Giáo án soạn tuần 10 dạy lớp 2

ĐẠO ĐỨC

CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2)

I.Mục tiêu:( đã soạn ở tiết 1)

II.Đồ dùng dạy học

 1, GV: giấy to-Bài tập 6 trang 7 VBT.

 2, HS: vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

 A,Khởi động:

 B,Kiểm tra bài cũ: Chăm chỉ học tập

 -Nêu những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập.

 -Học tập chăm chỉ có ích lợi gì?

 -Cả lớp làm vào bảng con: Bài tập 2.

 C, Dạy bài mới

Hoạt động 1: Đóng vai

 *Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.

 *Cách tiến hành:

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn tuần 10 dạy lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2) I.Mục tiêu:( đã soạn ở tiết 1) II.Đồ dùng dạy học 1, GV: giấy to-Bài tập 6 trang 7 VBT. 2, HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A,Khởi động: B,Kiểm tra bài cũ: Chăm chỉ học tập -Nêu những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập. -Học tập chăm chỉ có ích lợi gì? -Cả lớp làm vào bảng con: Bài tập 2. C, Dạy bài mới Hoạt động 1: Đóng vai *Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. *Cách tiến hành: 1, GV yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong tình huống sau: Hôm nay thì Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào… 2, Từng nhóm HS thảo luận cách ứng xử, phân vai đóng 3, Hai nhóm diễn, lớp nhận xét góp ý từng lần diễn. 4, GV nhận xét và ủng hộ ý kiến. Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. 5, GV kết luận: HS phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: *Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. *Cách tiến hành: 1, HS làm việc trong vỡ bài tập, bài 6 trang17. 2, HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. 3, GV kết luận . Là học sinh cần chăm học đều đặn , chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ , của lớp. Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. * Mục tiêu : Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. * Cách tiến hành , 1, GV mời lớp xem tiểu phẩm: trong giờ ra chơi , bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo: “sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy? An trả lời : Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thoả thích. Bình ( dang hai tay) nói với cả lớp: “Các bạn ơi, đây có phải là học tập không nhỉ?” 2, GV hướng dẫn HS đóng tiểu phẩm 3, GV giúp HS phân tích tiểu phẩm. - Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ ?vì sao ? - Em có thể khuyên bạn An như thế nào? 4, GV kết luận: giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong giờ học tập. Vì vậy , không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “ giờ nào việc nấy” * Kết luận chung : Chăn chỉ học tập là bổn phận của người học sinh , đồng thời củng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầyđủ hơn quyền được học tập của mình. Hoạt động 4 : Củng cố : Trò chơi “Hái hoa dân chủ” sử lí tình huống : 1, 8 giờ tối mà Nam vẫn còn ngồi xem phim hoạt hình trong khi thời gian biểu của bạn là 7giờ 30 học bài . em đã thấy bạn chăm học chưa ? Em khuyên bạn như thế nào? 2, Trên đường đến trường Hùng vừa đi vừa cầm cuốn sách học bài, trong khi cả buổi sáng trước khi đi học hùng mãi chơi bi. Em thấy bạn chăm chỉ học chưa ? Em hãy nói lời khuyên bạn. 3, Trong khi cả lớp đang chăm chú nghe cô giảng bài , Hoàng lấy giấy gấp máy bay. Em thấy Hoàng đã chăm chỉ học chưa ? Em hãy khuyên bạn. TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục đích yêu cầu : 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Hà , ông , bà) 2, Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mơí và những từ quan trọng: Cây sáng kiến , lập đông , chúc thọ. - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện. Sáng kiến của bé Hà tổ chức nhà lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu sụ quan tâm tới ông bà. