Giáo án soạn tuần 7 dạy lớp 2

Tập đọc

NGƯỜI THẦY CŨ ( 2tiết)

I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài: Biết đọc ngắt hơi đúng sau các dấu câu .

- Đọc rõ lời từng nhân vật trong bài .

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa từ mới( từ chú giải).

- KNS:Xác định giá tri; tự nhận thức về bản thân;KN lắng nghe tích cực .

 Hiểu ND bài: Cảm nhận đựơc ý nghĩa hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. HS trả lời được các câu hỏi SGK

 

doc59 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn tuần 7 dạy lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm2013 Buổi sáng: Tiết 1 Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ ( 2tiết) I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài: Biết đọc ngắt hơi đúng sau các dấu câu . - Đọc rõ lời từng nhân vật trong bài . 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa từ mới( từ chú giải). - KNS:Xác định giá tri; tự nhận thức về bản thân;KN lắng nghe tích cực . Hiểu ND bài: Cảm nhận đựơc ý nghĩa hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. HS trả lời được các câu hỏi SGK II,PHƯƠNG TIỆN : - Tranh sách giáo khoa- Bảng phụ. III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: Học sinh đọc bài " Ngôi trường mới" và trả lời câu hỏi. - Bài : " Ngôi trường mới" nói lên điều gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.HĐ1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Đọc nối tiếp câu. + HD đọc từ khó + Đọc nối tiếp đoạn. + HD đọc câu khó + Đọc đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm . + Đọc đồng thanh . Tiết 2 3. HĐ2: Tìm hiểu bài. 1? HS đọc thầm đoạn 1: Bố Dũng đến trường để làm gì? 2? Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng đã thể hiện sự kính trọng như thế nào? 3 ? Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? 4? Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? 4. HĐ3: Luyện đọc lại. - 4 học sinh tự phân vai thi đọc lại truyện. IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: ? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. _______________________________ Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp học sinh: - Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán ít hơn, nhiều hơn. II,PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ. III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - GV nêu bài toán và tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Gái :15 học sinh Trai ít hơn gái : 3 học sinh Trai: ….bạn? - Gọi 1 học sinh lên bảng giải. Lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Củng cố lí thuyết. - Khi gặp toán có lời văn ta cần đọc kĩ đề, nhận dạng bài toán, phân tích. Lưu ý đọc kĩ câu hỏi, để đặt lời giải cho chính xác. - Trình bày bài giải phải cân đối, rõ ràng . 3. HĐ2: Luyện tập. - Giáo viên ra bài 2(a,b),3 (T33). *HS KG làm hết bài tập1,4 - Học sinh nắm yêu cầu bài. - Học sinh làm bài. 4. HĐ3: Chấm- chữa bài. - 2 HS giải bài 2a,2b; Lớp nhận xét, nêu sự Khác nhau giữa 2 bài toán . a) Anh:15 tuổi b)Em : 10 tuổi Em kém anh: 5 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Em : ….tuổi ? Anh : …. tuổi ? Bài giải Bài giải Em có số tuổi là Anh có số tuổi là 15 – 5 = 10 (tuổi ) 10 + 5 = 15 (tuổi ) Đáp số : 10 tuổi Đáp số : 15 tuổi IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - Hôm nay ta học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. _____________________________ Tiết 1 Luyện toán: TIẾT 2 - TUẦN 6 I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Luyện thuộc bảng 7 cộng vớ 1 số . - Củng cố về phép cộng dạng 47 +5 ; 47+25 - Luyện tập về bài toán ít hơn. II, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Củng cố nội dung. ? Muốn tìm số ít ta làm phép tính gì? - GV nêu bài toán: Tay phải cầm 9 que tính, tay trái cầm ít hơn tay phải 3 que tính. Hỏi tay trái cầm bao nhiêu que tính? - 1 học sinh giải bài. 3. HĐ2: Luyện tập. - Giáo viên ra bài: 1,2,3,4 (VTH- 40). *Dành HS khá- Giỏi : Làm bài 4(đố vui ) - GV giúp học sinh nắm yêu cầu bài. - Học sinh làm bài. 4. HĐ3: Chấm- chữa bài. III,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. Tiết 2 Anh văn (GV CHUYÊN BIỆT DẠY) Tiết 3 Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1) I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học sinh biết: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ . - HS hiểu được : Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương của em đối với ông bà, cha mẹ. - HS có thái độ không đồng tình với hành vi không chăm làm việc nhà. * KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.Như quét dọn nhà cửa , sân vườn ..trong gia đình là góp phần làm đẹp môi trường, bảo vệ môi trường. II,PHƯƠNG TIỆN : - Thẻ Đ/ S - Vở bài tập. III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Phân tích bài thơ: Khi mẹ vắng nhà. - GV đọc bài, 2 học sinh đọc lại. ? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? ?Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với mẹ ra sao? ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? - Giáo viên kết luận. 3. HĐ2: Trò chơi: Đoán xem tôi đang làm gì? - Giáo viên nêu luật chơi. - HD HS chơi thử - chơi thật. - GV : Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng bản thân. 4. HĐ3: GV nêu từng ý kiến - HS giơ thẻ Đ/S. - GV: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ. IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: ? ở nhà em đã là được những việc gì...? ? Khi làm xong việc em cảm thấy thế nào? - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm2013 Buổi sáng Tiết 1 Toán KI- LÔ- GAM I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp học sinh: - Có biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường . - Biết ki- lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc viết tên và kí hiệu của kg - Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân. - Biết dụng cụ cân đĩa; Tập thực hành cân 1 số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép cộng trừ với các số kèm theo đơn vị kg. II, PHƯƠNG TIỆN : - Cân đĩa: quả cân: 1, 2, 5 kg; - 1 túi 1kg. III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - 2 học sinh lên bảng làm. Đặt tính rồi tính: 47 + 29; 57 + 15. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. 3. HĐ2: Giới thiệu cân đĩa, cách cân đồ vật. - HS quan sát cân đĩa và cách cân đồ vật. - GV nêu tình huống, học sinh trả lời. a, Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói: gói kẹo nặng hơn gói bánh, hay gói bánh nhẹ hơn gói kẹo. b, Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói: gói bánh nặng hơn gói kẹo, hay gói kẹo nhẹ hơn gói bánh. 4. HĐ3: Giới thiệu kilôgam, quả cân1kg. - Để xem mức độ nặng nhẹ như thế nào ta dùng đơn vị đo kilôgam. - Ki lô gam viết tắt là: kg. - Giới thiệu quả cân: 1kg, 2 kg , 5 kg. 5. HĐ4: Thực hành. - Giáo viên ra bài tập : 1, 2, 3 (T34). - Học sinh làm bài. *HSKG làm hết các bài tập 4(T34) 6. HĐ5; Chấm- chữa bài. - Gọi học sinh chữa bài;Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - Tiết học hôm nay học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. ________________________________ Tiết 2 Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng nói: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, Dũng, thầy giáo(BT1). - Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) *HSKG Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đủ trình tự diễn biến. *HSKG Biết tham gia dựng lại phần chính câu chuyện ( đoạn 2) theo vai(BT3). 2. Rèn kĩ năng nghe: tập trung nghe bạn kể để kể đúng lời kể của bạn. II, PHƯƠNG TIỆN : - 1 cái mũ bộ đội, 1 cái kính. III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - 2 học sinh tiếp nối kể: mẩu giấy vụn. - Học sinh nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Hướng dẫn kể. ? Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện? 3. HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp. 4. HĐ3:*HSKG Dựng lại câu chuyện ( đoạn 2) theo vai. - HS tự chọn nhóm dựng lại đoạn 2 chuyện. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - GVnhận xét giờ học. Dặn dò. Tiết 3 Anh văn (GV CHUYÊN BIỆT DẠY) Tiết 4 Chính tả NGƯỜI THẦY CŨ I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài. - Luyện tập phân biệt: ui/ uy; iên/ iêng. II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.HĐ1: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc bài. 2 học sinh đọc bài. ND: + Dũng đã nghĩ gì khi bố ra về? NX: + Bài tập chép có mấy câu? - Học sinh viết bảng con: xúc động, mắc lỗi, nhơ mãi. - Học sinh nhìn bảng chép bài. - Chấm- chữa bài. 3.HĐ3:HD làm BT 2, 3b - HS làm vào VBT, 1 số em nêu kết quả ; Lớp nhận xét bổ sung. III,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - Tuyên dương những em viết đẹp; làm đúng các bài tập - Dặn học sinh luyện viết đẹp. ____________________________ Buổi chiều Tiết 1 Mĩ thuật (GV CHUYÊN BIỆT DẠY) Tiết 2 Âm nhạc (GV CHUYÊN BIỆT DẠY) Tiết 3 Luyện Tiếng Việt TIẾT 1 - TUẦN 7 I, MỤC TIÊU: Giúp HS 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài.Biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy, giữa các cụm từ dài . 