình ADN.

Chương IV: Biến dị.

- Nêu được khái niệm đột biến gen và các dạng đột biến gen và vai trò của đột biến gen.

2. Đối tượng: HS trung bình - khá

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 tiết 36: Kiểm tra học kì I - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày soạn: 06/12/2013 Tiết 36 Ngày dạy: /12/2013 KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ MỤC ĐÍCH KIỂM TRA. 1. Kiến thức: Chương I: Menđen và di truyền học. - HS nêu được khái niệm biến dị tổ hợp. - HS vận dụng nội dung quy luật phân li giải quyết bài tập lai một cặp tính trạng. Chương II: Nhiễm sắc thể. - Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể. Chương III: ADN và gen - Nêu được cấu tạo hóa học của phân tử ARN. - Trình bày được các bước lắp ráp mô hình ADN. Chương IV: Biến dị. - Nêu được khái niệm đột biến gen và các dạng đột biến gen và vai trò của đột biến gen. 2. Đối tượng: HS trung bình - khá II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận 100%. III/ MA TRẬN. 1. Ma trận: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao Chương I: Các thí nghiệm của Menđen Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp Vận dụng quy luật di truyền giải quyết các bài tập lai 1 cặp tính trạng 30 % = 75đ 33.3% = 25đ 66.7% = 50đ Chương II: Nhiễm sắc thể Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể 10 % = 25đ 100% = 25đ Chương III: ADN và gen Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ARN. Trình bày các bước lắp ráp mô hình ADN 30 % = 75đ 33.3% = 25đ 66.7% = 50đ Chương IV. Biến dị Nêu được khái niệm đột biến gen và các dạng đột biến gen. Vai trò của đột biến gen. 30% = 75đ 100% = 75đ Tổng: Điểm 250đ = 100 % Số câu 125đ = 50% 3 câu 75đ = 30% 2 câu 50đ = 20% 1 câu 2/ Đề kiểm tra: Câu 1:(25đ) Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Câu 2:(25đ) Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ARN? Câu 3:(50đ) Cho lai hai giống cà chua quả đỏ thuần chủng và cà chua quả vàng thuần chủng thu được F 1 toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2. Câu 4:(75đ) a/ Thế nào là đột biến gen? có mấy dạng đột biến gen. Kể tên. b/ Nêu vai trò của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất? Câu 5:(25đ) Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ? Câu 6:(50đ) Trình bày các bước lắp ráp mô hình ADN ? IV/ ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM. Câu 1 25 điểm - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các tính trạng khác P. - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở những loài sinh sản hữu tính. 12,5đ 12,5đ Câu 2 25 điểm - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U, G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn. 25đ Câu 3 50 điểm - Biện luận: + Theo đề bài ra ta có: F1 thu được 100% quả đỏ => TT quả đỏ là trội Quy ước: + A quy định tính trạng quả đỏ. + a quy định tính trạng quả vàng. => Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có KG: AA; Cây quả vàng t/c có KG: aa - Sơ đồ lai: Pt/c: AA (quả đỏ) X aa (quả vàng) GP: A a F1: 100% hoa đỏ F1: tự thụ phấn: Aa (quả đỏ) X Aa (quả đỏ ) GF1 A,a A,a F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa. KH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng 25đ 25đ Câu 4 75 điểm - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit. - Các dạng đột biến gen: + Mất 1 cặp nuclêôtit. + Thêm 1 cặp nuclêôtit. + Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. - Vai trò của đột biến gen: + Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình bình thường có hại cho bản thân sinh vật. + Đột biến gen đôi khi có lợi cho bản thân sinh vật và con người, rất có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt. 25đ 25đ 12.5đ 12.5đ Câu 5 25 điểm Nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. - Quá trình nguyên phân sao chép y nguyên bộ NST 2n cho tế bào con. - Giảm phân tạo giao tử có bộ NST đơn bội (n). - Thụ tinh kết hợp hai loại giao tử đơn bội đực và cái khôi phục bộ NST 2n. 6.25đ 6.25đ 6.25đ 6.25đ Câu 6 50 điểm Bước 1: Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống. Bước 2: Lắp mạch 2: tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song tương ứng có mang nuclêotít theo nguyên tắc bổ sung với mạch 1(Lắp từ dưới lên hoặc từ trên xuống) Bước 3: Kiểm tra tổng thể 2 mạch 12.5đ 25đ 12.5đ V/ THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG. Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 9A1 9A2 9A3 9A4 9A5 9A6 VI/ RÚT KINH NGHIỆM. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của nhà trường Duyệt của tổ chuyên môn GVBM Trần Thị Ngọc Hiếu Bùi Đình Đương

File đính kèm:

  • docSINH 9TUAN 18TIET 36.doc