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1. A. Khởi động : B. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét rút kinh nghiệm thi đọc giữa HK1 C. Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : Tiếp sau chủ điểm về nhà trường , từ tuần 10 các em sẽ học chủ điểm mới về tình cảm gia đình: ông bà, cha mẹ , anh em , bạn trong nhà. Bài đọc mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi là sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà. Các em hãy đọc truyện để xem bé Hà có sáng kiến gì. Hoạt động 2 : Luyện đọc 1, GV đọc mẫu toàn bài , giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bà :Phấn khởi. 2, GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a, Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - GV chú ý các từ ngữ :Ngày lễ , sức khoẻ , ngạc nhiên , suy nghĩ. b, Đọc từng đoạn trước lớp : - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -HS đọc chú giải : Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. c, Đọc từng đoạn trong nhóm d, Thi đọc giữa các nhóm . đ, Cả lớp đồng thanh đoạn 2 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách tìm “ Một số hạng trong một tổng”. - Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ , bài 1, 2,,5 - HS: Vở, bài 2,4,5. III. Các hoạt động dạy học. A, Khởi động : B, Kiểm tra bài cũ: Tìm một số hạng trong một tổng? - GV kiểm tra 4 vở - Chữa bài 1/SGK trang45: 3 HS lên sửa C, luyện tập Hoạt động 1: Củng cố cách tìm. “ Một số hạng trong một tổng” Bài 1 : Bảng con// bảng lớp a, x + 8 = 10 b, x + 7 = 10 c, 30 + x = 58 Bài 2: GV treo bảng phụ , 1 HS đọc yêu cầu , GV yêu cầu học sinh tính theo cột , 1 HS làm vào bảng phụ , lớp làm vở, cả lớp nhận xét , Gv chữa bài: 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 3 + 7 = 10 10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 10 – 3 = 7 10 – 1 = 9 10 - 2 = 8 10 – 7 = 3 Bài 4 : HS đọc đề, GV gợi ý để HS nhận xét 45 là tổng , 25 là số hạng đã biết. Tìm số quýt là tìm số hạng chưa biết. HS tự giải vào vở, 1 HS giải vào bảng phụ : Số quả quýt là : 45 – 25 = 20(quả) Đáp số :20 quả quýt . Bài 5: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” cả lớp thi chọn chữ : Tìm x , biết x + 5 = 5 A. x = 5 B. x = 10 C. x = 0 Hoạt động 2: Củng cố , dặn dò * Củng cố : Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” . Đại diện 4 tổ thi tìm x : 12 + x=28 * Dặn : + HS chuẩn bị bài 1, 2/SGK trang 47. + 4 bó mỗi bó 10 que tính. TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (TIẾT 2 ) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài , Câu hỏi 1: Bé Hà có sáng kiến gì? ( tổ chức ngày lễ cho ông bà) - GV: Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà?( vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1/6. Bố là công nhân có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà chưa có ngày lễ nào cả) Câu hỏi 2: Hai bố con Hà chọn ngày nào làm “ ngày ông bà”? vì sao ? ( ngày lập đông. Vì ngày đó là ngày trời đất bắt đầu trở rét , mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già). - GV : Hiện nay trên thế giới , người ta đã lấy ngày 1/10 làm ngày Quốc tế người cao tuổi . Câu hỏi 3: Bé Hà còn băn khoăn chuỵên gì ?(bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà) + Ai đã gỡ bí giúp bé ? ( bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lơi khuyên của bố ) Câu hỏi 4 : - Hà đã tặng ông bà món quà gì ?(chín điểm 10 ) - GV : Món quà của Hà có được ông bà thích không ?