Giáo án Số học 6 - Tiết 1 đến tiết 76

I. MỤC TIÊU :

* Kiến thức :

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

* Kỹ năng :

- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán.

- Biết sử dụng các ký hiệu thuộc và không thuộc ( và ).

* Thái độ :

- Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.

- Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ

 

doc226 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 1 đến tiết 76, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 14/8/2011 Giảng: 15/8/2011 Tiết 1 Đ1 . Tập hợp. phần tử của tập hợp I. Mục tiêu : * Kiến thức : - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. * Kỹ năng : - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. - Biết sử dụng các ký hiệu thuộc và không thuộc (ẻ và ẽ). * Thái độ : - Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. - Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ III. Tổ chức giờ học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mở bài: (5’) - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. - Giới thiệu nội dung của chương I như sgk. - HS nghe GV dặn dò và giới thiệu. Hoạt động 1: Các ví dụ (5’) - Mục tiêu: làm làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Cách tiến hành: (làm việc cá nhân) - Cho HS quan sát hình 1 trong sgk rồi giới thiệu: + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn (h1) + Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. + Tập hợp các cây trong sân trường. + Tập hợp các ngón tay của một bàn tay. + Tập hợp các học sinh của lớp 6A + Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ? + Tập hợp các chữ cái a,b,c,d. - YC HS tự tìm thêm các ví dụ về tập hợp. GV nhận xét, chốt. 1. Các ví dụ - HS tự tìm thêm ví dụ. Hoạt động 2: Cách viết và các kí hiệu (20’) - Mục tiêu: + Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. + Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. + Biết sử dụng các ký hiệu thuộc và không thuộc (ẻ và ẽ). - Cách tiến hành: ( làm việc cá nhân và nhóm) - GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. Ví dụ: - Gọi A là tập hợp các số TN nhỏ hơn 4. GV đưa ra cách viết và gthiệu: các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A. Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu cách nhau bởi dấu " ; " nếu là số hoặc dấu " , " nếu là chữ. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liêt kê tuỳ ý. ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c. Cho biết các phần tử của tập hợp B? - GV đặt tiếp các câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu: ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không GV gthiệu: Ký hiệu 1 ẻ A đọc là 0 thuộc A ; hoặc 1 là phần tử của A . ?Số 5 có là phần tử của tập hợp A không? Ký hiệu 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của tập hợp A. - Yêu cầu điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô vuông ? a B 1 B ẻ B GV đưa tiếp bài tập bảng phụ để củng cố: Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho A = và B = a. a ẻA; 2 ẻ A; 5 ẽ A; 1 ẽ A b. 3 ẻB; b ẻB; c ẽ B - Sau khi HS làm xong, GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp. - Cho HS đọc chú ý 1 trong sgk - Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 A = trong đó N là tập hợp số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: x là số tự nhiên x nhỏ hơn 4 (x<4) - Yc HS đọc phần đóng khung trong sgk - GV gthiệu cách minh hoạ tập hợp như sgk - Yc làm bài và Nhóm 1: Nhóm 2: - Gọi đại diện 2 nhóm HS lên bảng làm, HS lớp theo dõi - GV kiểm tra bài của HS *Kết luận: GV chốt cách viết tập hợp, các kí hiệu vừa học. 2. Cách viết và các kí hiệu - HS nghe, ghi bài Gọi A là tập hợp các số TN nhỏ hơn 4. A = Hay A = - HS lên bảng viết B = hay B = , ... a, b, c là các phần tử của tập hợp B - Số 1 là phần tử của tập hợp A - HS ghi bài 1 ẻ A đọc là 0 thuộc A ; hoặc 1 là phần tử của A . - Số 5 không là phần tử của tập hợp A 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của tập hợp A - HS lên bảng làm: a B 1 B ẻ B hoặc ẻ B - HS lên bảng làm bài tập: a. a ẻA sai; 2 ẻ A đúng; 5 ẽ A đúng; 1 ẽ A sai b. 3 ẻB sai; b ẻB đúng; c ẽ B sai. - HS đọc chú ý ( sgk-5) * Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A là: A = - HS đọc sgk *Các cách viết một tập hợp (sgk – 5) *Minh hoạ tập hợp: . 