Giáo án Số học 6 từ tiết 1 đến tiết 9

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống

2. Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng các kí hiệu

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 

II. CHUẨN BỊ

1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.

2. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.

3. Đồ dùng dạy học:

 -Bảng phụ: Phiếu học tập in sẵn bài tập, bài tập cũng cố.

III. NỘI DUNG

1. Ổn định: KTSS: 6A1:

 6A2:

 6A3:

2. Bài cũ (không). Giới thiệu chương các thiết bị cho bộ môn.

3. Bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách chỉ ra một tập hợp, cách viết một tập hợp.

 

doc31 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 từ tiết 1 đến tiết 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I TUẦN: 1 TIẾT: 1 Ngày soạn: 30/8/07 Ngày dạy: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỤ NHIÊN §1. TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP MỤC TIÊU Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng các kí hiệu Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ: Phiếu học tập in sẵn bài tập, bài tập cũng cố. NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: 6A2: 6A3: Bài cũ (không). Giới thiệu chương các thiết bị cho bộ môn. Bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách chỉ ra một tập hợp, cách viết một tập hợp. Hoạt động của GV – HS Nội Dung HOẠT ĐỘNG 1. CÁC VÍ DỤ GV: Cho HS quan sát hình SGK rồi giới thiệu: -Em hãy quan sát xem trên bàn có những dụng cụ gì? GV: Tập hợp các đồ vật (sách bút) trên bàn GV: lấy thêm một số ví dụ trên thực tế. Các ví dụ. -HS: Xem. Tập hợp các đồ vật trên bàn. Tập hợp các học sinh của lớp 6A. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Tập hợp các chữ cái a, b, c. HS: Tự tìm thêm ví dụ về tập hợp. HOẠT ĐỘNG 2. CÁCH VIẾT. CÁC KÍ HIỆU. -GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa(A,B,C…) để đặt tên tập hợp. -GV: Cho HS xem ví dụ, Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. ta viết thế nào? -GV: Yêu cầu HS nêu các kí hiệu được dùng khi viết tậpo hợp - -GV: Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ cái a,b,c là các phần tử của tập hợp B. -Yêu cầu -HS: Nêu. Các phần tử viết trong dấu “{}”, cách nhau bởi dấu “;”(đối với số) hoặc “,”(đối với chữ). -GV: ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? -Yêu cầu - HS: Trả lời. -GV: ? Số 5 có là phần tử củatập hợp A không? -Yêu cầu -HS: Trả lời. -GV: Giới thiệu kí hiệu -GV: Em hãy dùng kí hiệu hoặc các chữ thích hợp điền vào chỗ trống. (GV: Treo bảng phụ) - -GV: Nhận xét bài làm trên bảng. Cách viết tập hợp. Các phần tử của tập hợp. Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. -HS: Hoạt động cá nhân VD1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Như sau: * Các số 0;1;2;3 được gọi là các phần tử của tập hợp A. HS: Trả lời. VD2. Viết tập hợp B các chữ cái a,b,c. Chú ý: SGK HS: Nêu. Các phần tử viết trong dấu “{}”, cách nhau bởi dấu “;”(đối với số) hoặc “,”(đối với chữ). Số 1 là phần tử của tập hợp A. K/h 1A (đọc là 1 thuộc A) Số 5 không là phần tử của tập hợp A. K/h 5A (đọc là 5 không thuộc A) HS: 3 em lên bảng làm bài. a B 1 B c B -GV: Cho tiếp bài tập Trên bảng phụ. Cho Chọn ý đúng. aA 2A 5A 3B bB cB -. -GV: Để viết tập A, ngòai cách viết trên còn có cách viết khác. Trong cách này đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập A. -Yêu cầu - HS: Ghi vở. -GV: Vậy để viết tập hợp ta có thể viết được mấy cách? -Yêu cầu - HS: Trả lời. Ghi nhớ. -GV: giới thiệu: Để minh họa tập hợp người ta dùng biểu đồ Ven. -Yêu cầu - HS: Xem hình minh họa.trên bảng -GV: Yêu cầu HS làm ?1 .?2 Hai em lên bảng làm Cả lớp làm nhận xét Lưu ý: Các phần tử chỉ lặp lại 1 lần. HS: dựa vào phần tử tập hợp để trả lời Ngoài cách viết trên, tập hợp A còn có thể viết Có hai cách viết tập hợp: Liêt kê các phần tử của tập hợp. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. HS: {Xem hình minh họa.trên bảng} ?1. 