( chín điểm 10 của Hà là Món quà ông bà thích nhất ) Câu hỏi 5: Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào?( ….ngoan , nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà ). - GV : Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “Ngày ông bà” (Hà rất yêu ông bà ) Hoạt động 2 : luyện đọc lại - GV lưu ý cách đọc diễn cảm - GV đọc mẫu . -2 nhóm HS , tự phân vai ( người dẫn chuyện , bé Hà, ông , bà ) thi đọc toàn bộ câu chuyện . Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò - GV chốt nội dung , ý nghĩa truyện : sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà , đem những điểm 10 làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu , quan tâm tới ông bà. Các em phải học tập bé Hà , quan tâm đến ông bà , biết thể hiện lòng kính yêu ông bà . - GV nhận xét , dặn chuẩn bị tiết kể chuyện . CHÀO CỜ Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2007 TOÁN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ . I. Mục tiêu: Giúp học sinh . - biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục , số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ) : vận dụng khi giải toán có lời văn - củng cố cách tìm một số hạng chưa biết , khi biết tổng và số hạng kia . II. Đồ dùng dạy học . 1, GV :- que tính 4 bó,, mỗi bó 10 que tính - Bảng gài 2,HS : + 4 bó que tính + vở : bài tập 1. III. các hoạt động dạy học A,Khởi động B, kiểm tra bài cũ luyện tập - GV kiểm 4 vở - HS làm vào bảng con, bảng lớp x+8= 19, 20+x =50 x+40=70 C. Dạy bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hành - GV gắng các bó que tính trên bảng ( như SGK ) - 1 HS lấy 4 bó mỗi bó 1 chục. Có mấy chục que tính ? Viết bốn số vào cột nào ? cột đơn vị ghi số mấy? Chục Đơn vị 4 - 0 8 3 2 - GV nêu vấn đề” có 40 que tính. Cần lấy bớt đi 8 tính . Em làm như thế nào để biết còn bao nhiêu que tính “? HS nêu phép trừ GV ghi tiếp vào bảng (-8) - GV giúp HS tự tìm ra cách bớt đi 8 từ 40. * Lấy 1 bó 1 chục, tháo rời được 10 que tính , lấy bớt đi 8 que tính còn lại 1 que tính ( 10-8=2) viết 2 thẳng cột với 8 ở cột đơn vị, 4 chục bớt đi một chục còn 3 chục ( 4-1=3) , viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4; 3 chục que tính và 2 que tính rồi gộp lại thành 32 que tính. Vậy có 40 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 32 que tính . Cho HS tự nhận ra 40 – 8 =32 GV viết 32 vào chỗ chấm trong 40- 8= 32 - HS tự đặt tính vào bảng con, 1 HS làm trên bảng lớp 40 trừ từ phải sang trái - 8 0 không trừ, lấy 10 trừ 8 bằng 32 viết 2, nhớ 1; 4-1 bằng 3, viết 3 Chú ý : viết 2 thẳng cột với 2 và 8, viết ba thẳng cột với 4 ) - 1 HS nhact lại cách trừ trên Hoạt động 2 : Gíới thiệu cách thực hiện phép trừ 40-18 và tổ chức thực hành * Bước 1: Gíơi thiệu phép trừ 40-18 - GV cho HS lấy 4 bó , mỗi bó 1 chục que tính và hỏi có 4 bó que tính, tức là có bao nhiêu que tính ?(40) - GV nêu “ có 40 que tính , bớt đi 18 que . Hỏi còn bao nhiêu que tính phép tính gì ? - GV ghi 40-18=? * Bước 2 . GV tổ chức HS tự thực hiện phép trừ 40- 18 - Từ 4 bó, lấy 1 bó, tháo rời được 10 que tính, bớt đi 8 que tính , còn 2 que tính . - Từ ba bó còn lại, lấy tiếp 1 bó nữa , còn lại 2 bó, tức là còn lại 2 chục que tính Như thế , từ 40 que tính , lấy 1 chục que tính rồi lấy một chục nữa tức là lấy đi 1 , thêm 1 là 2 ( chục que tính ) , còn lại 2 chục que tính + Kết quả Còn lại còn lại 2 bó và 2 que tính rời, còn lại 22 que tính. + GV hướng dẫn HS tính 40 . 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1 -18 . 