Giáo án Số học 6 học kì II

Tiết 59; 60

QUI TẮC CHUYỂN VẾ LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 Sau bài học cần :

1. Về kiến thức : - Thông qua tính chất của đẳng thức số, các bài tập cụ thể HS nắm được quy tắc chuyển vế.

2. Về kĩ năng :- Vận dụng tốt quy tắc chuyển vế để giải các bài tập cụ thể.

3. Về tư duy thái độ : Nghiêm túc trong hoạt động học tập để tìm ra kiến thức mới.

II. CHUẨN BỊ:

- Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.

- Bảng phụ ghi sẵn các tính chất của đẳng thức, qui tắc chuyển vế, các bài tập củng cố và bài tập ? SGK.

 

doc127 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Häc k× II n¨m häc 2011-2012 Ngày soạn : 31-12-2011 Ngày dạy : 03, 05-01-2012 Tiết 59; 60 QUI TẮC CHUYỂN VẾ LUYỆN TẬP ================== I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần : 1. Về kiến thức : - Thông qua tính chất của đẳng thức số, các bài tập cụ thể HS nắm được quy tắc chuyển vế. 2. Về kĩ năng :- Vận dụng tốt quy tắc chuyển vế để giải các bài tập cụ thể. 3. Về tư duy thái độ : Nghiêm túc trong hoạt động học tập để tìm ra kiến thức mới. II. CHUẨN BỊ: - Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. - Bảng phụ ghi sẵn các tính chất của đẳng thức, qui tắc chuyển vế, các bài tập củng cố và bài tập ? SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc. - Làm bài 60/85 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Tiết 59 * Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức GV: Giới thiệu đẳng thức. - Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán: a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau. Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức. Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”. GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK HS : Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng.; Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg Hỏi: Em rút ra nhận xết gì? HS: Thảo luận nhóm.Trả lời: Cân vẫn thăng bằng GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân. Hỏi: Em có nhận xét gì? HS: Cân vẫn thăng bằng. HS: Ta vẫn được một đẳng thức. GV: Giới thiệu tính chất: Nếu: a = b => a + c = b + c Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế nào? HS: Ta vẫn được một đẳng thức. GV: Giới thiệu tính chấ: Nếu: a + c = b + c => a = b GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”. Nếu đổi nhóm đò vật ở đĩa bên phải sang nhóm đò vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì cân như thế nào? HS: Cân vẫn thăng bằng. GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như phần thực hành trên. - Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK *Hoạt động 2: Ví dụ. GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK. Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải. + Thêm 2 vào 2 vế. + Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 => vế trái chỉ còn x. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và nêu các bước thực hiện. Ghi điểm. * Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế.15’ GV: Từ bài tập: a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2 x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4 Câu a: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 khi chuyển qua vế phải là +2. Câu b: Tương tự +4 ở vế trái chuyển qua vế phải là -4. Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức? HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK. GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc. GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi thực hiện việc chuyển vế. Ví dụ: x – (-4) = x +4 GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3. GV: Trình bày phần nhận xét như SGK. Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Tiết 60(Dạy 05-01-0212) GV: phaùt bieåu quytaéc chuyeån veá. Chöõa baøi taäp 63 SGK. HS: thöïc hieän. GV: phaùt bieåu quy taéc boû daáu. Chöõa baøi 92 SBT. HS : Hai em lªn b¶ng tr×nh bµy. HS : C¸c em kh¸c nhËn xÐt. GV : Chèt l¹i GV: cho hs lµm bµi tËp 70 trang 88 HS : Hai em lªn b¶ng tr×nh bµy. GV: cho caû lôùp nhaän xeùt GV : Chèt l¹i GV: cho hs lµm bµi tËp 71trang 88 HS : Hai em lªn b¶ng tr×nh bµy. GV: cho caû lôùp nhaän xeùt GV : Chèt l¹i. GV (hái) Muèn tÝnh hiÖu sè bµn th¾ng – thua ta lµm nh­ thÕ nµo. HS suy nghÜ tr¶ lêi. GV : Yªu cÇu mét em lªn b¶ng lµm. HS : C¶ líp lµm vµo vë vµ nhËn xÐt kÕt qu¶ cña b¹n. GV : Chèt l¹i. 1. Tính chất của đẳng thức - Làm ?1 * Các tính chất của đẳng thức: Nếu: a = b thì a + c = b + c a + c = b + c thì a = b a = b thì b = c 2. Ví dụ. Tìm số nguyên x biết: x – 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = - 1 - Làm ?2 3. Qui tắc chuyển vế. * Qui tắc: (SGK) Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: a) x – 2 = -6 x = - 4 b) x – (- 4) = 1 x = - 3 - Làm ?3 + Nhận xét: (SGK) “Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng” Baøi 63:(SGK) x + 3 + (–2) = 5 x = 5 – 3 + 2 x = 2 + 2 = 4 Baøi 92: (SBT) (18 + 29) + (158 – 18 – 29) = 18 + 29 + 158 – 18 – 29 = (18 – 18) + (29 – 29) + 158 (13 – 135 + 49) – (13 + 49) = 13 – 135 + 49 – 13 – 49 = (13 – 13) + (49 – 49) – 135 = – 135 Baøi taäp 70 tr88 3784 + 23 – 3785 – 15 = (3784 – 3785) + (23– 15) = –1 + 8 = 7 21 + 22 + 23 + 24–11–12–13–14 =(21–11) + (22–12) + (23–13) + (24–14) =10 + 10 +10 Baøi taäp 71 tính nhanh –2001 + (1999 + 2001) = (–2001 + 2001) + 1999 = 1999 (43 – 863) – (137 – 57) = 43 – 863 – 137 + 57 = (43 + 57)– (863 +137) = 100 – 1000 = –900 Baøi taäp 68 tr87 sgk Giaûi: Hieäu soá baøn thaéng baøn thua cuûa naêm ngoaùi laø: 27 – 48 = –21 Hieäu soá baøn thaéng baøn thua cuûa naêm nay laø: 39 – 24 = 15 4. Củng cố: 3’ + Nhắc lại qui tắc chuyển vế. + Làm