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - KNS: Giúp HS xác định giá trị của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : .Trình bày được suy nghĩ của mình (HS trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2 Trang 41 - VTH - GD học sinh lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo... II,HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ1: Luyện đọc bài : Bức tranh bàn tay. - HD đọc trơn - Gọi HS Khá đọc cả bài ; Lớp đọc nối tiếp - HS đọc thầm . HĐ2:HD học sinh Tìm hiểu bài bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu từng câu hỏi . - Lớp thảo luận, - HS làm bài cá nhân . - GVtheo dõi HS làm và chốt ý đúng . Bài 2 : Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng a ) Vẽ một bức tranh thể hiện lòng biết ơn. b) Vì bức tranh chỉ vẽ một bàn tay. c) Lòng biết ơn cô giáo đã nắm tay em. d)Bức tranh là món quà tặng cô. - Gọi nhiều HS đọc bài làm, GV nhận xét ghi diểm III, CỦNG CỐ ,DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm2013 Buổi sáng Tiết 1: Tập đọc THỜI KHOÁ BIỂU I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng thời khoá biểu. Biết đọc với giọng rành mạch, rõ ràng, dứt khoát, biết nghỉ hơi sau từng cột từng dòng. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Nắm được số tiết học chính ( ô màu hồng), số tiết bổ sung ( ô màu xanh), số tiết tự chọn ( ô màu vàng).Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu.HS trả lời được câu 1,2,4.HSKG trả lời câu hỏi 5. II, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC : - Bảng phụ. Thời khoá biểu lớp 2. III, HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: - 2 học sinh đọc bài" Người thầy cũ" và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc bài. - Hướng dẫn đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a, Luyện đọc theo trình tự thứ- buổi- tiết. - 1 học sinh đọc thời khoá biểu thứ 2 theo mẫu sách giáo khoa. - Học sinh đọc nối tiếp. + Đọc trong nhóm. + Thi đọc cá nhân . b, Luyện đọc theo thứ tự buổi- thứ - tiết. c, Thi tìm môn học. + 1 học sinh xướng tên: ngày, buổi, tiết. Ai tìm nhanh, đọc nội dung đúng là thắng. 3. HĐ2: Tìm hiểu bài. 4? Em cần thời khoá biểu để làm gì? - HS đọc thời khoá biểu và đếm số tiết học chính, số tiết bổ sung, số tiết tự chọn. IV, CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - 2 học sinh đọc thời khoá biểu lớp mình. - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. ____________________________ Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp học sinh: - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đồng hồ, cân treo và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn ). - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. II,PHƯƠNG TIỆN : - Cân đồng hồ. Túi gạo 1kg. III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - Học sinh làm bảng con: 9 kg + 7 kg ; 8 kg + 5 kg. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Thực hành. - Học sinh thực hành cân: túi gạo, cặp sách… - Giáo viên ra bài tập: 1, 3(cột1), 4 ( T35). *HS KG: làm hết BT3, BT2 + HS đọc yêu cầu bài.Nắm vững yêu cầu các bài tập . + Học sinh làm bài. - GV theo dõi giúp học sinh làm bài. 3. HĐ2: Chấm- chữa bài. - Gọi học sinh lần lượt chữa bài 1, 3. - Lớp ,GV nhận xét bổ sung. IV,CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ? Muốn biết một vật nặng nhẹ ta phải làm như thế nào? ? Ki lô gam viết tắt là gì? Tiết 3 Thể dục (GV CHUYÊN BIỆT DẠY) Tiết 4 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC- TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người. 2. Rèn kĩ năng đặt câu với các từ chỉ hoạt động. II.PHƯƠNG TIỆN : - Tranh vẽ Sách giáo khoa phóng to . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - Đặt câu hỏi với từ được gạch chân. + Bé Uy là học sinh lớp 1. + Môn học em yêu thích là môn toán. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm kể tên các môn học lớp 2 gồm (6 môn học chính : Tiếng Việt,Toán, Đạo đức , Tự nhiên& xã hội, Nghệ thật ,Thể dục ). Bài 2: Thảo luận nhóm 4. - Tranh 1: Đọc (xem). - Đại diện nhóm trình bày. Bài 3: Thảo luận lớp. - Học sinh trình bày trước lớp. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung. 3. HĐ2: Luyện tập. - Học sinh làm bài tập 4 vở bài tập. - Giáo viên giúp học sinh yếu làm bài. 4. HĐ3: Chấm- chữa bài. IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: -HS tìm từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ đó. - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. ____________________________ Buổi chều Tiết 1 Mĩ thuật (GV CHUYÊN BIỆT DẠY) Tiết 2 Luyện toán TIẾT 1- TUẦN 7 I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giáo viên giúp học sinh - Luyện tập kỹ năng tính cộng 9,8,7 với 1 số ... - Củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”.có đơn vị kg. - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. - HS làm bài tập 1 đến 5 trang 45 ( VTH) II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ1: Củng cố nội dung. - Học sinh đọc bảng 9,8,7 cộng với 1 số. - 1 học sinh nêu cách tính : 37 + 6. - Giáo viên nhận xét. HĐ2: Luyện tập. - Giáo viên ra bài tập 1 đến 5 trang 45 ( VTH) *Dành HS KG: Cả hai tổ công nhân đang làm đường. Tổ thứ nhất có 17 công nhân, tổ thứ nhất ít hơn tổ thứ hai 5 công nhân. Hỏi tổ thứ nhất có bao nhiêu công nhân? - Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu bài. - Học sinh làm bài. - Giáo viên giúp học sinh làm đúng yêu cầu các bài tập . HĐ3: Chấm- chữa bài. IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. Tiết 3 Hoạt động ngoài giờ lên lớp HOẠT ĐỘNG CHUNG TOÀN TRƯỜNG Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2013 Buổi sáng Tiết 1 Chính tả CÔ GIÁO LỚP EM I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Nghe - viết đúng 2 khổ thơ đầu bài: Cô giáo lớp em. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; iên/iêng. II, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - Học sinh viết bảng con: huy hiệu, vui vẻ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết. - Giáo viên đọc bài viết. - 2 học sinh đọc bài. ? Khi cô dạy tập viết, gió và nắng như thế nào? ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Học sinh viết bảng con: dạy, giảng, ngắm mãi. - Giáo viên đọc học sinh viết bài. - Chấm- chữa bài. 3. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. - Học sinh làm bài 1, 2b (vở bài tập). - Chấm- chữa bài. IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. Tiết 2 Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. Từ đó thuộc lập và thuộc bảng 6 cộng với 1 số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép . - Dựa vào bảng 6 cộng với 1 số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống . II,PHƯƠNG TIỆN : - Que tính- Bảng gài. III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - Giáo viên đọc, 2 học sinh làm bài. 8 kg + 6 kg = 7 kg + 5 kg = 8 kg + 9 kg = 7 kg + 7 kg = - 3 học sinh đọc các bảng cộng 9, 8, 7 cộng với 1 số. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5. - GV nêu bài toán; Giáo viên và học sinh thao tác trên que tính. HS tìm ra kết quả 6 que tính và 5 que tính là 11 que tính. - 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính: 6 +5 11 - Học sinh tiếp nối lập các công thức 6 cộng 1 số. 3. HĐ2: Luyện tập. - Giáo viên ra bài tập: 1, 2, 3 (T36). *HSKG: làm thêm các bài tập 4,5(T36) - Học sinh đọc yêu cầu bài- giáo viên hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng . - Học sinh làm bài. 4. HĐ3: Chấm- chữa bài. IV, CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Trò chơi: Nói nhanh kết quả. - 1 em nêu phép tính, học sinh khác nêu kết quả. - Các trọng tài theo dõi tổ nào nói nhanh đúng tổ đó thắng. - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. ______________________________ Tiết 3 Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY, KHÔNG MUI ( tiết 1) I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - Giáo dục học sinh yêu thích gấp thuyền. II, PHƯƠNG TIỆN : - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Mẫu gấp- Giấy màu. III, HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: ? Hôm trước ta học bài gì? 1 học sinh nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời và thực hành gấp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Học sinh quan sát và nhận xét. 3. HĐ2: Hướng dẫn mẫu. - Giáo viên treo qui trình và hướng dẫn cách gấp. + B1: Gấp các nếp gấp cách