Giáo án Số học 6 (năm 2013)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

2.Kỷ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

3.Thái độ: Học tập tích cực , chủ động , say mê, .

II.CHUẨN BỊ : Sgk, dụng cụ học tập .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Bài mới:

 

doc240 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 (năm 2013), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05/09/13 Tiêt : 01 CHƯƠNG I:ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3.Thái độ: Học tập tích cực , chủ động , say mê, …. II.CHUẨN BỊ : Sgk, dụng cụ học tập…. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung *Hoạt động 1: Các ví dụ GV: Cho HS quan sát (H1) SGK - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? =>Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4? => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Cho thêm các ví dụ SGK. - Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. *Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N… để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}…Các số 0; 1; 2; 3là các phần tử của A Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó. HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}… a, b, c là các phần tử của tập hợp B GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. Cách đọc: Như SGK GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 5 A Cách đọc: Như SGK GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Venn là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c 2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y… để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} … - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của” Vd: 1 A ; 5 A *Chú ý: + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. Vd: A= {0; 1; 2; 3} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Vd: A= {x N/ x < 4} Biểu diễn: A .1 .2 .0 .3 - Làm ?1; ?2. 4. Củng cố: - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK . 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà: Bài 5 trang 6 SGK. - Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 07/09/2013 Tiết : 02 §2.TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Muïc tieâu: 1.Kieán thöùc: - HS bieát ñöôïc taäp hôïp soá töï nhieân, naém ñöôïc quy öôùc veàthöù töï trong taäp hôïp soá töï nhieân, tia soá, ñieåm bieåu dieãn soá töï nhieân treân tia soá. - HS phaân bieät taäp hôïp N vaø N*, bieát söû duïng ³, £, bieát vieát soá lieàn tröôùc - lieàn sau. 2.Kyû naêng: Reøn luyeän tính chính xaùc. 3.Thaùi ñoä: Giaùo duïc tính chuyeân caàn, caån thaän. II. CHUAÅN BÒ: - GV: SGV, SGK, giaùo aùn. - HS: SGK, ñoà duøngï hoïc taäp III. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC: OÅn ñònh toå chöùc: Kieåm tra baøi cuõ: BT 4, 5 -Sgk (?) Vieát taäp hôïp A caùc soá töï nhieân lôùn hôn 3 vaø < 10 baèng 2 caùch - GV goïi HS nhaän xeùt. - GV ñaùnh giaù vaø ghi ñieåm. 3. Baøi môùi: Hoaït ñoäng cuûa Gv vaø Hs Noäi dung *Hoaït ñoäng1: Taäp hôïp N vaø N* Ta ñaõ bieát soá 0; 1; 2 … laø soá töï nhieân vaø kí hieäu cuûa taäp hôïp soá töï nhieân laø N (?) 12 ? N ; ? N HS: 12 Î N , Ï N GV höôùng daãn laïi caùch vieát taäp hôïp soá töï nhieân N = {0; 1; 2 …} GV veõ tia soá, bieåu dieãn soá 0, 1, 2 treân tia (?) Bieåu dieãn tieáp soá 5, 6, 7 treân tia soá - Ñieåm bieåu dieãn soá 1, 2, 3 … goïi laø ñieåm 1, ñieåm 2, ñieåm 3. GV nhaán maïnh: moãi soá töï nhieân ñöôïc bieåu dieãn bôûi 1 ñieåm treân tia soá GV giôùi thieäu taäp N* N* = {1, 2, 3, 4, …} hoaëc N* = {x Î N | x ¹ 0} (?) Taäp hôïp N ¹ N* ôû ñieåm naøo? HS: N ¹ N* ôû soá 0 (?) Ñieàn Î, Ï vaøo oâ? 5 ‰ N* ; 5 ‰ N 0 ‰ N ; 0 ‰ N* *Hoaït ñoäng 2:Thöù töï trong taäp hôïp: -GV : yªu cÇu häc sinh quan s¸t tia: + So s¸nh 3 vµ 5. HS: quan s¸t tia sè vµ tr¶ lêi c©u hái: 3 < 5 Gv : NhËn xÐt vÞ trÝ cña ®iÓm 3 vµ 5 trªn tia sè Hs : §iÓm 3 ë bªn tr¸i ®iÓm 5. GV ®­a ra mét vµi vÝ dô kh¸c. GV: giíi thiÖu tÝnh chÊt b¾c cÇu a < b ; b < c th× a < c GV lÊy vÝ dô cô thÓ Gv: yªu cÇu HS lÊy vÝ dô. GV giíi thiÖu sè liÒn sau, sè liÒn tr­íc. GV: T×m sè liÒn sau cña sè 3? Sè 3 cã mÊy sè liÒn sau? GV yªu cÇu häc sinh tù lÊy vÝ dô. GV: Sè liÒn tr­íc cña sè 4 lµ sè nµo? GV giíi thiÖu: 3 vµ 4 lµ hai sè tù nhiªn liªn tiÕp. GV: Hai sè tù nhiªn liªn tiÕp h¬n kÐm nhau mÊy ®¬n vÞ? -GV: Trong tËp hîp sè tù nhiªn sè nµo nhá nhÊt? Lín nhÊt? GV nhÊn m¹nh: TËp hîp sè tù nhiªn cã v« sè phÇn tö GV cho HS lµm ? SGK. . 1. Taäp hôïp N vaø N* N = {0; 1; 2; 3 …} 0 1 2 3 *Moãi soá töï nhieân ñöôïc bieåu dieãn bôûi 1 ñieåm treân tia soá Ñieåm bieåu dieãn soá 1 goïi laø ñieåm 1 Taäp hôïp caùc soá töï nhieân khaùc 0 kí hieäu N* = {1; 2; 3 …} 2. Thöù töï trong taäp hôïp: a)Trong hai sè tù nhiªn kh¸c nhau,cã mét sè nhá h¬n sè kia *Víi a,b N, a a trªn tia sè th× ®iÓm a n»m bªn tr¸i ®iÓm b. * a b nghÜa lµ a < b hoÆc a = b. b a nghÜa lµ b > a hoÆc b = a. b) NÕu a < b vµ b < c th× a < c c) Mçi sè tù nhiªn cã mét sè liÒn sau duy nhÊt, ch¼ng h¹n sè liÒn sau cña 2 lµ 3. Sè 2 lµ sè liÒn tr­íc cña 3 Hai sè tù nhiªn liªn tiÕp h¬n kÐm nhau 1 ®¬n vÞ. d)Sè 0 lµ sè tù nhiªn nhá nhÊt.Kh«ng cã sè tù nhiªn lín nhÊt. e) TËp hîp c¸c sè tù nhiªn cã v« sè phÇn tö. ? 