bài tập 61/87 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà:2’ + Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế. + Làm bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71/87, 88 SGK. + Làm bài tập 95, 96, 97, 98, 99, 100/66 SBT. HD bài 64: a) a+x=5 b) a-x=2 x=5-a(chuyển về a và đổi dấu) a-2=x (chuyển vế x và 2...) HDBài 66: 4-(27-3)=x-(13-4) 4-24+(13-4)=x (chuyển vế -(13-4) đồng thời đổi dấu) 4-24+13-4 =x hay x= -11 * Rút kinh nghiệm qua bài học : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :31-12-2011 Ngày dạy : 06-01-2012 Tiết 61 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU: Qua bài học cần : 1. Về kiến thức : - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng toán học liên tiếp. - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Về kĩ năng : - Vận dụng tốt quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu để tính và tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. 3. Về tư duy thái độ : Có ý thức hợp tác nhóm, biết chấp nhận kết quả đúng do tập thể lớp đưa ra. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập củng cố và bài ? SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy nêu các tính chất của đẳng thức. Áp dụng: Tìm số nguyên x biết: x – 3 = -5. HS2: Nêu qui tắc chuyển vế? Làm bài 95/65 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu. GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số hạng bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3+3+3 = 9. Tương tự các em làm bài tập ?1 GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc đề. Hỏi: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm? HS: Trả lời. GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ?2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = 15 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12 GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng và áp dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta được tích -15. Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của tích trên. HS: ç-15 ç = 15 GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của: ç-5 ç . ç3 ç= ? HS: ç-5 ç. ç3 ç= 5 . 3 = 15 GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì? HS: ç-15 ç= ç-5 ç. ç3ç (cùng bằng 15) GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi bài ?3 HS: Thảo luận. + Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối của hai số nguyên khác dấu.. + Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ (luôn là một số âm) * Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.19’ GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu? GV: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra qui tắc. (-5) . 3 = -15 = - = - ( . ) HS: Phát biểu nội dung như SGK. GV: Cho HS đọc qui tắc SGK. HS: Đọc qui tắc. ♦ Củng cố: Làm bài 73/89 SGK. GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến chú ý SGK. HS: Đọc chú ý. GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0 - Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Gọi HS lên bảng làm ?4 HS: Lên bảng trình bày 1. Nhận xét mở đầu: - Làm bài ?1 - Làm bài ?2 - Làm ?3 2. qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. + Chú ý: a . 0 = 0 . a = 0 Ví dụ: (SGK) - Làm ?4 4. Củng cố: Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 5. Hướng dẫn về nhà: + Làm bài tập 74,75,76,77/89 SGK. Bài tập 112, 113, 114, 115, 117, 119/68, 69 SBT. HD bài 74 Chỉ cần chú ý về dấu khi xét phép nhân. HD bài 75 : a)(-67).8 <0; 15.(-3)<15; (-7).2< -7. * Rút kinh nghiệm qua bài học : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 06-01-2112 Ngày giảng : 10-01-2112 Tiết 62 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần : 1. Về kiến thức : - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên. 2. Về kĩ năng : - Biết vận dụng qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để tính tích các số nguyên. 3. Về tư duy thái độ : - Rèn ý thức biết suy luận lô gíc để tìm ra quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố; ? SGK và các phần in đậm đóng khung.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Làm bài tập 113/68 SBT HS2: Làm bài 115/68 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.12’ GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương? HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương? HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. GV: Yêu cầu HS làm ?1. HS: Lên bảng thực hiện. * Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.13’ GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm. Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu? HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4) GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4. - Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối? HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1) (- 2) . (- 4) = 8 GV: Em hãy cho biết tích . = ? HS: . = 4 (2) GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì? HS: (- 1) . (- 4) = . GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. HS: Đọc qui tắc SGK. GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính. HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8 GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì? HS: Trả lời. GV: Dẫn đến nhận xét SGK. HS: Đọc nhận xét ♦ Củng cố: Làm ?3 * Hoạt động 3: Kết luận.12’ GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu. HS: Đọc qui tắc. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau: Điền vào dấu ...... để được câu đúng. - a . 0 = 0 . a = ...... Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ...... Nếu a , b khác dấu thì a . b = ...... HS: Lên bảng làm bài. ♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK. - Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì? HS: Trả lời tại chỗ GV: Ghi (+) . (+) à + - Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại. (-) . (-) = (+) (+) . (-) = (-) (-) . (+) = (-) + Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”. + Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“ ♦ Củng cố: Không tính, so sánh: a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0 GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0 hoặc b = 0. - Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK. - Làm ?4 GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập. 1. Nhân hai số nguyên dương. Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0. Ví dụ: (+2) . (+3) = 6 - Làm ?1 2. Nhân hai số nguyên âm. - Làm ?2 * Qui tắc : (SGK) + Nhận xét: (SGK) - Làm ?3 3. Kết luận. + a . 0 = 0 . a = 0 + Nếu a, b cùng dấu thì a . b = | a | . | b | + Nếu b, b khác dấu thì a . b = - (| a | . | b|) * Chú ý: + Cách nhận biết dấu: (SGK) + a . b = 0 thì hoặc a=0 hoặc b = 0 + Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu. - Làm ?4 4. Củng cố: - Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.; Làm bài 79/91 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. + Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK; 120, 121, 123, 124, 127/69, 70 SBT. + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập” HD bài 81 trang 91 : Số điểm bạn Sơn là : 3.5+1.0+2.(-2) = 11 điểm; Số điểm bạn Dũng là : 2.10+1.(-2)+3.(-4) = 6 điểm. Vậy. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 06-01-2112 Ngày giảng : 12-01-2112 Tiết 63 LUYỆN TẬP §10, 11 I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần : 1. Về kiến thức : - Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 2. Về kĩ năng :- Vận dụng thành thạo hai qui tắc này vào bài tập. 3. Về tư duy thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận khi tính toán. II. CHUẨN BỊ: GV - SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập; máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1:Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.- Làm bài 80/91 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết. Bài 84/92 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK. - Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a - b vào cột 3 theo chú ý /91 SGK. + Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b2 . => Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích. Bài 86/93 SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện. GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-“ của số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm. HS: Lên bảng thực hiện. * Hoạt động 2: Tính, so sánh. 10’ Bài 85/93 SGK GV: Cho HS lên bảng trình bày. - Nhận xét, sửa sai, ghi điểm. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Bài 87/93 SGK. GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?. HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9 Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số? HS: Hai số đối nhau. GV: Em có nhận xét gì về bình phương của 1 số nguyên? HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm) Bài 88/93 SGK GV: Vì x Î Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào?. HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc x = 0 GV: Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì sao? HS: Trả lời. Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0 * Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. 10’ GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93 SGK. 1. Cách nhận biết dấu của một tích và tìm t/s chưa biết. Bài 84/92 SGK: Dấu của a Dấu của b Dấu của a . b Dấu của a . b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài 86/93 SGK a -15 13 9 b 6 -7 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 2. Tính, so sánh Bài 85/93 SGK a) (-25) . 5 = 75 b) 18 . (-15) = -270 c) (-1500).(-100) = 150000. d) (-13)2 = 169 Bài 87/93 SGK Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9 Bài 88/93 SGK Nếu x 0 Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0 Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0 3. Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 89/93 SGK: a) (-1356) . 7 = - 9492 b) 39 . (-152) = - 5928 c) (-1909) . (- 75) = 143175 4. Củng cố: + GV: Khi nào thì tích hai số nguyên là số nguyên dương? số nguyên âm? + HS: Tích hai số nguyên: - là số nguyên dương, nếu hai số cùng dấu. - Là số nguyên âm, nếu hai số khác dấu. 5. Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên. Làm các bài tập 128, 129, 130, 131, 132/71 SGK. HD bài 132 SBT : 25=5.5; 36=6.6; 49=7.7. Mỗi số có một cách. * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 11-01-2112 Ngày giảng : 17-01-2112 Tiết 64 §12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần : 1. Kiến thức : - Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kĩ năng : - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. Biết vận dụng tốt các tính chất trong tính toán. 3. Tư duy thái độ : -Rèn tốt ý thức vận dụng tính chất vào giải toán. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính chất của phép nhân và chú ý SGK.