2 D 10 D ?2. Gọi A là tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG” 4. Củng cố – Dặn dò. Btập: 3, 4, 5a. Dặn dò: Học kỹ nội dung bài học Làm bài tập 1,2,5b Chuẩn bị bài mới 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung : Phương pháp: TUẦN: 1 TIẾT: 2 Ngày soạn: 30/8/07 Ngày dạy: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh được biết các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tập N, N* biết sử dụng các kí hiệu . Biết viết số tự nhiên liền sau số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ: Phiếu học tập in sẵn bài tập, bài tập cũng cố. -Phấn màu, mô hình tia số (Cho các nhóm vẽ ở nhà) NỘI DUNG Ổn định: 6A1: 6A2: 6A3: Bài cũ: GV: Nêu câu hỏi kiểm tra. Cho ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. Hãy minh họa bằng hình vẽ. GV: Nhận xét cho điểm. HS: Lên bảng trả lời câu hỏi. Làm bài. Bài mới: Ở tiết trước các em đã làm quen với khái niệm tập hợp, biết viết một tập hợp. Để biết tập hợp các số tự nhiên và một số quy ước về thứ tự của nó, đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của GV – HS Nội dung Hoạt động 2. TÌM HIỂU TẬP HỢP N, N*. *GV: Đặt câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? -Yêu cầu - GV: Giới thiêu tập N Tập hợp các số tự nhiên : GV: Nêu câu hỏi.?Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N GV: Nhấn mạnh Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. GV: Yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. GV: yêu cầu 1HS: Lên bảng vẽ tia số. Tập hợp N và tập hợp N* HS: { Các số: 0,1,2,3,… là các số tự nhiên.} Các số 0;1;2;3;… là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Các số 0;1;2;3;… là các phần tử của tập hợp. HS: { Các số 0;1;2;3;… là các phần tử của tập hợp N.} Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. {1HS: Lên bảng vẽ tia số.} GV: Giới thiệu. Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. {HS: Nghe} GV: giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 có kí hiệu là: N* Yêu cầu - HS: Ghi vở tập hợp N* GV: Đưa bài tập củng cố. ( Bảng phụ) Điền vào ô vuông các kí hiệu cho đúng. 12 N 0.25 N 5 N 5 N* 0 N 0 N* Cho HS hoạt động nhóm. GV: Hướng dẫn HS tích cực hoạt động nhóm. Hoạt động 3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi. ? So sánh 2 và 4 Nhận xét về vị trí của hai và 4 trên tia số. HS: Trả lời 2 < 4 Giáo viên giới thiệu tổng quát Với a, b N, a a trên tia số thì điểm a nằm bên trái điểm b. -{Yêu cầu -HS: Nghe ghi vở.} -GV: giới thiệu kí hiệu , -HS nghe ghi vở. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* HS: {Ghi vở tập hợp N*} Điền vào ô vuông các kí hiệu cho đúng. 12 N 0.25 N 5 N 5 N* 0 N 0 N* Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Với a, b N, a a trên tia số thì điểm a nằm bên trái điểm b. nghĩa là a<b hoặc là a=b nghĩa là a>b hoặc là a=b Củng cố bài tập Viết tập hợp ở dạng liệt kê các phần tử. {HS: Hoạt động cá nhân.} GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu. a < b và b < c thì a < c Cho HS lấy ví dụ. HS: Tự lấy ví dụ. -GV: Đặt câu hỏi. Tìm số liền sau của 4 mà em đã học ở lớp 4. - GV: mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV: Số liền trước của 8 là mấy? GV: Hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị. . GV: Củng cố cho HS ? SGK GV? Trong các số tự nhiên, số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất? {HS: Hoạt động cá nhân.} Nếu a < b và b < c thì a < c Ví dụ: a < 10 , 10 < 12 thì a < 12 à HS: Trả lời là 5. -Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. à HS: Trả lời 7. HS: Trả lời HS: trả lời. 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. 4. Củng cố – Dặn dò: BT/ 6,7,8 SGK Bài 6 a) 7,8 và a,a+1 b) 34, 35 999, 1000 b-1, b Bài 7 a) A={13;14;15} ; b) B ={1;2;3;4} ; c) C ={13;14;15} Bài tập 8 SGK trang 8 Cách 1 : A={0;1;2;3;4;5} Cách 2 : A= {xỴ N|x £ 5 } Dặn dò: - Học bài làm các bài tập còn lại. - 10à15 SBT Trang 4,5 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung : Phương pháp: TUẦN: 1 TIẾT: 3 Ngày soạn: 30/8/07 Ngày dạy: §3.GHI SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. Kỹ năng: Học sinh biết đọc và vietá các số La Mã không quá 30. Thái độ: Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân . CHUẨN BỊ : Tài liệu tham khảo: SGK, SBT, SGV,STK Phương pháp: Vấn đáp + thực hành, hoạt động nhóm. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ các chữ số, bảng phân biệt, bảng số la Mã từ 1 đến 30. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định. 6A1: 6A2: 6A3: Kiểm tra bài cũ. HS :Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nhỏ nhất hay không ? Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? HS lên bảng làm bài. HS nhận xét sửa sai cho HS. 3. Bài mới : Tiết trước chúng ta đã học về tập hợp số tự nhiên, thế cách ghi số tự nhiên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài tập hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. SỐ VÀ CHỮ SỐ. {- HS: đọc một vài số tự nhiên bất kỳ} 1- Số và chữ số : - Để ghi được mọi số tự nhiên số tự nhiên ta dùng mười số : 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - HS: {đọc phần chú ý SGK/tr9 } - Chú ý :Xem và học ở SGK /tr 9. HS: Chú ý lắng nghe. 2-Hệ thập phân : - Cách ghi số như trên là cách ghi trong hệ thập phân. - Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5 222 = 200 + 20 + 2 {Hs viết theo cách trên đối với các số 222, } ab = a.10 + b abc = a.100 + b.10 + c HS: {đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ ( SGK)}. 3- Cách ghi số La Mã: Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 {HS: Nghe ghi vở} Ví dụ : VII = V + I + I 5 + 1 + 1 = 7 XIX = X + IX 10 + 9 = 19 -Yêu cầu - HS: đọc một vài số tự nhiên bất kỳ -GV: giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên -Yêu cầu - HS: đọc phần chú ý SGK/tr9 -GV: lấy ví dụ số 3895 ở SGK Giúp học sinh phân biệt số và chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. -Củng cố: bài tập 11b đối với sô’ 1425 Hoạt động 2. HỆ THẬP PHÂN -GV: Nhắc lại một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị liền sau. - -GV: giới thiệu hệ thập phân như trong SGK -GV: nhấn mạnh trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho - -GV: viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị. Hs viết theo cách trên đối với các số 222, Cũng cố: hs làm ? SGK -Yêu cầu - HS: Hoạt động nhóm Đáp : STN lớn nhất có 3 chữ số là 999 . STN lơnù nhất có 3 chữ số khác nhau là 987 Hoạt động 3. CÁCH GHI SỐ LA MÃ -Yêu cầu - HS: đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ ( SGK). -GV : Giới thiệu các chữ số I,V,X và hai số đặc biệt IV, IX. -GV : Ngoài hai số đặc biệt ( IV, IX ) mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. Vd: VII = V + I + I 5 + 1 + 1 = 7 -GV : Treo bảng phụ giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30. -GV nêu rõ : Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo ra số La Mã. Giá trị của mỗi số La Mã là tổng các thành phần của nó. Vd : XIX = X + IX 10 + 9 = 19 Viết sau bằng số La Mã : 26, 28 4. Củng cố – Dặn dò: - Bài tập 12, 13 a. 12. {2;0} 13. a) 1000 b) 1023 Dặn dò : - Học thuộc bài, làm bài 13b, 14, 15. SGK. 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung : Phương pháp: TUẦN 2 TIẾT 4 Ngày soạn: Ngày dạy: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢPTẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử náo, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Kỹ năng: - Học sinh biết tìm phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp làtập hợp con hoặc không là tập hợp con của tập hợp cho trước, biết viết 1 vài tập con của 1 tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu Ì và Ỉ. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ì. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: -SGV, SGK, SBT, STK 2. Phương pháp: -Vấn đáp, Đàm thoại, Thực hành. 3. ĐDDH: -Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định: 2. Bài cũ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra. a) Chữa bài tập 19 SBT b) Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chỉ số. Hai em HS lên bảng làm bài. a) 340; 304; 430; 403. b) abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d Nhận xét- sửa sai, cho điểm HS Bài mới. Ở bài đầu tiên các em đã học tập hợp và phần tử của tập hợp. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về số phần tử của một tập hợp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Số phần tử của tập hợp -GV : Nêu các ví dụ trong SGK -HS : tìm số phần tử của một tập hợp, từ đó rút ra kết luận. * Cũng cố : HS : Làm -Đáp : 1; 2;11 phần tử. -HS :Làm ?2 Đáp : Không có số tự nhiên nào mà x+5=2 -GV : Nếu gọi A là tập số tự nhiên x mà x+5=2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. HS : đọc phần chú ý ở SGK. GV : Tập hợp A={0} có phải là tập hợp rỗng không ? HS : không vì A có 1 phần tử. GV : Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? HS : đọc và ghi phần đóng khung ở SGK. 1. Số phần tử của một tập hợp : Vd : SGK trang 12. Chú ý : - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. - Tập hợp rỗng kí hiệu : Ỉ VD : Tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 là tập hợp rỗng. Một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hoạt động 2. Tập hợp con GV: Cho hình vẽ ( dùng phấn màu) GV Nêu ví dụ hai tập hợp E và F trong SGK. HS : Kiểm tra mỗi phần tử của tập E có thuộc tập F hay không. -GV: Từ đó giới thiệu tập hợp con, kí hiệu cách đọc. -GV : Minh hoạ hai tập hợp E vàF nói trên bằng hình vẽ ( h.11 SGK) Cũng cố : Cho tập hợp M ={a,b,c} Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử. Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M. Đáp : a) {a}; {b}; {c} b) {a}ÌM; {b}Ì M; {c}Ì M. - Lưu ý HS phài viết {a}Ì M chứ không được viết a Ì M. - GV : Kí hiệu Ỵvà Ï diễn tả quan hệ giữa 1 phần tử đối với 1 tập hợp, còn kí hiệu Ì diễn tả quan hệ giữa 2 tập hợp. Do đó ta viết a Ỵ M, a Ì M. Cũng cố : HS: Làm ?3 Đáp : MÌA, MÌB, MÌB, BÌA -GV : Thông qua , giới thiệu hai tập hợp bằng nhau. 2. Tập hợp con : Vd : SGK/13 - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. - Kí hiệu : AÌB hoặc ẮB đọc : A là tập hợp con của tập hợp B, hay B chứa A. Chú ý : Nếu AÌB và BÌA thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A=B Củng cố – Dặn dò: HS làm bài 16. có 1 phần tử N có vô số phần tử không có phần tử nào Dặn dò: -Học bài kỹ -Làm các bài tập17,19,20 SGK Trang13 Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: TUẦN 2 TIẾT 5 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -HS nắm được các công thức tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b, công thức tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b, công thức tính số phần tử của tập hợp các số lẽ từ số lẽ a đến số lẽ b. Kỹ năng: - Biết sử dụng đúng kí hiệu Ì. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: - SGV, SGK, SBT, STK 2. Phương pháp: - Vấn đáp, Đàm thoại, Thực hành. 3. ĐDDH: - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định: Bài cũ - Câu 1: Một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là gì ? Kí hiệu ? Cho ví dụ về tập hợp rỗng ? Làm bài 18 - Câu 2 : Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? Làm bài 19 Đáp án: 18). không thể nói A= O vì A có một phần tử. 19). GV: Nhận xét cho điểm. Luyện tập: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những bài tập tìm số phần tử của tập hợp đặc biệt. Hoạt động của GV và HS Nội dung Luyện tập -Yêu cầu đọc bài 21 SGK trang 14 ; HS khác đọc lại. -GV : Hướng dẫn và cho học sinh ghi công thức tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b. GV: gọi hs Lên bảng làm và tìm số phần tử của B, các học sinh còn lại làm vào vở. - -GV : Nhận xét lần cuối. -GV: nêu câu hỏi sau: 1) Số tự nhiên chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng lá những số nào? 2) Số tự nhiên lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là những số nào? 3) Hai số chẵn ( lẻ) liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? GV: chốt lại vấn đề và đưa ra bài tập. GV: cho nhận xét bài làm của hs. -Sửa chữa chổ sai, viết kết quả trả lời. Đọc bài 23 SGK -GV: -GV : Hướng dẫn và cho HS ghi lại công thức. GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm xem SGK. Yêu cầu lên làm và tìm số phần tử của tập hợp D và E. GV: Nhận xét. -GV: yêu cầu HS : đọc bài 24 SGK -Yêu cầu HS1: Lên viết tập hợp A -Yêu cầu HS2:Lên viết tập hợp B -Yêu cầu HS3:Lên viết tập hợp N* Yêu cầu -HS : Lên trả lời câu hỏi cho bài 24. -HS : Nhận xét. GV: Yêu cầu: đọc bài 25 SGK Yêu cầu -HS : Lên viết tập hợp A Yêu cầu các nhóm-HS : Nhận xét tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất đúng hay sai ? Yêu cầu -HS : Lên tìm và viết tập hợp B GV : Nhận xét. HS : đọc bài 21 SGK trang 14 ; HS khác đọc lại. HS : Lên bảng làm và tìm số phần tử của B, các học sinh còn lại làm vào vở. Bài -Tập hợp các số tự nhiên từ A đến B có : b -a+1 phần tử . -Số phần tử của tập hợp B : 99-19+1=90 (phần tư’) HS: Nhận xét kết quả. Bài HS: Lên làm câu 