28 ; 29; 30 99; 100; 101 4.Cñng cè: Lµm bµi tËp 6,8,9 Sgk T7,8 5.H­íng dÉn vÒ nhµ häc bµi: + Häc thuéc bµi. + Lµm bµi tËp 7,10- SGK 8. + Lµm bµo tËp 10 ®Õn 15- SBT/ 4, 5. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 08/09/2013 Tiêt : 03 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2.Kû n¨ng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . 3.Th¸i ®é: TÝch cùc häc tËp II. CHUÈN BÞ: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 10/8 Sgk. 3. Bài mới Hoạt động của Gv vµ Hs Néi dung * Hoạt động 1: Số và chữ số. GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; …; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba …. chữ số. GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579 GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. - Cho ví dụ và trình bày như SGK. Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? * Hoạt động 2: Hệ thập phân. GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. GV: Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? HS: 235 = 200 + 30 + 5 GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd. - Làm ? SGK. * Hoạt động 3: Chú ý GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK. - Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK. - Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8 1. Số và chữ số: - Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. ….chữ số. Vd : 7 25 329 … Chú ý : (Sgk) 2. Hệ thập phân : Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. - Làm ? 3.Chú ý : (Sgk) Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10. IV = 4 ; IX = 9 * Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân 4. Củng cố: a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX. B) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19 Bài 12,13,14/10 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: * Bài 15/10 SGK: Đọc viết số La Mã : - Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “ - Kí hiệu : I V X L C D M 1 5 10 50 100 500 1000 - Các trường hợp đặc biệt : IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900 - Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng liền nhau . IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 09 / 09/2013 Tiêt 04 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức : HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2, Kĩ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , . 3, Thái độ : Học tập tích , chủ động , say mê,… II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?  ở SGK và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: HS1: Làm bài tập 19/5 SBT. HS2: Làm bài tập 21/6 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Hs Nội dung * Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp. GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK. Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? =>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử. - Làm ?1 ; ?2 HS: Hoạt động nhóm làm bài. - Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2 GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng? HS: Trả lời như SGK. GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f HS: Đọc chú ý SGK. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK. GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK. Bài 17/13 SGK. * Hoạt động 2: Tập hợp con. GV: Cho hai tập hợp A = {x, y} B = {x, y, c, d} Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập hợp B không? HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B. GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B. Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời như phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK. - Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Ven. * Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp. - Làm ?3 HS: M A , M B , A B , B A GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? HS: Đọc chú ý SGK. 1.Số phần tử của một tập hợp: Vd: A = {8} Tập hợp A có 1 phần tử. B = {a, b} Tập hợp B có 2 phần tử. C = {1; 2; 3; …..; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử. D = {0; 1; 2; 3; ……. }. Tập hợp D có vô số phần tử. - Làm ?1 ; ?2. * Chú ý : (Sgk) Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: f Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 A = f Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con : VD: A = {x, y} B = {x, y, c, d} Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. Kí hiệu : A B hay B A Đọc : (Sgk) - Làm ?3 * Chú ý : (Sgk) Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau Ký hiệu : A = B 4. Củng cố: Bài tập 16/tr13- SGK. :… 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị tiết sau luyện tập : - Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK . - Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT. - Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK.- Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM : .……………………………………………………...………………………………. ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 14/09/2013 TiÕt : 05 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp . - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng . 2 . Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn . 3. Thái độ : Học tập tích cực , chủ động say mê ,… II. CHUẨN BỊ : Gv : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập . Hs : Học bài và làm bài tập về nhà ,… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:……. 2. Bài cũ: HS1 : Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/tr13-SGK. HS2 : Làm bài tập 17/tr13- SGK.? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “…” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật. Bài 21/ tr14 - Sgk: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A? HS: Là các số tự nhiên liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 21/tr14- SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. Bài 22/tr14 - Sgk GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp. - Cho HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm. Bài 23/tr 14 - Sgk Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? HS: Là các số chẵn liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 23/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. Bài 24/tr14 - Sgk: GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N? HS: Lên bảng thực hiện . Bài 25/tr14 - Sgk : GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải. Bài 21/tr14- Sgk: Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có : b - a + 1 (Phần tử) B = {10; 11; 12; ….; 99} có: 99- 10 + 1 = 90 (Phần tử) Bài 22/tr14- Sgk: a/ C = {0; 2; 4; 6; 8} b/ L = {11; 13; 15; 17; 19} c/ A = {18; 20; 22} d/ B = {25; 27; 29; 31} Bài 23/t14 -Sgk: Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có : (b - a) : 2 + 1 (Phần tử) D = {21; 23; 25; ….; 99} có : ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32; 34; 35; ….; 96} có : (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử) Bài 24/tr14 - Sgk: A = B = N = N * = A N ; B N ; N * N Bài 25/tr14 - Sgk : A = B = 4. Củng cố: Trong phần luyện tập. Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B 5. Hướng dẫn về nhà: -Về xem lại các bài tập đã giải:….. - Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/tr8 - SBT. - ChuÈn bÞ tiÕt sau häc tiÕp bµi mới tiếp theo : xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân” IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 17/09/2013 Tiêt : 06 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức : HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó . 2, Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . 3, Thái độ : Học tập tích cực , chủ động , say mê ,… III . CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên /tr15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ?  SGK, SBT, phấn màu. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Bài cũ: HS1: Bài tập 36/tr8 - SBT. HS2: Bài tập 38/tr8 - SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên. GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m. HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m) GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK. GV: Giới thiệu qui ước: …. Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn GV: Yêu cầu hs bài ?1 ; ?2 HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2. HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét. GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính. * Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó? HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK. GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính chất đó ♦ Củng cố: Làm ?3a GV: Tương tự như trên với phép nhân. Củng cố: Làm ?3b GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó? HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK. GV:….. Củng cố: Làm ?3c 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk ) a ) a + b = c ( SH) ( SH ) ( Tổng) b) a . b = c (TS) (TS) (Tích ) Lưu ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số. Vd: a.b = ab x.y.z = xyz 4.m.n = 4mn ?1 a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+ b a.b 0 ?2:a, … bằng 0. b, …. bằng 0 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên :(sgk) * Tính chất giao hoán :a+ b =b + a a.b = b.a * Tính chất kết hợp : (a + b ) + c = a + ( b + c ) (a.b).c = a. ( b.c) * Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a( b + c ) = a b + a c ?3: a, 46 + 17 +54 = (46 +54 ) + 17 = 100 + 17 = 117 b,4.37.25 = 4.25.37 = 100.37 = =3700 c, 87 .36 + 87.64 = 87(36 + 64 ) = = 87.100 = 8700 4. Củng cố: GV: Phép cộng và phép nhân có t/c gì giống nhau ? HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. Làm bài tập 26/16 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31/tr16 + 17sgk . - Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ . - Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 21 /09/ 2013 Tiêt : 07 LuyÖn tËp 1 I. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức :HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . 2, Kĩ năng : Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh . - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán . 3. Thái độ : Học tập tích cực, chủ động , say mê,… III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn địnhlớp: 2. Bài cũ: HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . Tính nhanh :a) 86 + 357 +14 = (86 + 14) +357 =100+ 357 = 457 b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm Bài 27/16 sgk: GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính? HS: Lên bảng thực hiện và trả lời: - Câu c => áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - Câu d => áp dụng tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân. Bài tập 31/17 Sgk: GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các bước làm HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 32/tr17 - Sgk: GV: Tương tự các bước như các bài tập trên. Hoạt động 2: Dạng tìm qui luật của dãy số. Bài 33/17 Sgk: GV: Cho HS đọc đề bài. - Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải. 2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 ….. HS: Lên bảng trình bày. * Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi . Bài 34/17 Sgk: GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như SGK. - Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK. * Hoạt động 4: Dạng toán nâng cao. GV: giới thiệu về tiểu sử của ông gau -xơ. - Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo qui luật như SGK. Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2 SSH = (Số cuối – số đầu) : KC2STNLT + 1 HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập. Tính nhanh các tổng sau: a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33 b) B = 1 + 3+ 5 + …. + 2007 Bài 27/tr16- sgk: c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27 = 100.10.27 = 27000 d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 .100 = 2800 Bài tập 31/tr17 - Sgk: Tính nhanh : a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (138 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) +…. …+ (24 + 26) + 25 = 275 Bài 32/tr17 - Sgk: Tính nhanh. a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài 33/tr 17 - Sgk: Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55 Bài 34/tr17 - Sgk: Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau : a) 1364 + 4578 = 5942 b) 6453 + 1469 = 7922 c) 5421 + 1469 = 6890 d) 3124 + 1469 = 4593 e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 * Bài tập: Tính nhanh các tổng sau: a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33 = (26 + 33) . [ (33 - 26 + 1):2] = 59 . 4 = 236 b) B = 1 + 3+ 5 + …. + 2007 = (1 + 2007). { [(2007 - 1):2 + 1]:2} = 2008 . 502 = 1008016 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40/tr19, 20- SGK.làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48/tr9- SBT. - ChuÈn bÞ tiÕt sau häc tiÕp luyện tập : Tiết sau mang máy tính bỏ túi . IV. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………………..….. ……………………………………………………………... Ngày soạn : 23 /09 / 2013 Tiết : 08 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức : HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . 2, Kĩ năng : Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán . 3, Thái độ : Học tập tích cực, chủ dộng , say mê,… II. CHUẨN BỊ : SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp ; …. 2. Bài cũ: HS1: Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời. 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Nội dung * Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm. Bài 36/tr19 - Sgk: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề, - Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK. - Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. Bài tập 37/tr20 - Sgk: GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK. HS: Lên bảng tính nhẩm 16.19; 46.99; 35.98 GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. Bài 35/tr19 - Sgk: GV: Gọi HS đọc đề và lên

File đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6.doc
Giáo án liên quan