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: a) Tính: 2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ? b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 (1) 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tính chất giao hoán. 7’ GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của đẳng thức (1) và thứ tự của các thừa số đó? Rút ra kết luận gì? HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa số của vế phải nhưng thứ tự thay đổi. => Thay đổi các thừa số trong một tích thì tích của chúng bằng nhau. GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.? HS: Có tính chất giao hoán. GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời. HS: Phát biểu. GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a * Hoạt động 2: Tính chất kết hợp. 10’ GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2) HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba cũng bằng nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và số thứ ba.. GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì? HS: Tính chất kết hợp. GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời. HS: Phát biểu. GV: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c) GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục 2 SGK. HS: Đọc chú ý (a , b) ♦ Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Làm bài 90a/95 SGK. HS: a) 15.(-2).(-5).(-6) = [(-5).(-2)].[15.(-6)] = 10.(-90) = -900 Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900 GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. GV: Nhắc lại chú ý b mục 2 SGK => Giúp HS nẵm vững kiến thức vận dụng vaog bài tập trên. GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới dạng một lũy thừa? (ghi trên bảng phụ) HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu cầu HS đọc lũy thừa trên. ♦ Củng cố: Làm bài 94a/95 SGK. GV: - Cho HS làm ?1 theo nhóm - Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Dẫn đến nhận xét a SGK. GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, không dư thừa số nào, tích mỗi cặp đều mang dấu “+” nên tích chung mang dấu “+”. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?2 HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Dẫn đến nhận xét b SGK. GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, còn dư một thừa số nguyên âm, tích mỗi cặp đều mang dấu “-” nên tích chung mang dấu “-”. GV: Cho HS đọc nhận xét SGK. ♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh: a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0 b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0. * Hoạt động 3: Nhân với 1. 10’ GV: Em hãy tính: 1 . (-2) và (-2 ) . 1. So sánh kết quả và rút ra nhận xét? HS: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2 Tức là: nhân một số nguyên với 1 thì bằng chính số đó. GV: Dẫn đến tính chất nhân với 1. Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a. GV: Cho HS làm ?3. Vì sao có đẳng thức a . (-1 ) = (-1) . a? HS: Vì phép nhân có tính chất giao hoán. GV: Gợi ý: Từ chú ý §11 “khi đổi dấu một thừa số của một tích thì tích đổi dấu”. HS: a . (- 1) = (- 1) . a = - a GV: Cho HS làm ?4. Cho ví dụ minh họa. HS: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 ≠ - 2 Nhưng: 22 = (-2)2 = 4 GV: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau là hai số nguyên như thế nào? HS: Là hai số nguyên đối nhau. GV: Dẫn đến tổng quát a N thì a2 = (-a)2 . * Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 10’ Tính: (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4 So sánh kết quả và rút ra kết luận? HS: (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4 Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng bằng nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. GV: Ghi dạng tổng quát: a . (b + c) = a.b + a.c - Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên cũng đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c GV: cho HS làm ?5 theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm. 1. Tính chất giao hoán. a . b = b . a Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2 (Vì cùng bằng - 6) 2. Tính chất kết hợp. (a.b) . c = a . (b.c) Ví dụ: [2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4] + Chú ý: (SGK) - Làm ?1 - Làm ?2 + Nhận xét: (SGK) 3. Nhân với 1. a . 1 = 1 . a - Làm ?3 - Làm ?4 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a . (b+c) = a . b + a . c + Chú ý: a . (b-c) = a . b - a . c - Làm ?5 4. Củng cố: - Làm 93; 94; 95/95 SGK. Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập SGK; Làm bài tập 139, 140, 141/71, 72 SBT. HD bài 95 : Bài 95/95 SGK: Vì:(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1 Các số nguyên mà lập phương của nó bằng chính nó là: 0 và 1. Vì: 03 = 0 và 13 = 1 * Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 28/01/2012 Ngày dạy :31/01/2012 Tiết 65 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần : 1. Về kiến thức : - Vận dụng tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập. 2. Về kĩ năng : - Vận dụng thành thạo các tính chất vào bài toán để giải các bài toán một cách hợp lí.. 3. Về tư duy thái độ : -Rèn tư duy sáng tạo trong giải toán. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính chất của phép nhân và chú ý SGK.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS: Phát biểu và viết các tính chất cơ bản của phép nhân? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Tính giá trị biểu thức. 10’ Bài 96/95 SGK: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Hướng dẫn HS các cách tính. - Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, trừ. - Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa lại. GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm HS. Bài 98/96 SGK: GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?. - Gọi hai HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính. GV: Nhắc lại kiến thức. a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu “-“. b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5 thừa số nguyên âm mang dấu “-“ - Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết quả mang dấu “-“. Bài 100

File đính kèm:

  • docSố kì II(11-12)MK.doc