Giáo án Sinh học 9 tiết 40: Ưu thế lai

Bài 32: ƯU THẾ LAI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Học sinh định nghĩa được hiện tượng ưu thế lai.

- Nêu được nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.

- Nêu được các phương pháp tạo ưu thế lai được ứng dụng trong sản xuất.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình.

- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp.

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc, tin tưởng vào khả năng của khoa học hiện đại.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to H 35 SGK.

- Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê  Kết quả của phép lai kinh tế.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6593 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 tiết 40: Ưu thế lai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: 05/01/2014 Tiết 40 Ngày dạy: 10/01/2014 Bài 32: ƯU THẾ LAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Học sinh định nghĩa được hiện tượng ưu thế lai. - Nêu được nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Nêu được các phương pháp tạo ưu thế lai được ứng dụng trong sản xuất. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình. - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc, tin tưởng vào khả năng của khoa học hiện đại. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 35 SGK. - Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Tìm tài liệu về hiện tượng ưu thế lai ở vật nuôi và cây trồng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 9A1…………............................................… 9A2…………........................................…… 9A3……………........................................… 9A4…………........................................…… 9A5............................................................... 9A6................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: + Thoái hóa giống là gì? Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa? + Nêu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Từ câu trả lời bài cũ của học sinh -> GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi: + So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35? - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - GV nêu câu hỏi:+ Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật? - GV cung cấp thêm 1 số ví dụ để minh họa. - HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được: + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh -> nêu khái niệm ưu thế lai + Lấy ví dụ. - HS chú ý lắng nghe. * Tiểu kết: - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. - Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? + Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? - GV đánh giá kết quả và bổ xung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích. - GV hỏi: Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? - HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1. + Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm. + HS trả lời được: Áp dụng nhân giống vô tính. * Tiểu kết: - Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì sự tập trung nhiều các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1. Tính trạng số lượng do nhiều gen trội qui định. - Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...). Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp tạo ưu thế lai. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - GV hỏi: + Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? + Nêu ví dụ cụ thể? - GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng. Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. 2/ Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi: - GV nêu câu hỏi: + Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào ?Ví dụ? - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi. - GV hỏi thêm: Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? - GV mở rộng: + Ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại. + Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. + Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hoonssten Hà Lan -> con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng. - HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Nêu được: + Dùng phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ. + HS lấy ví dụ minh họa. - HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp: + Lai kinh tế + Áp dụng ở lợn, bò. + HS nêu được: Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng. - HS chú ý lắng nghe. * Tiểu kết: 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô gốc. - Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài. VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80). 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi: - Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn ỉ Móng Cái Í Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104. 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam. V. RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docSINH 9TUAN 21TIET 40.doc