22 a), các học sinh còn lại làm vào vở Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 C={0;2;4;6;8} Tập hợp L các số lẽ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20: L={11;13;15;17;19} Tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18. A={18;20;22} d) Tập hợp B bốn số lẽ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31 B={25;27;29;31} -HS: Sửa chữa chổ sai. Chú ý viết số nhỏ trước. Bài - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b-a):2+1 phần tử . - Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có (n-m):2+1 phần tử . - Số phần tử của tập hợp D: (99 – 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử -Số phần tử của tập hợp E ( 96-32):2+1=33 phần tử Bài A={ 0;1;2;3;…;9;10} B= {0;2;4;6;… } N*={1;2;3;4…} AÌ N; BÌ N; N* Ì N Bài - Tập hợp A có diện tích lớn nhất A={In–đô–nê–xi–a; Mi-an-ma; Thái Lan ; Việt Nam }- Tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất là : B={Xin-ga-po; Bru-nây; Cam-pu-chia} Củng cố – Dặn dò: GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Để viết một tập hợp có mấy cách ? 2. Kí hiệu Ì dùng để chỉ mối quan hệ giữa 2 cái gì ? 3. Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có bao nhiêu phần tử ? 4. Tập hợp các số tự nhiên chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có bao nhiêu phần tử ? 5. Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có bao nhiêu phần tử ? Dặn dò: - Học thuộc 3 công thức ở bài 21,22,23 - Xem lại các bài tập 21 =>25. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: TUẦN 2 TIẾT 6 Ngày soạn: Ngày dạy: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Kỹ năng: -Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ: - Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: -SGV, SGK, SBT, STK 2. Phương pháp: -Vấn đáp, Đàm thoại, Thực hành. 3. ĐDDH: - Bảng”Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định: 2. Bài cũ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách Trả lời: Bài mới. Ở tiểu học các em đã biết cách nhân chia cộng trừ hai số tự nhiên. Trong phép cộng và phép trừ có những tính chất gì chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài tập hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN -GV: Từ bài tóan Gv giới thiệu phép cộng và phép nhân. Cũng cố : HS làm ?1 HS: Hoạt động cá nhân. GV: Treo bảng. Gọi 1 em lên bảng ghi a 12 21 1 b 5 0 48 15 a + b a.b 0 HS: Nhận xét bài làm trên bảng phụ -HS: làm ?2 (khi trả lời từng ý ở ?2 , gv chỉ vào phép tính tương ứng ở ?1 ) Củng cố: bài tập Tìm x, biết: (x-12).15 = 0 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập trên. 1- Tổng và tích hai số tự nhiên : HS: Hoạt động cá nhân. a + b = c (số hạng) (số hạng) (tổng) a . b = c (thừa số) (thừa số) (tích) HS: Nhận xét bài làm trên bảng phụ HS: làm ?2 (khi trả lời từng ý ở ?2 , gv chỉ vào phép tính tương ứng ở ?1 ) Củng cố: bài tập Tìm x, biết: (x-12).15 = 0 x - 12 = 0 x = 12 Hoạt động 2. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN -GV treo bảng “tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên” -GV: phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì ? phát biểu các tính chất đó. Củng cố: hs làm ?3 a) Đáp : 46+17+54 = (46+54)+17=100+17=117 -GV: phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì? Pháp biểu những tính chất đó. Yêu cầu -HS: trả lời Củng cố : hs làm ?3 b) Đáp: 437.25 = 37.(4.25) = 37.100 = 3700 -GV: tính chất nào liên quan đến cả hai phép tính cộng và nhân? Pháp biểu tình chất đó Củng cố: hs làm ?3 c) Đáp : 87.36+87.64 = 87.(36+64) = 87.100 = 8700 2- Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: (xem và học ở SGK trang 15) Phép tính Tính chất Cộng Nhân Giao hoán a+b = b+a a.b=b.a Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c=a.(b.c) Cộng với 0 a+0=0+a=a Nhân với 1 a.1=1.a=a Phân phối của phép cộng với phép nhân a(b+c) = a.b+a.c -HS: trả lời như SGK ?3. 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 137 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64) = 87.100 = 8700 Củng cố – Dặn dò: -GV: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có gì giống nhau ? -HS : Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có đầy đủ tính chốt giao hoa

File đính kèm:

  • docBai 1 den 6.doc