1 thêm một là 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 22 * Bước 3 : - GV giúp HS tự đặt tính rồi trừ từ phải sang trái - 2 HS nhắc lại cách trừ bài 40-18 Hoạt động 3: Thực hành. Giảm bài 2. Bài 1: GV treo bảng phụ, 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp lam vở // 2 em làm bảng phụ.Lớp nhận xét, Gv chữa bài. Hs1: 60 50 90 - 9 - 5 - 2 51 45 88 Hs2 80 30 80 - 17 - 11 - 54 63 19 26 Bài 3: GV hướng dẫn HS phan tích dề, xac dịnh dạng bài. Đổi 2 chục que tính =. 20 que tính Số que tính còn lại la: 20 – 5 = 15(que tính) Đáp số: 15 que tính Hoạt động 4: Củng cố dặn dò *Củng cố: trò chơi “ Ai nhanh nhất “ cả lớp thi ghi vào bảng con số của phép tính đúng. 1/ 60 2/ 60 3/ 60 - 5 -5 -5 10 55 65 * Dặn HS chuẩn bị bài 11 trừ đi một số bài 1, 2, 3 và 1 bó 10 que tính + 1 que tính rời. CHÍNH TẢ TẬP CHÉP : NGÀY LỄ PHÂN BIỆT : c/k, DẤU HỎI / DẤU NGÃ I. Mục đích yêu cầu . 1. Chép lại chính xác bài chính tả : Ngày Lễ 2. làm đúng các bài tập phân biệt c/k, thanh hỏi , thanh ngã II. Đồ dùng dạy học * GV:- Bảng phụ : bài chính tả - Giấy to : bài tập 2 và 3b. 2HS: vở : bài tập 2 và 3b II. Các hoạt động dạy học . A. Khởi động . B. Kiểm tra bài cũ : cân voi - GV kiểm tra 4 vở - 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con . Trung Hoa, Lương Thế Vinh , chìm thuyền . C. Dạy bài mới * Gíơi thiệu bài : GV nêu mục đích . Yêu cầu của tiết học Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. 1 Hướng dẫn chuẩn bị. - GV theo bảng phụ đọc bài chép , 2 HS đọc lại - GV hướng dẫn học sinh nhận xét : GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả ( Ngày Quốc Tế Phụ Nữ….)hỏi : Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ? ( chữ đầu của mỗi bộ phận trên ) - HS viết bảng con : Ngày QT Phụ Nữ, Ngày Quốc Tế Lao Động 2. HS chép bài vào vở, GV theo dõi uốn nặn 3 . Chấm, chữa bài Hoạt động 2: Huớng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 3b lấy 2 từ đầu. Bài tập 2 - GVtreo bài tập,1 HS đọc yêu cầu , cả lớp làm vào vở. Hs nhận xét bài trên bảng. GV chốt lời giải đúng ( con cá , con kiến, cây cầu, dòng kênh ) Bài tập 3: Gv chọn cho Hs phần b.Tiến hành như bài 2.Gv chữa bài, chốt lời giải đúng: nghỉ học, lo nghĩ. Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò. - GVnhận xét tiết học.khen ngợi các em chép bài chính tả đúng , sạch đẹp , yêu cầu HS soát lại sửa lỗiđầy đủ, ghi nhớ những ngày lễ vừa học. - Chuẩn bị bài: Ông và cháu: bài tập 2,3b. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 10. ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Sau bài ôn tập học sinh có thể . -Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thoái quen ăn sạch, uống sạch , ở sạch : - Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá - Củng cố các hành vi vệ sinh của cá nhân II. Đồ dùng dạy học . * GV: - Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to, bàn ghế. - Câu hỏi thi “hùng biện” 2HS vở làm bài tập, chọn 1 bạn viết bảng nhanh /1 tổ III. các hoạt động dạy học. A. Khởi động B. Kiểm tra bài cũ: đề phòng bệnh giun - giun thường sống ở đâu trong cơ thể người ? - Giun gây tác hại nào ? - Cả lớp ghi số của câu đúng nhất ở bài tập 2/ tr 9 - GV kiểm tra tay= bài hát bàn tay sạch C. Ôn Tập . *Khởi động: Trò chơi: ai nói nhanh, nói đúng tên các baì đã học về chủ đề con người và sức khoẻ: Cơ quan vận động-Bộ xương- Hệ cơ Làm gì để xương và cơ phát triển tốt? Cơ quan tiêu hoá- Tiêu hoá thức ăn- Ăn uống đầy đủ Ăn uống sạch sẽ- Đề phòng bệnh giun Hoạt động 1: Trò chơi Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương *Cách tiến hành: Bước 1: hoạt động theo nhóm(đôi bạn) -HS1 làm 1 động tác vận động, HS nói xem khi bạn thực hiện động tác đó thì vùng cơ nào, xương và khớp xương nào phải cử động và đổi vai. Bước 2: Hoạt động cả lớp -4 nhóm cử đại diện