0 . 1 . a . b .2 . 3 . c - HS làm và theo nhóm C1: D = C2: D = 2 D; 10 D M = Hoạt động 3: (13’) Củng cố- luyện tập - Mục tiêu: Củng cố các nội dung kiến thức vừa học trong bài qua các bài tập - Đồ dùng: Bảng phụ bài 4 sgk. - Cách tiến hành: (làm việc cá nhân) - Yc làm bài tập 3; 4; 5 (sgk – 6) - HS làm các bài tập 3; 4; 5 - 3 HS lên bảng làm Bài 3: x A; y B; b A; b B. Bài 4: A = B = M = bút H = bút, sách, vở Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Tổng kết: GV hỏi: Qua bài học em cần ghi nhớ những kiến thức nào? HS trả lời - Hướng dẫn học ở nhà: Học kĩ bài Làm các bài tập: 1 đến 8 ( SBT- 3,4) Soạn : 17/8/2011 Giảng: 18/8/2011 Tiết 2 Đ2 . tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu : * Kiến thức : - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập các số tự nhiên, biết biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. - Biết được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. * Kỹ năng : - Phân biệt được tập N và tập N* biết sử dụng các ký hiệu Ê ; và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. * Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. - Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ III. Tổ chức giờ học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (7’) Gv nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS1: Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp. Làm bài tập 7 SBT -3 HS2: Nêu các cách viết tập hợp. Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ. - Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: Phát biểu chú ý sgk Chữa bài tập 7 SBT a. Cam A và cam B b. Táo B nhưng táo B. HS2: Trả lời phần đóng khung trong sgk. Làm bài tập C1: A = C2: A = Minh hoạ tập hợp . 4 . 5 .6 A .7 .8 .9 Hoạt động 1: Tập hợp N và N* (10’) - Mục tiêu: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. Phân biệt được tập N và tập N* - Đồ dùng: Thước thẳng có chia khoảng. - Cách tiến hành: ( làm việc cá nhân) ? Cho biết tập hợp các số tự nhiên gồm các phần tử nào ? ? hãy điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ:ẽ . * Vẽ trên tia số ? Em hãy ghi trên tia số các điểm 4, 5, 6 => mỗi số TN được biểu diễn bới 1 điểm trên tia số. ? Tập hợp sau có phải tập hợp số tự nhiên không? M = 1; 2 ; 3; 4 … Các phần tử xắp theo thứ tự tăng dần Tập hợp M được gọi là tập hợp N* Là tập hợp các số TN khác không Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ ; ẽ 5 N* ; 5 N 0 N* ; 0 N 1. Tập hợp N và tập hợp N* a. Tập hợp N N = 0 ; 1; 2; 3; … Hay N = {x ẻ N | x ẻ N} 12 ẻ N ; 3/4 ẽ N Tia số : | | | | | | 0 1 2 3 4 5 b. Tập hợp N* Không vì không có phần tử 0 N* = 1; 2 ; 3; 4 … hoặc N* = x ẻN/ x 0. H/s điền được vào bảng con 5 ẻ N* ; 5 ẽ N 0 ẽ N ; 0 ẻ N Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15’) - Mục tiêu: Biết các quy ước về thứ tự trong tập các số tự nhiên Biết được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Biết sử dụng các ký hiệu Ê ; và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc mục a trong SGK - Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Điền ký hiệu > hoặc < vào ô trống. Gọi 1 HS lên bảng làm 6 < 15 ; 13 > 5 Giới thiệu ký hiệu ³ hoặc Ê - Gọi 1 HS đọc mục b trong SGK VD : a a < 10 ? tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau? GV kết luận phần c. ? Vậy số nào liền trước số 5 gọi 4 và 5 là 2 số tự nhiên liên tiếp. ?Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? - YC làm sgk - GV đưa ra chú ý d, e. Giải thích: vì a < a + 1 a + 1 < a + 2 ; … * Kết luận: Yc HS nhắc lại các nội dung của phần 2. GV chốt. 2. Thứ tự trong tập hợp số TN - HS đọc sgk a. Trong 2 số tự nhiên có 1 số nhỏ hơn số kia, khi số a nhỏ hơn số b ta viết: a a . Ngoài ra còn dùng ký hiệu ³ (lớn hơn hoặc bằng), Ê (nhỏ hơn hoặc bằng) b. Nếu a < b và b < a thì a < c Ví dụ : a a < 10 - HS: là số 5. Số 4 có một số liền sau. c. Mỗi số TN có 1 số liền trước, sau duy nhất. - HS: Số 4 liền trước số 5 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị - HS lên bảng làm 28; 29; 30 99; 100; 101 d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e. Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. Hoạt đông 3: Củng cố – luyện tập (10’) - Mục tiêu: Củng cố các nội dung kiến thức vừa học thông qua các bài tập. - Cách tiến hành: (làm việc cá nhân và nhóm) Trong các số TN số nào nhỏ nhất ? - Có số TN lớn nhất không ? Vì sao ? lấy ví dụ cụ thể - Cho HS làm bài 6,7 sgk - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét. Yêu cầu làm bài tập 8, 9 SGK theo nhóm - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày. GV nhận xét. - HS trả lời câu hỏi. - 2 HS lên bảng thực hiện . HS1: Bài 6 HS2: Bài 7 - Làm bài 8,9 theo nhóm. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (3’) - Tổng kết: GV chốt lại nội dung toàn bài. - Hướng dẫn học ở nhà: Học kĩ bài Làm bài tập10 (sgk-8) 10 đến 15 (SBT-4,5) Soạn :18/8/2011 Giảng: 19/8/2011 Tiết 3 Đ3 . Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu : *Kiến thức : - Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết các số la mã không quá 30 *Kỹ năng : - Đọc, viết các số trong hệ thập phân - Đọc , viết các số La Mã * Thái độ : - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. - Có ý thức xây dựng bài học, tích cực, nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bảng ghi sẵn số la mã từ 1 đến 30; Bảng phân biệt số và chữ số - Học sinh : Bảng phụ III. tổ chức giờ học Hoạt động của GV Khởi động: Kiểm tra (7’) - HS1: Viết tập hợp N và N* Làm bài tập 11(SBT – 5) Hỏi thêm: Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x N* - HS 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. - Làm bài tập 10 sgk-8 - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động của HS - Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: N = N* = Chữa bài tập 11SBT-5 A = B = C = Trả lời hỏi thêm: A = - HS2: C1: B = C2: B = Biểu diễn trên tia số: 0 1 2 3 4 5 Các điểm ở bên trái điểm 3 là: 0; 1; 2. Bài 10 (SGK-8) 4601; 4600; 4599 a + 2; a + 1; a. Hoạt động 1: Số và chữ số (10’) - Mục tiêu: phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, phân biệt số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,... Cách viết số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên. - Đồ dùng dạy học: Bảng phân biệt số và chữ số. - Cách tiến hành: (làm việc cá nhân và nhóm) Để ghi số ba trăm mời hai ta viết 312 Dùng 10 chữ số sau : 1,2,3, ….9 để ghi các số tự nhiên. Em hãy lấy ví dụ 1 số TN có 1 chữ số, 2 chữ số,3 chữ số, 4 chữ số . Chú ý : khi viết số có 5 chữ số viết tách riêng nhóm có 3 chữ số kể từ phải sang trái. ? Gọi 1 h/s viết số TN có 6 chữ số Dưới lớp viết ra nháp - G/v nhận xét Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với với chữ số hàng trăm. Ví dụ : 3895 Chỉ ra số trăm ? - Chữ số hàng trăm ? - Số chục - Chữ số hàng chục ? - Chữ số hàng chục ? GV nhận xét, kết luận Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm 3895 38 8 Phân làm 6 nhóm h/s làm bài tập 11 SGK - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả (2 nhóm) - Các nhóm khác nhận xét à Rút ra kết quả đúng *Kết luận: Lưu ý HS phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, phân biệt số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,... Cách viết số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên. 1. Số và chữ số - HS nghe,ghi bài. - 1 h/s lấy ví dụ : 7 ; 5 15 ; 21 312 3424 ; 5415 Chú ý :(sgk-9) -Khi viết 1 số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên . Ví dụ : 15 712 314 Cần phân biệt số với chữ số ví dụ số 3895. - HS trả lời: 38 8 389 9 Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 389 9 3, 8, 9, 5 HĐ nhóm làm bài 11 SGK báo cáo kết quả bảng phụ; Kết quả số 1425 14 trăm chữ số hàng trăm 4 142 chục chữ số hàng chụ 2 Hoạt động 2: Hệ thập phân (10’) - Mục tiêu: Biết được giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí. Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. Cách tiến hành: ( làm việc cá nhân) GV: Cách ghi số như trên gọi là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. GV đưa ra ví dụ chỉ số tự nhiên có 2 chữ số ? Hãy biểu thị số tự nhiên có 2 chữ số, 3 chữ số, 4 chữ số. _ Yc làm bài sgk Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số ? - Số TN lớn nhất có 3 chữ số khác nhau GV nhận xét, chốt. *Kết luận: GV chốt lại nội dung phần 2. 2. hệ thập phân - HS nghe, ghi bài. VD: 222 = 200 + 20 + 2 1 HS lên bảng viết HS khác viết vào vở = a.10 + b.10 + c a ạ 0 = a.100 +b.10 + c a ạ 0 = a.100 + b. 100 + c.10 + d - HS làm Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987. Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã (10’) - Mục tiêu: Biết đọc và viết các số la mã không quá 30 - Đồ dùng: Bảng các số La Mã từ 1 đến 30. Cách tiến hành: (làm việc cá nhân và nhóm) - Gthiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã (cho HS đọc). Người ta viết các số la mã từ 1-12, các số này được ghi bởi mấy chữ số ? GV: giá trị tương ứng của các số I, V, X là 1, 5, 10 trong hệ thập phân. Gthiệu cách viết số La Mã đặc biệt: - Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị. Viết bên phải chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị. Ví dụ : IV VI 4 6 - Yc viết các số 9, 11. Gthiệu: Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. - Yc HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10. Chú ý: ở số La Mã có những chữ số ở những vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. Ví dụ XXX( 30). -Cho HS hoạt động nhóm viết các số La Mã từ 1 đến 30. - GV kiểm tra bài của các nhóm. - Đưa ra bảng các số La Mã từ 1 đến 30 yc HS đọc. * Kết luận: Yc nhắc lại cách viết các số La Mã từ 1 đến 30. 3. Chú ý : - HS quan sát H7 và đọc. - HS: 3 chữ số I ; V ; X - HS: IX XI - HS viết: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Hoạt động nhóm viết các số La Mã từ 11 đến 30. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố: (6’) - Mục tiêu: Củng cố nội dung toàn bài thông qua các bài tập. Cách tiến hành: ( làm việc cá nhân) - Yc nhắc lại chú ý trong sgk. - Làm các bài tập 12, 13, 14, 15(c) sgk *Kết luận: GV nhận xét, chốt các bài tập. - HS nhắc lại chú ý. - Hoạt động cá nhân làm các bài tập. 4 HS lên bảng làm bài. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: -Tổng kết: GV chốt lại nội dung kiến thức vừa học. - HD học ở nhà: Học kĩ bài Làm bài tập 16 đến 23 (SBT- 56). Đọc mục Có thể em chưa biết. Soạn :23/8/2011 Giảng : 24/8/2011 Tiết 4 Đ4 Số phân tử của một tập hợp . tập hợp con A. Mục tiêu : *Kiến thức : - Hiểu được 1 tập hợp có 1 phần tử ; có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau - Biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra có 1 tập hợp có là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của tập hợp cho trước. - Biết viết 1 vài tập hợp con của rập hợp của tập hợp cho trước * Kỹ năng : - Sử dụng đúng các ký hiệu ẻ ; è ; f *Thái độ : Có ý thức xây dựng bài học B. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu. - Học sinh : Thước kẻ, bút chì. II. Tổ chức giờ học: Hoạt động của GV Khởi động: Kiểm tra (7’) - GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1 : Làm bài tập 19 trong SBT Viết giá trị của số trong hệ thập phân có dạng tổng các giá trị các chữ số HS2: Làm bài tập 21 trong SBT Hỏi thêm: Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu ptử ? - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động của HS - Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: a. 340; 304; 430; 403. b. = a.1000 + b. 100 + c. 10 + d HS2: a. A = có 4 phần tử b. B = có 2 phần tử c. C = có 2 phần tử. - HS lớp nhận xét. Hoạt động 1: Số phần tử của 1 tập hợp (8’) - Mục tiêu: Hiểu được 1 tập hợp có 1 phần tử ; có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Cách tiến hành: (làm việc cá nhân và nhóm). GV nêu VD về tập hợp như SGK Cho các tập hợp A = 5 ; B = x ; y C = 1; 2; 3; … ; 100 N = 0 ; 1 ; 2; 3 ; …. Hãy cho biết mỗi tập hợp gồm bao nhiêu phần tử? - Yêu cầu làm - Yêu cầu làm Hãy tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2 GV giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A là các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập A không có phần tử nào . Ta gọi A là tập hợp rỗng ký hiệu A = f Vậy tập hợp có thể có bao nhiêu ptử ? Chú ý : Tập hợp không có phần từ nào gọi là tập hợp rỗng Ký hiệu là f Phân 4 nhóm - Nhóm 1, 2 giải bài tập 17 (a) - Nhóm 3, 4 giải bài tập 17 (b) - Các nhóm báo cáo kết quả *Kết luận: GV chốt lại kiến thức phần 1. 