Giáo án Tập viết 2

TUẦN I :

TẬP VIẾT : CHỮ HOA

I. Mục tiêu :

- Rèn kỹ năng viết chữ .

- Biết viết chữ cái hoa A.(theo cở vừa và nhỏ )

- Biết viết ứng dụng câu Anh em thuận hoà theo cở nhỏ chữ viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng qui định .

II. Đồ dùng dạy học :

Giáo viên : Mẫu chữ hoa A đặt trong khuôn chữ

Bảng phụ viết sẵn mẫu chũ cở nhỏ trên dòng kẻ li

 Học sinh : Vở tập viết 2.

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3337 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tập viết 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I : TẬP VIẾT : CHỮ HOA Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chữ . Biết viết chữ cái hoa A.(theo cở vừa và nhỏ ) Biết viết ứng dụng câu Anh em thuận hoà theo cở nhỏ chữ viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng qui định . Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Mẫu chữ hoa A đặt trong khuôn chữ Bảng phụ viết sẵn mẫu chũ cở nhỏ trên dòng kẻ li Học sinh : Vở tập viết 2. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.On định : 2.Bài mới : Giới thiệu bài mới Chữ hoa A – viết tựa a/ Hướng dẫn viết chữ hoa A : chữ mẫu trong khung ( treo lên bảng ) chữ hoa A . Hỏi : chữ này cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang ? Được viết bởi mấy nét ? Gv chỉ vào chữ mẫu ,miêu tả . Nét 1 gần giống nét móc ngược ( trái ) nhưng hơi lượng ở phía trên và nghiêng về bên phải , nét 2 là nét móc phải , nét 3 là nét lượng ngang . Chỉ dẫn cách viết : + Nét 1 : đặt bút ở đường kẻ 3 , viết nét móc ngược từ dưới lên nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên , dừng bút ở đường kẻ 6 . + Nét 2 : từ điểm dừng bút ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải ,dừng bút ở đường kẻ 2 . + Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chũ , viết nét lượn ngang thân chữ từ trái sang phải . giáo viên viết chữ mẫu A cỡ vừa ( 5 dòng kẻ li ) trên bảng lớp – nhắc lại cách viết . - Giáo viên cho học sinh dùng bảng con viết chữ hoa A. Nhận xét uốn nắn. b/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng : Anh em thuận hoà . Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng : đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau . Hướng dẫn học sinh quan sát và nhân xét : độ cao các chữ cái Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ ) và h cao mấy li? Những chữ còn lại ( ngày,m,o,a) cao mấy li? Cách đặt dấu thanh ở các chữ (dấu nặng đặt dưới chữ â,dấu huyền đặt trên chữ a)ngày Hỏi : các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào? Giáo viên viết chữ mẫu trên bảng Giáo viên cho học sinh dùng bảng con viết Nhận xét ,uốn nắn . c/ Hướng dẫn viết vào vở viết : - Giáo viên yêu cầu viết : một dòng chữ A cở vừa (cao 5li) một dòng chữ A cở nhỏ ( cao 2,5 li) Giáo viên theo dõi uốn nắn Giáo viên thu vở chấm bài nhận xét . 3/ Củng cố dặn dò :- vừa hướng dẫn viết con chữ gì ? - về nhà viết phần còn lại Nhận xét tiết học . Hoạt động của học sinh Hát Hs nhắc lại . Cao 5 li. (quan sát ) 6 đường kẻ ngang . viết bởi 3 nét . Học sinh quan sát Học sinh dùng bảng con viết lại 2-3 lần chữ hoa A. - Vài em đọc câu ứng dụng . Học sinh nhắc lại . Quan sát trả lời 2,5 li 1 li Học sinh nhắc lại Trả lời : bằng cách viết chữ cái o Học sinh quan sát Học sinh dùng bảng con viết Họcsinh dùng vở tập viết Học sinh viết bài vào vở TUẦN 2 TẬP VIẾT : CHỮ HOA Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết các chữ hoa, Ă, Â, theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Biết viết từ ứng dụng cụm từ Ăn chậm, nhai kĩ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Chuẩn bị: Mẫu chữ Ă, Â trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li “ Ăn chậm nhai kĩ”. Nội dung và phương pháp lên lớp : Ổn định: Bài cũ: GV kiểm tra HS bài viết ở nhà. HS viết bảng con chữ A, Anh. Bài mới: Giới thiệu bài: Ă, Â. Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn chữ viết hoa. -Chữ Ă và Â có điểm gì khác và giống chữ A? -các dấu phụ trông như thế nào? GV viết chữ Ă, Â lên bảng đồng thời hướng dẫn cách viết. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng.giáo viên giải nghĩa cum từ : Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày dễ tiêu hoá thức ăn dễ dàng. Hỏi: -Những chữ nào có độ cao 2.5 li? -Những chữ nào có độ cao 1 li? GV viết mẫu chữ Ăn, Ăn chậm nhai kĩ. GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. GV thu vở chấm nhận xét. 4)Củng cố dặn dò : - vừa hướng dẫn các em viết con chữ gì ? HS quan sát và nhận xét chữ Ă, Â. -Viết như chữ A, nhưng có thêm dấu phụ. -Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ A. -Dấu phụ Â gồm 2 nét xiên nối nhau trông như một chiếc nón úp xuống. HS viết bảng con. -học sinh đọc từ Ăn chậm nhai kĩ. _HS quan sát nhận xét: Ă, h, k. -m, n , â, a, i. HS viết tiếng Ăn vào bảng con. Sau đó viết vở. - Ă- An kĩ nhai lâu -về nhà viết tiếp phần còn lại - nhận xét tiết học TUẦN 3 TẬP VIẾT: CHỮ HOA I. Mục đích yêu cầu : -Rèn kĩ năng viết chữ, biết viết chữ cái hoa B, theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. II. Chuẩn bị : Chữ mẫu B đặt trong khung chữ. Bảng phụ : dòng 1 ghi chữ “ Bạn”, dòng 2 ghi “ Bạn bè sum họp” -HS : vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: 1)Ổn định: 2)kiểm tra Bài cũ : 2 em lên viết Ă, Â , Ăn. Cả lớp viết bảng con. 3)Bài mới : Giới thiệu bài : B – Bạn bè sum họp. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1 : Giên viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ B. -Chữ B nằm trong khung hình gì ? -Có độ dài bao nhiêu ? -Chữ B gồm mấy nét ? * giáo viên hướng dẫn cách viết : Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, dừng bút trên dòng kẻ 2. -Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trên đường kẻ 5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và 3. - Giáo viên viết chữ mẫu lên bảng , vừa viết vừa nói lại cách viết. - GV nhận xét, uốn nắn. * Hoạt động 2 : Giới thiệu câu ứng dụng. - Em hiểu thế nào là “Bạn bè sum họp”? - giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát câu ứng dụng, nêu nhận xét. -Các con chữ nào cao 1 ô li? -Các con chữ nào cao 1,25 ô li? -Các con chữ nào cao 2 ô li? -Các con chữ nào cao 2,5ô li? -Giáo viên hướng dẫn học sinh viết chữ “Bạn” vào bảng con. -Giáo viên hướng dẫn viết vở tập viết. Thu vở chấm, nhận xét. 4)Củng cố: GV nhận xét chung tiết học. Dặn về nhà luỵện viết tiếp trong vở tập viết , phần bài tập về nhà - Nhận xét tiết học. -Nằm trong khung hình chữ nhật. -5 li ( 6 dòng kẻ ) -2 nét ( nét 1 giống nét móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi cong. Nét 2 là kết hợp 2 nét cơ bản, cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - quan sát -HS viết vào bảng con. 1 em lên bảng viết. -1 học sinh đọc câu ứng dụng. -Bạn bè khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. -a, n,e,u,m,o -s -p -B, b, h. -Học sinh viết bảng con 2 lần. -Học sinh viết vào vở. TUẦN 4 TẬP VIẾT: CHỮ HOA I. Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết chữ: biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết cụm từ ứng dụng “ Chia ngọt xẻ bùi”cỡ nhỏ. -Chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối nét đúng quy định. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu : C – Chia ngọt xẻ bùi. III. Các hoạt động dạy học: 1)Ổn định: 2)kiểm tra Bài cũ: HS viết lại chữ cái B – Bạn bè sum họp. Nhận xét. 3)Bài mới: GV HS -Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học. -Hướng dẫn viết chữ cái hoa. Treo chữ mẫu trong khung hình chữ nhật. -GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu: đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết nét cong trái, tạo vòng xoắn to đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. -GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. -hướng dẫn học sinh viết bảng con. GV nhận xét, uốn nắn. -hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : “ Chia ngọt xẻ bùi” -Chữ cái nào cao 1 ô li? -Chữ cái nào cao 1,25 ô li? -Chữ cái nào cao 1,5 ô li? -Chữ cái nào cao 2,5 ô li? -Cách đặt dấu thanh thế nào? -Nhắc học sinh giữ đúng khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. -hướng dẫn viết chữ Chia. -Điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C. 5)Tổng kết : thu vở chấm, nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học. -HS quan sát chữ mẫu, nhận xét. -Chữ C cao 5 li, gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản : cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. -HS quan sát, nêu lại cách viết. -HS tập viết chữ C ( 3 lần) vào bảng con -HS đọc từ ứng dụng, quan sát, nhận xét: -i,a,n,o,e,u. -s -t. C, h, g, b -dấu nặng đặt dưới âm o, dấu hỏi trên âm e, dấu huyền trên âm u. -HS viết bảng con “Chia”. ( 2 lần) -HS viết vở: 1 dòng chữ cái C cỡ vừa ( cao 5 li) , 1 dòng chữ C cỡ nhỏ ( 2,5,li) 1 dòng chữ Chia cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. 2 dòng “Chia ngọt xẻ bùi” cỡ nhỏ. TUẦN 5 CHỮ HOA Mục tiêu :Rèn kĩ năng viết chữ: -Viết chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ. -Viết câu ứng dụng “Dân giàu nước mạnh” cỡ nhỏ: đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Chuẩn bị : Mẫu chữ D , Dân, Dân giàu nước mạnh. Các hoạt động dạy học : 1)Ổn định : 2)Bài cũ:Kiểm tra vở phần tập viết ở nhà, 2 em lên viết lại chữ Chia. Nhận xét, ghi điểm. 3)Bài mới: Giới thiệu bài Chữ hoa D. -a/ Hướng dẫn viết chữ hoa D: Treo chữ mẫu: -Hướng dẫn HS nhận xét kích thước, hình dáng con chữ : -Chữ D cao mấy li ? -Gồm mấy nét ? * Hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, , tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong lượn thẳng vào trong. Dừng bút ở đường kẻ 5. -GV viết chữ mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. -Luyện viết: b) Hướng dẫn câu ứng dụng: -Giới thiệu câu ứng dụng : yêu cầu giải nghĩa: thế nào là “Dân giàu nước mạnh” - GV viết mẫu câu ứng dụng. - Hướng dẫn quan sát, nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái? Lưu ý khoảng cách giữa các chữ ( tiếng) cách nhau 1 khoảng bằng 1 chữ cái o. Hai chữ D và â không nối liền nét nhưng khoảng cách giữa 2 chữ nhỏ hơn khoảng cách bình thường. * Hướng dẫn viết vở: -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. -Thu vở chấm, nhận xét, tuyên dương . 4) Củng cố:Dặn về nhà viết phần BTVN. Nhận xét tiết học -HS quan sát chữ mẫu. -5 li. -1 nét: là nét kết hợp của 2 nét cơ bản : nét lượn 2 đầu ( dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - HS luyện viết chữ D vào bảng con ( 2 lần) -HS đọc câu ứng dụng. -nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm ( Dân có giàu thì nước mới mạnh ) -HS quan sát chữ mẫu. -chữ D, Chuẩn bị cao 2,5 li ; chữ g cũng cao 2,5 li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ. Các chữ còn lại cao 1 li. -Hs viết bảng con chữ Dân ( 3 lần) -HS viết vở: 1 dòng chữ D cỡ vừa.1 dòng chữ D cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Dân cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. TUẦN 6 CHỮ HOA Mục tiêu :Rèn kĩ năng viết chữ: biết viết chữ Đ vừa và nhỏ. Viết đúng sạch đẹp cụm từ ứng dụng “ Đẹp trường đẹp lớp” Chuẩn bị : Chữ mẫu : Đ - Đẹp trường đẹp lớp. Các hoạt động dạy học : Ổn định : Bài cũ :Kiểm tra vở Tập viết ở nhà. Viết bảng con chữ D – Dân. Nhận xét . Bài mới :Giới thiệu bài :Chữ hoa Đ. Hướng dẫn viết chữ hoa : treo chữ mẫu -Chữ Đ trong khung hình gì ? cao mấy ô li ? -GV: Chữ Đ có cấu tạo như chữ D, thêm một nét thẳng ngang ngắn giữa thân chữ. -GV vừa viết, vừa nêu cách viết chữ Đ : Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 5. -GV viết lại chữ mẫu. -Hướng dẫn cụm từ ứng dụng : “ Đẹp trường đẹp lớp” yêu cầu giải nghĩa : -GV viết mẫu cụm từ ứng dụng, Hướng dẫn HS : -Chữ cái nào cao 2,5li ? -Chữ cái nào cao 2 li ? -Chữ cái nào cao 1,5 li ? -Chữ cái nào cao 1 li ? -Chữ cái nào cao 1,25li ? -Lưu ý nối nét giữa Đ và e , nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải chữ Đ. * Hướng dẫn viết chữ Đẹp . - Hướng dẫn viết bài vào vở. -Thu vở chấm, Nhận xét, tuyên dương. 4) Củng cố :Nêu lại cách viết chữ Đ hoa. Dặn về viết phần luyện viết ở nhà. Nhận xét tiết học -Quan sát chữ mẫu, nhận xét : - Trong khung hình chữ nhật, cao 5 ô li. -Theo dõi GV viết mẫu. -HS viết bảng con chữ Đ, 2 lần. -1 em lên bảng viết. -Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Đ, g, l -đ, p -t -e, ư, ơ, n -r -Khoảng cách giữa các chữ bằng chữ o. -HS viết bảng con chữ Đẹp ( 2 lần) -HS viết vở tập viết : -1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ Đ cỡ nhỏ -1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ. -2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. TUẦN 7 CHỮ HOA Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ : -Biết viết hoa hai chữ cái E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết câu ứng dụng “ Em yêu trường em”theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Chuẩn bị: -Mẫu hai chữ cái viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ hình chữ nhật. -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Em, Em yêu trường em. Các hoạt động dạy học : Ổn định : Bài cũ : Cả lớp viết bảng con : Đ - Đẹp . 1 em lên bảng. Nhận xét. Bài mới : Giới thiệu bài : Chữ hoa : E, Ê. Hướng dẫn viết chữ hoa : treo chữ mẫu E, Ê . Hỏi : chữ E, Ê nằm trong khung hình gì ? -Chữ E cao mấy ô li ? -GV : chữ E là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở thân chữ. -Cách viết : Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới ( gần giống như chữ C hoa, nhưng hẹp hơn ) rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống. Dừng bút ở đường kẻ 2. -GV viết chữ mẫu lên bảng. Vừa viết vừa nêu lại cách viết. Hướng dẫn câu ứng dụng: Giới thiệu câu ứng dụng : “Em yêu trường em”yêu cầu HS giải nghĩa. -Chữ E cao mấy đơn vị chữ ? -Chữ cái nào cao 1 dòng li ? - Chữ cái nào cao 1,25 dòng li ? -Chữ cái nào cao 1,5 dòng li ? -Chữ cái nào cao 2,5 dòng li ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào? -Chú ý viết nối nét, nhưng chữ E và chữ cái m không cần dấu nối. -Hướng dẫn viết vở. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém, uốn nắn kịp thời. -Thu vở chấm vài em, Nhận xét , tuyên dương. 