trình bày trước lớp( động tác vận động) 3 nhóm còn lại cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp thực hiện cử động cơ vào bảng con. Nhóm nào viết đúng, nhanh là nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện” *Cách tiến hành Bước 1: GV chuẩn bị sẵn câu hỏi và hình vẽ. -Các nhóm cử đại diện bốc thăm, nhận hình -Các nhóm chuẩn bị, cử đại diện trình bày. Bước 2: -Các nhóm cử 1 đại diện vào ban giám khảo để chấm xem ai trả lời đúng và sai. -Các HS hùng biện lên ngồi trước lớp -GV làm trọng tài đưa ra nhận xét cuối cùng. *Câu hỏi gợi ý: 1, Chúng ta cần ăn, uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn? 2, Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ? 3, Làm thế nào để đè phòng bệnh giun? 4, Em hãy chỉ vào các cơ quan tiêu hoá nói sự tiêu hoá thức ăn? Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò +Dặn: thực hành ăn sạch, uống sạch, ở sạch xuyên năng tập luyện, giữ gìn cho xương và cơ phát triển tốt +Chuẩn bị bài 11: Gia đình, quan sát các tranh, đọc tìm hiểu các yêu cầu theo tranh. KỂ CHUYỆN SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I.Mục đích , yêu cầu: 1, Rèn kỹ năng nói Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn III, Các hoạt động dạy học A. Khởi động: B. Kiểm tra bài cũ: Rút kinh nghiệm các tiết học đã qua C. Dạy bài mới *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 1, Kể từng đoạn các câu chuyện dựa vào ý chính -1 HS đọc yêu cầu -GV mở bảng phụ, hướng dẫn HS kể theo đoạn theo ý 1: 1HS kể đoạn 1 làm mẫu. Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý. +Bé hà vốn là 1 cô bé như thế nào? +Bé hà có sáng kiến gì? +Bé hà giải thích vì sao có ngày lễ của ông bà? +Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? -Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể từng đoạn hết 1 lược, quay lại đổi người kể. -Kể chuyện trước lớp: đại diện 4 tổ thi, sau mỗi lần 1 HS kể, cả lớp và GV nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện (tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, giọng kể, …) 2, Kể toàn bộ câu chuyện: -3 đại diện của mỗi nhóm tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. -2 HS thi kể toàn chuyện. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị câu chuyện Bà cháu. THỦ CÔNG BÀI 5 : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (TIẾT 2) I. Mục tiêu : HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui . II. Đồ dùng dạy học 1, GV quy trình các bước gấp thuyền ,giấy màu to 2, HS : Giấy màu khổ 16x245 III. Các hoạt động dạy dọc: A, Khởi động . B, Kiểm tra bài cũ : Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( +1) - 1 HS nhắc lại các bước gấp thuyền . - 1 HS gấp lại C, Thực hành . - GV tổ chức HS thực hành: Cá nhân - HS thực hành GV nhắc HS thật kĩ , lộn thuyền cẩn thận tiết kiệm giấy , giữ vệ sinh chỗ ngồi - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đánh giá . * Nhận xét dặn dò + GV nhận xét sự chuẩn bị ý thức học tập , kĩ năng thực hành cá nhân , nhóm. + Dặn học sinh ôn lại các bài đã học , chuẩn bị tiết sau: giấy thủ công , bút màu , thước kẽ , kéo để làm bài kiểm tra chương 1 kĩ thuật gấp hình. Thứ tư , ngày 7 tháng 11 năm 2007 TẬP ĐỌC BƯU THIẾP I. Mục đích yêu cầu 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc lại bài bưu thiếp với giọng tình cảm , nhẹ nhàng; đọc phong bì thư với giọng rõ ràng , rành mạch 2, Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu được nghĩa các từ : Bưu thiếp, nhân dịp - Hiểu được nội dung của bài bưu thiếp , tác dụng của bưu thiếp , cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư. II. Đồ dùng dạy học : 1- GV :Bảng phụ : Viết những câu trong bưu thiếp và trên phong bì . 