1. Số phần tử của một tập hợp A có 1 phần tử ; B có 2 phần tử C có 100 phần tử N có vô số phần tử - Học sinh làm bài tập ?1 D có 1 phần tử ; E có 2 ptử H có 11 phần tử - HS làm - Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2 Nếu gọi tập hợp A là các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập A không có phần tử nào . Ta gọi A là tập hợp rỗng ký hiệu A = f - HS nghe. HS: có thể có 1, có 2 hoặc có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào - Hoạt động nhóm làm bài tập17sgk A = 0;1;2;... 19; 20 A có 21 phần tử B = f . B không có phần tử nào Hoạt động 2: Tập hợp con (15’) - Mục tiêu: Hiểu được khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau Biết kiểm tra có 1 tập hợp có là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của tập hợp cho trước. Biết viết 1 vài tập hợp con của rập hợp của tập hợp cho trước. Cách tiến hành: (làm việc cá nhân) GV: Cho hình vẽ sau: F E ? Hãy viết tập hợp E, F ?Nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F GV: Mọi phân tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? -Yc HS đọc định nghĩa SGK - Gthiệu kí hiệu, cách đọc. Củng cố : Cho tập hợp M = a. Viết tập hợp con của M có 1 p tử. b. Dùng ký hiệu è để nêu mối quan hệ giữa tập hợp con với tập hợp M. Cho học sinh làm - HS cần lưu ý các ký hiệu ẻ ;ẽ diễn tả quan hệ 1 ptử và 1 tập hợp. è diễn tả quan hệ tập hợp con với 1 tập hợp. - GV đưa ra chú ý về hai tập hợp bằng nhau *Kết luận: Gv chốt về định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Tập hợp con - HS lên bảng viết E = F = - Nhận xét: Mọi phân tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. Ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. - HS: Khi với mọi phần tử của A đều thuộc tập hợp B - HS đọc định nghĩa. Kí hiệu: A è B hay B ẫ A đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A - 1 h/s lên bảng M = a ; b ; c D = a E = b G = c b. D è M ; E è M ; G è M Cho 3 tập hợp M = 1 ; 5 A = 1 ; 3 ; 5 B = 5 ; 1 ; 3 M è A M è B A è B ; B è A Ta nói 2 tập hợp A ; B bằng nhau Ký hiệu A = B Hoạt động 3: Luyện tập (13’) - Mục tiêu: luyện về số phần tử của một tập hợp, định nghĩa tập hợp con. Cách tiến hành: (làm việc cá nhân) Cho HS làm các bài tập 16,18,19 sgk - Gọi 4HS lên bảng làm - GV nhận xét bài HS. *Kết luận: Gv chốt các dạng bài tập vừa chữa. - HS làm bài tập 4 HS lên bảng làm Bài 16 (sgk -13) A = 20 có 1 ptử B = 0 có 1 ptử C = N có vô số ptử D = f không có ptử nào Bài 18 A không phải là tập hợp rỗng, A là tập hợp có một phần tử. Bài 19 A = 0 ; 1 ; 2; … ; 9; 10 B = 0 ; 1 ; 2 ; 3; 4; 5 B è A Tổng kết và HD học ở nhà: - Tổng kết: ? Nêu nhận xét về số phần tử của một tập hợp ?Khi nào tập hợp A là tập hợp con của B ?Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B HS trả lời các câu hỏi của GV. - HD học ở nhà: Học kĩ bài Làm bài tập 29 đến 33 (SBT- 7) Soạn :24/8/2011 Giảng : 25/8/2011 Tiết 5 Đ5. Luyện tập A. Mục tiêu : *Kiến thức : - Biết tìm số ptử của 1 tập hợp (lưu ý các ptử của 1 tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). * Kỹ năng : - Viết tập hợp , viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu è, f, ẻ. *Thái độ : Nghiêm túc, tích cực. B. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu. - Học sinh : Thước kẻ, bút chì. II. Tổ chức giờ học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: Kiểm tra (6’) HS1: Mỗi tập hợp có bao nhiêu ptử , thế nào là tập hợp rỗng? BT 17 (SGK-13) HS2: Làm bài tập 32 SBT ? Khi nào ta nói t/h A là tập hợp con của tập hợp B ? Khi nào hai tập hợp A và B bằng nhau? - GV nhận xét, cho điểm. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: a. A = 0 ; 1 ; 2 … 20 Có 21 phần tử b. B = f Không có phần tử nào Mỗi tập hợp có thể có 1; 2 ; có nhiều phần tử , có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. -HS2: Bài tập 32 (SBT-7) A = B = A è B Trả lời câu hỏi. - HS lớp nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (38’) - Mục tiêu: Biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (lưu ý các ptử của 1 tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). Viết tập hợp , viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu è, f, ẻ. - Đồ dùng: bảng phụ. Cách tiến hành (làm việc cá nhân và nhóm) Bài tập 21 (SGK-14) A = 8; 9 ; 10 … 20 Gợi ý A là tập hợp các số TN từ 8 đến 20 - GV hướng dẫn tìm số phần tử của A như SGK. - Công thức tổng quát SGK - Gọi 1 HS lên bảng tìm số ptử của tập hợp B ? B = 10 ; 11 ; 12 ; … 99 Ycầu HĐ theo nhóm ngang làm bài 23 (SGK-14). Yêu cầu của nhóm: - Nêu công thức ttổng quát tính số ptử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a -> số chẵn b (a < b) - Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ?(m < n) - Tính số hần tử của tập hợp D ; E - Gọi 1 đại diện nhóm lên trình bày - Gọi HS khác nhận xét - GV kiểm tra bài các nhóm còn lại - Yc làm bài 22 sgk - Gọi 2 HS lên bảng - HS khác suy nghĩ làm ra nháp - GV thu giấy nháp của HS chấm - GV nhận xét bài HS trên bảng. - GV đưa ra bài 36 SBT tren bảng phụ - Gọi lần lượt từng HS trả lời. - Yc làm bài tập 24 (SGK) - Cá nhân làm bài tập 24 - 1 HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét bài HS. - GV đưa ra bài tập 25 - Gọi HS đọc đề bài - Gọi 1 HS viết tập hợp A gồm 4 nước có diện tích lớn nhất ? - Tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất ? - GV nhận xét. * Trò chơi : - Chia làm 2 nhóm mỗi nhóm 2 làm bảng phụ. - HS dưới lớp thi làm nhanh cùng các bạn. - GV nêu đề bài Cho A là tập hợp các số TN lẻ nhỏ hơn 10. Viết tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phần tử. - GV nhận xét, lưu ý HS cách viết. *Kết luận: GV chốt về ba dạng bài tập đã chữa. Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước Bài tập 21 (SGK-14) A = { 8 ; 9 ; 10 … 20 } - HS tìm số ptử của A 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) TQ : Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 ptử -HS lên bảng tìm số phần tử của B B = 10 ; 11 ; 12 ; … 99 Có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử -HS làm bài 23 theo bàn Bài tập 23 SGK-14 1 đại diện nhóm lên trình bày - Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b có (b - a) : 2 + 1 (phần tử) - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n - m) : 2 + 1 (phần tử). D = 21 ; 23 ; 25; … 99 Có (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử) E = 32 ; 34 ; 36 ; … 96 Có (96 - 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử) Dạng 2: Viết tập hợp, viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước: - HĐ cá nhân - 2 HS lên bảng trình bày Bài tập 22 (sgk-14) a. C = 0; 2; 4; 6; 8 b. L = 11 ; 13; 15; 17; 19 c. A = 18; 20 ; 22 d. B = 25 ; 27; 29 ; 31 - HS lớp nhận xét bài của bạn. Bài 36 (SBT-8) - HS đứng tại chỗ trả lời. 1 A (đúng); A (sai); 3 è A (sai); è A(đúng) Bài 24 (sgk-14) A è N B è N N*è N - HS lớp nhận xét. Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 25 (SGK-24) A = Inđônesia; Mianma; Thái Lan; Việt Nam B = Singapo; Brunây; Campuchia 2 nhóm mỗi nhóm 2 làm bảng phụ. Đáp án : Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: - Tổng kết: Yc Hs nhắc lại các kiến thức về tập hợp: số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - HD học ở nhà: Học kĩ bài Làm bài tập 34;35;36;37;40;41;42 (SBT-8) Soạn :25/8/2011 Giảng : 26/8/2011 Tiết 6 Đ5. Phép cộng và phép nhân A. Mục tiêu : *Kiến thức : - Biết các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của tính chất đó. * Kỹ năng : - Vận dụng đ

File đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6(2).doc
Giáo án liên quan