đều. + B2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. + B3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Giáo viên vừa thao tác vừa hướng dẫn. - Gọi 1 học sinh lên mở mẫu và thao tác lại. 4. HĐ3: Thực hành. - Học sinh thực hành gấp bằng giấy nháp. - Giáo viên theo dõi- Hướng dẫn thêm. IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. _______________________________ Tiết 5: Tập viết CHỮ HOA E, Ê I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Rèn kỹ năng viết 2.Biết viết đúng chữ hoa C(1 dòng cở vừa,1 dòng cở nhỏ) .Viết đúng chữ và câu ứng dụng Em (1 dòng cở vừa,1 dòng cở nhỏ); -Biết viết câu ứng dụng Em yêu trường lớp (3 lần) theo cở nhỏ ,Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét,thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng . - HSKG: Viết đúng và đủ các dòng( tập viết ở lớp) . II,PHƯƠNG TIÊN : - Mẫu chữ E, Ê. III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: 2 học sinh viết bảng lớp Đ. - Cả lớp viết bảng con: Đẹp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS quan sát 2 chữ mẫu E và Ê và nhận xét về độ cao, các nét. - Giáo viên hướng dẫn cách viết. - Học sinh viết trên không, viết bảng con. 3. HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Học sinh đọc: Em yêu trường lớp. - Nêu những việc làm thể hiện em yêu trường lớp? - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao từng con chữ. - Giáo viên viết mẫu: Em. - Học sinh viết bảng con. 4. HĐ3: Học sinh viết bài ở lớp. - GV nhắc học sinh viết đúng, đẹp. 5. HĐ4: Chấm- chữa bài. IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. ______________________________ Buổi chiều: Tiết 1: Hướng dẫn thực hành Luyện viết : NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU: - Luyện tập cho HS viết bài :Người thầy cũ. - Rèn luyện cho HS trình bày bài viết đẹp,sáng tạo khi viết -Tốc độ viết đúng (vì ở lớp này có 1 số HS viết còn chậm ) II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Củng cố kiến thức - HS đọc bài lần 1: ? Bài này được viết theo thể nào ? ( văn xuôi, thơ?) ? Nội dung bài nói gì ? ? Cách trình bày bài như thế nào ? 2.Thực hành : - HS viết bài. GV chú ý nhắc HS chép bài đúng mẫu chữ. - Sau khi Hs viết xong Gv cho Hs soát lỗi - GV chấm bài cho HS theo từng tổ. - GV nhận xét giờ học và khen ngợi HS viết bài tốt III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Gv nhắc nhở Hs luyện viết đặc biệt đối với những HS viết chưa đúng cỡ chữ. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Sau bài học, học sinh có thể: + Hiểu ăn đủ chất, uống đầy đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn, khoẻ mạnh. + HS KG Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa . *KNS: Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày . - Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí . KN làm chủ bản thân : có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước, ăn thêm hoa quả . - Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. II,PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ các loại hoa quả. III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: ? Nêu quá trình tiêu hoá thức ăn. ? Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Thảo luận nhóm đôi. - HS quan sát tranh SGK: Nói về các bữa ăn của bạn Hoa và liên hệ với bữa ăn hàng ngày của em. - Đại diện nhóm báo cáo. - Giáo viên chốt lại ý chính. - HS liên hệ: Trước và sau bữa ăn ta phải làm gì? 3. HĐ2: Hoạt động cả lớp. ? Nêu ích lợi của ăn uống đầy đủ. ? Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non? ? Những chất bổ được đi đâu? Để làm gì? ? Tại sao chúng ta cần phải ăn đủ no, uống đủ nước? ? Nếu ta bị đói thường xuyên điều gì sẽ xảy ra? 4. HĐ3: Trò chơi: Đi chợ. - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Giáo viên nêu luật chơi. - HS chơi và giới thiệu những thức ăn mình lựa chọn. IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - Tại sao phải ăn uống đầy đủ, ăn uống sạch sẽ ? - Dặn HS phải ăn hết khẩu phần của mình? Tiết 1 Luyện tiếng Việt TIẾT 2 - TUẦN 7 I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả ,làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần ui/ uy; vần iên/ iêng ; tiếng có âm đầu tr/ ch . - Củng cố về từ chỉ hoạt động (BT3); đặt câu có từ chỉ hoạt động (BT4) Giúp học sinh sắp xếp được các câu văn thành một câu chuyện có tên “ lời hứa “. II, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ1: Học sinh thảo luận và làm bài 1, 2 vào vở TH( dựa vào tranh). HĐ2: - Giáo viên ra bài tập: 3,4 (T43). - Học sinh thảo luận nhóm để tìm từ chỉ hoạt động dựa vào các tranh. HS nối tiếp nêu các từ . - Bài tập 4: HS đọc yêu cầu và làm vào vở . - Giáo viên giúp học sinh yếu làm bài. 2. Chấm- chữa bài. - Gọi nhiều học sinh đọc bài làm của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung ; chốt lại các câu đúng . VD : b)Bé Lan đang tập tô. c)Em Tùng đang đọc sách . d) Mai đang hát . e)Bạn Bình tập múa . g)Toàn đang chăn trâu . III, CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò. ______________________________ Thứ 6 ngày 25 tháng 10 năm2013 Buổi sáng Tiết 1 Toán 26 + 5 I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 . - Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng. II, PHƯƠNG TIỆN : - Que tính- Bảng gài. III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - Gọi học sinh chữa bài 2 (T34). - 2 học sinh đọc các công thức 6 cộng 1 số. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5. - Giáo viên nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính .Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - GV và học sinh thao tác để tìm ra kết quả : 31 que tính. - HS thực hiện cách tính. - 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính. 26 + 5 31. - Nhiều học sinh nhắc lại cách tính . 3. HĐ2: Thực hành. - Giáo viên ra bài tập: 1(dòng 1), 3, 4 (T37). *HS KG làm hết bài 1, bài 2(trang 37) - Giáo viên hướng dẫn, học sinh nắm yêu cầu bài. - Học sinh làm bài. 4. HĐ3: Chấm- chữa bài. - Gọi HS chữa bài 1, 3; Lớp nhận xét bổ sung - HS thưc hành đo đoạn thẳng (Bài 4 ) nêu kết quả đo được. lớp nhận xét . IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. Tiết 2 Âm nhạc (GV CHUYÊN BIỆT DẠY) Tiết 3 Tập làm văn KỂ NGẮN THEO TRANH- LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn kể lại được câu chuyện ngắn có tên: Bút của cô giáo(BT1). 2. Rèn kỹ năng viết - Biết dựa vào thời KB hôm sau của lớp để trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu(BT3). - KNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập .Biết lắng nghe tích cực . KN quả lí thời gian. II,PHƯƠNG TIỆN : - Tranh sách giáo khoa.Chuẩn bị Thời KB của lớp để làm BT 3. III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Bài cũ: - 1 em làm bài tập 2. - 1 em đọc mục lục tuần 7. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Thảo luận nhóm đôi. HS quan sát tranh, đọc lời nhân vật để hình dung diễn biến câu chuyện. - Kể toàn bộ chuyện theo thứ tự 4 tranh sách giáo khoa. Bài 2: Học sinh làm vào vở. - Chấm- chữa bài. Bài 3: Làm việc cả lớp. - Học sinh đọc thời khoá biểu ngày hôm sau. ? Nêu thứ 2 có mấy tiết? ? Cần mang những sách gì? IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. _____________________________ Tiết 4 Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I, MỤC TIÊU: - HD học sinh tự đánh giá, nhận xét ý thức học tập, rèn luyện mình và của bạn trong tuần. - Hướng dẫn học sinh có ý thức tự quản , xây dựng tập thể lớp. - Tham gia giữ VS bảo vệ môi trường . II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ1: Đánh giá, nhận xét hoạt động tuần qua về: - Nề nếp, trật tự, sinh hoạt. - Về sách vở đồ dùng học tập. - Về các hoạt động thể dục, vệ sinh, trực nhật, đồng phục … - Thu gom rác thải. - Xếp loại tổ: Tốt : … ; khá:…… - Tuyên dương cá nhân ngoan, chăm chỉ học tập : ……………. HĐ2: Hướng dẫn cụ thể về tham gia các hoạt các hoạt động . - Yêu cầu thực hiện NQ trường, lớp để tạo nề nếp tự quản tốt. - Đi học đầy đủ,đúng giờ.Chú ý đồng phục vào các ngày đầu và cuối tuần . - Có ý thức giữ Vệ sinh chung để bảo vệ MT xanh sạch đẹp ______________________________ Buổi chiều Tiết 1 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Bài 2: NGƯỜI KHÁCH LỊCH SỰ I. MỤC TIÊU - Qua bài học giúp các em thấy rõ lợi ích khi là một người khách lịch sự. - Thực hiện thành thạo các phép lịch sự khi là một người khách. - Yêu quý những người khách lịch sự. - Giáo dục cho các em lễ phép chào hỏi . II. CÁC HOẠT ĐỘNG HĐ1 - GV giới thiệu bài . HĐ2 GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu chuyện Người khách lịch sự. - Một HS đọc to mẫu chuyện, quan sát tranh . - Cả lớp thảo luận nhóm đôi. - Bạn Bi trong truyện đã phải là người khách lịch sự chưa

File đính kèm:

  • doctuan7.doc
Giáo án liên quan