2- HS : Mang một bưu thiếp , một phong bì thư , địa chỉ ông bà. III. Các hoạt động dạy học : A, Khởi động: B, Kiểm tra bài cũ : Sáng kiến của bé Hà. - 3 HS đọc 3 đoạn , trả lời câu hỏi. Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào? C, Dạy bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay? Các em sẽ học hai tấm bưu thiếp. Qua tấm bưu thiếp của một bạn HS viết chúc mừng năm mới ông bà và tấm bưu thiếp của ông bà chúc mừng bạn , các em sẽ hiểu thế nào là bưu thiếp , người ta viết bưu thiếp để làm gì, cách viết một bưu thiếp thế nào. Bài học còn dạy các em cách ghi một phong bì thư . Hoạt động 2: Luyện đọc 1, GV đọc mẫu : từng bưu thiếp, phần đề phong bì 2, GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . a, Đọc từng câu : - HS nối tiếp đọc từng câu. - GV lưu ý nghĩa các từ ngữ :Bưu thiếp, năm mới , nhiều niềm vui. b, Đọc trước lớp : Từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì - HS tiếp nối nhau đọc từng bưu thiếp và phần phong bì. - GV kết hợp luyện đọc một số câu : Người gửi :// Trần Trung Nghĩa // Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận // Người nhận :// Trần Hoàng Ngân // 18/ đường Võ Thị Sáu //Thị Xã Vĩnh Long// - 1 HS đọc chú giải từ bưu thiếp . GV giới thiệu một số bưu thiếp . c, Đọc từng nhóm. d, Thi đọc giữa các nhóm( từng bưu thiếp, từng phần đề ngoài phong bì) Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu hỏi 1,2: Bưu thiếp dầu là của ai gửi cho ai ? gửi để làm gì ? Câu hỏi 3: Bưu thiếp dùng để làm gì? ( chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức ) câu hỏi 4: - 1HS đọc yêu cầu - GV giải nghĩa : Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với chúc mừng sinh nhật, nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã trên 70 tuổi. GV lưu ý HS : + Viết ngắn gọn. + Khi viết phong bì thư, phải ghi rõ địa chỉ người nhận để bưu thiếp chuyển thư đến tay người nhận. Em củng cần địa chỉ người gửi để người nhận biết ai gửi thư cho mình và để nếu thư thất lạc , bưu điện trả lại thư ( GV chỉ mẫu ) + HS viết bưu thiếp và phong bì. + Nhiều HS nối tiếp đọc, cả lớp và GV nhận xét Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò . - GV nhận xét tiết học, nhắc học sinh nhớ thực hiện viết bưu thiếp khi thật cần. - Nếu cần HS hỏi bố mẹ về người trong gia đình họ hàng ( luyện từ và câu ). Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT TOÁN 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ:11-5 I. Mục tiêu : GV - Tự lập được bảng từ có nhớ , dạng 11-5 ( nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và bước đầu học thuộc bảng trừ đó . - Biết vận dụng bảng trừ để học để làm tính ( nhẩm và viết) và giải toán. - Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: 1, GV: - Que tính : 1 bó 1 chục và 1 que rời. - Bảng phụ : bài tập 1,2,3. 2, HS : - Que tính như GV - Vở : bài 1,2 . III. Các hoạt động dạy học : A, Khởi động : B, Kiểm tra bài cũ : Số tròn chục trừ đi một số - GV kiểm tra 4 vở . - 2 HS làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con: đặt tính và tính : 90 - 8 , 20 - 4 , 80 - 12 C, Dạy bài mới : Hoạt động1: hứớng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11-5 và lập bảng trừ. * Hướng dẫn thực hiện phép trừ 11-5; - GV hướng dẫn học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và một que rời . hỏi : “ có bao nhiêu que tính?” (11 que tính ) - GV nêu vấn đề: “ có 11 que tính” GV giơ 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính gắn lên bảng viết số 11, lấy đi 5 que tính ( viết số 5 bên phải số11). Làm thế nào để lấy 5 que tính ? HS nêu các cách khác nhau. GV hướng dẫn cách