4) Củng cố- Dặn dò : về nhà luyện viết thêm. ( phần viết ở nhà ) nhận xét .tiết học -HS quan sát chữ mẫu. -Hình chữ nhật. -5 ô li. -HS nêu : chữ E có 3 nét. -HS quan sát chữ Ê, nhận xét: Chữ Ê : viết như chữ E, thêm dấu mũ trên đầu chữ E. -HS viết bảng con chữ E, Ê. 1 em lên bảng viết. -Nói về tình cảm của em HS đối với mái trường. -2,5 li. -m, ê,u , ư, n -r -t -E, y, g -Dấu huyền trên âm ơ , chữ “trường” -HS viết bảng con chữ “ Em” -HS viết vào vở: viết 1 dòng chữ cái E, Ê cỡ vừa ( cao 5 ô li ) -1 dòng chữ cái E, Ê cỡ nhỏ ( cao 2,5 ô li ) -1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng chữ Em cỡ nhỏ. -2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ: “Em yêu trường em” TUẦN 8 CHỮ HOA Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết chữ G hoa theo cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết ứng dụng cụm từ : “ Góp sức chung tay” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Chuẩn bị: Chữ G mẫu, bảng phụ viết sẵn chữ Góp, “Góp sức chung tay” Các hoạt động dạy học : Ổn định : Bài cũ : HS viết bảng con : E, Ê. 2 em lên viết “Em yêu trường em”. Nhận xét , tuyên dương. Bài mới :Giới thiệu bài :Chữ hoa : Hướng dẫn viết chữ hoa: Treo chữ mẫu : -Chữ nằm trong khung hình gì ? -Chữ cao mấy li ? -Chữ gồm mấy nét ? - Hướng dẫn cách viết : -Nét 1 viết tương tự chữ hoa, dừng bút ở đường kẻ 3. -Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2. -GV viết chữ mẫu , vừa viết vừa hướng dẫn lại cách viết. -Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: GV Giới thiệu cụm từ ứng dụng : -Nhận xét độ cao các con chữ ? -Cách đặt dấu thanh : Dấu sắc đặt trên chữ cái o của chữ “Góp”, đặt trên chữ cái ư của chữ “sức ”. -Nhắc HS khoảng cách giữa các chữ cái: bằng 1 chữ cái Ổn định -GV viết mẫu câu ứng dụng, lưu ý HS nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ o. -GV thu vở chấm, Nhận xét tuyên dương. 4) Củng cố : Dặn về luyện viết phần bài tập về nhà giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đẹp. Nhận xét tiết học. -HS quan sát. -Hình chữ nhật. -Cao 8 li, 9 đường kẻ ngang. -2 nét : nét thứ nhất là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống chữ cái viết hoa ) -Nét thứ hai là nét khuyết ngược. -HS quan sát GV viết mẫu. -HS viết bảng con chữ :G - Góp sức chung tay. -HS đọc . -HS giải nghĩa : Góp sức chung tay : cùng nhau đoàn kết làm việc. -Những chữ cái :o, ư, c,u,n., a cao 1 ô li. -Chữ cái s cao 1,25 ô li. -Chữ cái t cao 1,5 ô li. - Chữ cái p cao 2 ô li. - Chữ cái h, p, y cao 2,5 ô li. -Chữ cái g cao 5 ô li. -HS quan sát. -HS viết vở : 1 dòng chữ cái cỡ vừa,( cao 8 li) -1 dòng chữ cái cỡ nhỏ ,( cao 4 li) -1 dòng chữ Góp cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. -2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. TUẦN 9 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I Tuần 10 CHỮ HOA H I/ mục tiêu: - Viết được chữ H hoa. - Viết đúng cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng. - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ. II/ đồ dùng dạy – học: - Mẫu chữ trong khung. - Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ. III/ các hoạt động dạy – học: 1/ Ổn định: Hát 2/ KTBC: - Kiểm tra vở viết ở nhà của HS - Gọi 3HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con các từ: G, Góp sức. - GV nhận xét – ghi điểm – tuyên dương. 3/ Bài mới A/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các em viết tập viết bài: Chữ hoa – H. Ghi bảng – HS nhắc lại. B/ Luyện viết: - Treo chữ mẫu. - Chữ H cao mấy đơn vị chữ, rỗng mấy đơn vị chữ? - Chữ được viết mấy nét? - Chỉ nét 1 và hỏi: Nét 1 là nét kết hợp của nét nào và nét nào? - Điểm đặt bút của nét này nằm đâu? Dừng bút ở đâu? - Nét thứ 2gồm những nét cơ bản nào với nhau? - Hướng dẫn viết bảng con: - Nêu: Đây là thành ngữ nói lên sự vất vả, chịu thương, chịu khó của bà con nông dân. - Chiều cao các con chữ như thế nào?Khoảng cách giữa các con chữ trong cụm từ như thế nào? - Cụm từ gồm mấy chữ? Là những chữ nào? - Hướng dẫn viết bảng con: - Hướng dẫn viết vở: - Chấm – sửa – tuyên dương. 4/ củng cố: - Hôm nay các em học tập viết bài gì? - Trò chơi: thi viết chữ : H, Hai. - GV nhận xét – tuyên dương. 