làm thông thường là lấy một que tính rồi tháo bó que tính lấy tiếp 4 que nữa (1 + 4 = 5) - Cho HS thao tác như trên rồi hỏi HS : “ có 11 que tính, lấy đi 5 que tính , còn lại mấy que tính ?” học sinh nêu lại bài toán rồi trả lời : “ có 11 que tính , lấy 5 que tính còn lại 6 que tính” + GV cho HS nêu phép tính để tìm ra 6 que tính ( phép trừ ), viết dấu – vào giữa 11 và 5 rồi cho HS 11 - 5 = … và viết kết quả vào chỗ chấm để có 11 - 5 = 6 - GV hướng dẫn HS đặt tính 11 - 5 theo cột. Lưu ý học sinh viết lần lượt số bị trừ (11), viết số trừ thẳng cột , viết dấu trừ rồi kẻ vạch ngang: 11 nêu lại : “11 trừ 5 bằng 6” - 5 ( viết 6 thẳng cột với 1 và 5 ) 6 - HS sử dụng bó 1 chục và một que tính để tự lập bảng trừ và tự viết hiệu tương ứng vào từng phép trừ : 4 nhóm mỗi nhóm 2 phép tính. Cho HS nêu lại từng công thức trong bảng tính và học thuộc bảng tính: 11 – 1 = 10 11 - 6 = 5 11 - 2 = 9 11 - 7 = 4 11 - 3 = 8 11 - 8 = 3 11 - 4 = 7 11 - 9 = 2 11 - 5 = 6 Hoạt động2: Thực hành ( Giảm 2 cột cuối1a, giảm cột cuối 1b) vàbài 3. Bài tập 1 : GV treo bảng phu, 1 HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tính theo cột . - Cả lớp làm vào vở , 1 HS giải vào bảng phụ. - Cả lớp và giáo viên nhận xét bảng phu, chốt bài đúng - 2 HS tiếp nối đọc và nhận xét a, 9 + 2 = 11 8 + 3 2 + 9 = 11 --- 11 – 9 = 2 11 – 2 = 9 b, 11 – 1 – 5 = 5 11 – 1 – 9 = 1 11 – 6 = 5 11 - 10 = 1 Bài tập 2: HS làm vào bảng con , bảng lớp: 11 11 11 11 11 11 - 8 - 7 - 3 - 5 - 2 - 6 3 4 8 6 9 5 Bài tập 4: Học sinh giải vào vở: Số quả bóng bay Bình còn lại : 11 - 4 = 7 ( quả ) Đáp số :7 quả bóng. Hoạt động3 : Củng cố, dặn dò: - 3 HS thi đọc thuộc bảng trừ. - Dặn Hs học thuộc bảng trừ. Chuẩn bị: 3 bó và 1 que tính rời. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG DẤU CHẤM , DẤU CHẤM HỎI . I. Mục đích , Yêu cầu: 1, Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình , họ hàng. 2, Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi II. Đồ dùng dạy học : 1, GV : Bảng từ , nam châm - Bìa cứng: 4 bìa ghi : Họ nội , 4 bìa ghi Họ ngoại. các từ chỉ người trong truyện Sáng kiến của bé Ha… - Giấy lịch to : Bài tập 4. 2, HS: Bài tập 1,2,3,4. III. Các hoạt đông dạy học A, Khởi động B, Kiểm tra bài cũ : sửa bài thi giữa KH 1 1, Đặt câu hỏi cho bộ phận trong ngoạc a, Bác long là ba của Mai . b, Bạn Lan ( là lớp trưởng lớp 2a ) c, Vì không cẩn thận , ( bạn Nam) bị trượt ngã. 2, Đặt câu hỏi có từ chỉ hoạt động - Một câu có từ chỉ trạng thái của người hoặc loài vật . C, Dạy bài mới Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: ( miệng ) Tìm những từ ngữ chỉ người trong gia đình , họ hàng ở câu chuyện sáng kiến của bé Hà - 1 học sinh đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS mở SGK trang 74 đọc thầm và nối tiếp nêu những từ chỉ người theo yêu cầu , GV gắn nhanh lên bảng những từ đúng : bố , ông , bà , con , mẹ , cụ già , cô , chú , con cháu , cháu . Bài tập 2 ( miệng ) 1 HS đọc yêu cầu, HS xung phong phát biểu , GV ghi tiếp vào bảng . Ví dụ : Cụ , cha , má , bác , dì , thím , cậu , mợ , cô dâu , con rể , cháu , … Bài tập 3 : 1 HS đọc yêu cầu , GV giúp học sinh hiểu + Họ nội là những người họ hàng về bên bố + Họ ngoại là những người họ hàng về bên mẹ - GV chia bảng làm 4 phần : Mỗi phần gắn hai bìa Họ nội , Họ ngoại , 4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng thi viết mỗi nhóm một từ –thời gian 30’’ - Cả lớp nhận xét , kết luận thắng cuộc. Ví dụ: + Họ nội : Chú + Họ ngoại : Cậu Bài tập 4 ; Một học sinh đọc yêu cầu và truyện vui - Một học sinh làm vào giấy to , cả lớp làm

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP TUAN 10.doc
Giáo án liên quan