5/ dặn dò: Về nhà tập viết phần còn lại. - Quan sát – đọc to. - Chữ cái H cao 5 li, rộng 5 li. - Được viết bởi 3 nét. - Của nét cong và nét lượn ngang. - Đặt bút ở trên đường kẻ ngang 5, giữa đường dọc 3 và đường dọc 4, từ đường này lượn xuống đường kẻ ngang 5một chút viết nét cong trái nối liền nét lượn ngang, dừng bút ở giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 4. - Gồm nét khuyết dưới, nét khuyết trên và nét móc phải. - 1HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con. - Các chữ h, g cao 5 li, chữ t cao 1,5 li các chữ còn lại cao 1 li.Khoảng cach 1giữa các chữ bằng 1 đơn vị chữ. Gồm 4 chữ: Hai, sương, một, nắng. - 1HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con: Hai. - HS viết vở: + 1 dòng chữ H, cỡ vừa. + 1 dòng chữ H, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Hai, cỡ vừa. + 1 dòng chữ Hai, cỡ nhỏ. + 2 dòng Hai sương một nắng, cỡ nhỏ. - học sinh dùng vở viết bài - chữ hoa H - Đại diện nhóm thi viết. TUẦN 11 CHỮ HOA – I I/ mục tiêu: - Viết đúng, đẹp chữ hoa I. - Biết cách nối các chữ trong cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà. II/ đồ dùng dạy – học: - Mẫu chữ I hoa - Vở tập viết. III/ các hoạt động dạy – học: 1/ ổn định: Hát 2/ KTBC: - Kiểm tra vở tập viết – Viết bảng con chữ H. - GV nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: A/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các em viết chữ hoa I và cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà. B/ Luyện viết: - Viết mẫu chữ I hoa và hỏi: Chữ I hoa giống chữ nào? - Chữ I hoa gồm mấy nét? - Quy trính viết: Điểm đặt nằm dưới đường kẻ ngang 4 lượn cong trái chạm vào đường kẻ dọc số 1, sau đó viết nét lượn ngang chạm vào đường kẻ dọc số 2, viết nét móc ngược trái phần cuối hơi cong vào trong. Chữ hoa I có độ cao 5 li, rộng 4 li. - Hướng dẫn viết bảng con: - Hướng dẫn viết cụm từ:Cụm từ : Ích nước lợi nhà có ý nghĩa như thế nào? - Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? - So sánh chiều cao của chữ I và chữ c? - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ I? - Khoảng cach1 giữa các chữ bằng chừng nào? - Hướng dẫn Viết bảng con: - Hướng dẫn viết vào vở tập viết: 4/ củng cố: - Hôm nay các em học tập viết bài gì? - Trò chơi: thi viết nhanh chữ I hoa. - GV nhận xét – tuyên dương. 5/ dặn dò: Về tập viết phần còn lại. - Quan sát. Giống chữ hoa H. - Gồm 2 nét: nét 1 là nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 là nét móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. - Nhắc lại. - 1 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con chữ hoa I - Đọc cụm từ: Ích nước lợi nhà.Có ý nghĩa đưa ra lời khuyên nên làm những việt tốt cho đất nước, cho gia đình. - Gồm 4 tiếng: Ích, nước, lợi, nhà. - Chữ I cao 2,5 li, chữ c cao 1 li. - Chữ h, l. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ cái o. - chữ cái I – Ích nước lợi nhà - 1 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con chữ: Ích - Viết vào vở. Tuần 12 CHỮ HOA : K I/Mục tiêu : - viết được chữ K hoa - Viết cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ , viết sạch, đẹp II/ Đồ dùng dạy học Mẫu chữ , khung chữ mẫu III/ Các hoạt động dạy học 1/ ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ HS viết chữ cái hoa . Cụm từ ứng dụng nước lợi nhà Nhận xét phần kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Trong giờ tập viết nàycác em sẽ viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng vai sát cánh Hướng dẫn viết chữ hoa A/ Quan sát , nhận xét Cho HS nhận xét chiều cao , rộng , số nét của chữ cái hoa Giảng qui trình viết Nét 1, nét 2, viết giống chữ hoa Nét 3 : Điểm dặt bút ở giao của đường kẻ ngang 5 và kẻ dọc 5 , từ điểm này viết nét móc xuôi trái, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành nét xoắn nhỏ nằm giữa đường kẻ 3 , sau đó viết tiếp nét móc ngược phải. Diểm dừng bút ở giao của đường ngang 2 và đường dọc 6 Vừa viết vừa giảng lại qui trình viết B/ Viết bảng Yêu cầu HS viết trong không trung , sau đó viết bảng con Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS Viết cụm từ ứng dụng Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng trong vở tập viết Hỏi HS về nghĩa của câu ứng dụng Quan sát và nhận xét Yêu cầu HS nhận xét về số chữ trong cụm từ ứng dụng, chiều cao và chữ cái , khoảng cách giữa các chữ , cách viết nét nối từ K và ê Yêu cầu HS viết chữ cái Kề Theo dõi và nhận xét Hướng dẫn viết vở tập viết Yêu cầu HS viết 1 dòng chữ Khoa cỡ vừa , 2 dòng chữ K hoa cỡ nhỏ , chữ Kề 1 dòng , 1 dòng cỡ nhỏ Thu và chấm một số bài Cũng cố dặn dò : Gọi 2 HS lên bảng viết lại chữ K hoa Nhận xét Nhận xét chung tiết học Về nhà hoàn thành bài viết trong vở Hát HS viết Chữ cái hoa cao 5 li, rộng 5 l, viết bởi 3 nét Thực hiện viết bảng Đọc : Kề vai sát cánh Cụm từ có 4 chữ , khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ cái o , các chữ k,h cao 2.5li , chữ t cao 1 li Khi viết chữ kề từ điểm dừng bút của nét móc phải xuôi trong chữ k viết luôn sang chữ e 1HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con thực hành viết vở 2 HS viết Tiết 13 L – Lá lành đùm lá rách I. Mục tiêu: Họ c sinh viết đúng, đẹp chữ L hoa. Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách. Học sinh biết cách nối từ chữ L sang các chữ cái đứng liền sau. II. Chuẩn bị: Chữ L hoa trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Vở Tập viết 2, tập một. III. Các hoạt động: 1. Ổn định 1’: H hát 2. Bài cũ 4’: - Gọi HS lên bảng viết lại con chữ K - Chấm vở một số HS dưới lớp. - Nhận xét từng HS viết trên bảng. 3. Giới thiệu 1’: Hôm nay, các em sẽ tập viết chữ L hoa và cụm từ ứng dụng Lá lành đùm lá rách. 4. Phát triển các hoạt động 27’: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa + Phương pháp: trực quan, đàm thoại a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ L - Treo bảng phụ có chữ L hoa trong khung và hỏi. - Quan sát và trả lời. - Chữ L hoa có chiều cao và độ rộng mấy đơn vị? - Cao 5 li, rộng 4 li. - Chữ L hoa gồm mấy nét? là những nét nào? - Gồm 3 nét cong trái, lượn đứng và lượn ngang nối liền nhau tạo thành nét thắt. - Chữ L hoa giống chữ hoa nào? - Giống chữ C, G ở phần đầu. - Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ L hoa viết bằng 1 nét liền. Điểm đặt bút ở đường kẻ dọc số 1 viết nét cong trái giống chữ C hay G. Viết tiếp lượn đứng (lượn 2 đầu) nối liền nhau (tạo thành vòng to ở đầu chữ và vòng nhỏ ở chân chữ). Điểm dừng bút nằm trên đường ngang số 2 và đường dọc số 5. - HS viết không trung. - 3 đến 5 HS nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết bảng con. - Viết bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng + Phương pháp: trực quan, đàm thoại a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở vở Tập viết và đọc cụm từ ứng dụng. - Đọc: Lá lành đùm lá rách. - Hỏi: Lá lành đùm lá rách có nghĩa là gì? - Đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. - Kết luận: Lá lành đùm lá rách ý muốn nhắc nhở chúng ta hãy cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn. b) Quan sát và nhận xét - Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? - 5 tiếng: Lá, lành, đùm, lá, rách. - So sánh chiều cao của chữ L và a? - Chữ L cao 2,5 li, chữ a cao 1 li. - Cụm từ có mấy chữ l? - 3 chữ l. - Khi viết chữ L ta viết nét nối như thế nào? - Từ điểm cuối của chữ

File đính kèm:

  • docTAP VIET DU.doc