Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 34

BÀI : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I. Mục đích yêu cầu:

1.Kĩ năng

+Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Người làm đồ chơi”, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.

+Rèn kĩ năng nghe: biết nghe và NX bạn kể

2.Kiến thức

+Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.

II. Đồ dùng dạy học bảng phụ viết nội dung vắn tắt 3 đoạn truyện

III. Các hoạt động dạy học

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Tiếng Việt Phân môn: Kể chuyện Tiết: 31 Tuần 34 Bài : người làm đồ chơi Mục đích yêu cầu: 1.Kĩ năng +Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Người làm đồ chơi”, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. +Rèn kĩ năng nghe: biết nghe và NX bạn kể 2.Kiến thức +Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. Đồ dùng dạy học bảng phụ viết nội dung vắn tắt 3 đoạn truyện III. Các hoạt động dạy học Thời gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 5’ A. Kiểm tra bài cũ : 2-3 HS kể lại ba đoạn “Bóp nát quả cam” -Nêu ý nghĩa của câu chuyện? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể a. Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện. HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc nội dung trong SGK, GV mở bảng phụ ghi sẵn nội dung tóm tắt từng đoạn. Cả lớp đọc thầm lại. - Kể chuyện trong nhóm: HS tiếp nối nhau kể lần lượt các đoạn của câu chuyện. Hết một lượt, lại quay lại từ đoạn 1, thay người kể b. Kể toàn bộ câu chuyện - Chỉ định một vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn những cá nhân kể hay. 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì ? (Ca ngợi lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.) Dặn dò HS chuẩn bị bài sau - Ghi đề bài - HS làm việc nhóm đôi kể từn đoạn trong nhóm. - Thi kể trước lớp: HS lần lượt lên kể theo đoạn - NX về mặt nội dung, cách diễn đạt, cử chỉ, điệu bộ. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 31 Tuần 34 Bài : Từ trái nghĩa. Mở rộng vốn từ:Từ ngừ chỉ nghề nghiệp Mục đích yêu cầu: 1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu, biết đặt câu với những từ tìm được. 2.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về nghề nghiệp, củng cố hiểu biết về từ trái nghĩa Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ , bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Thời gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 5’ A. Kiểm tra bài cũ : 2-3 HS làm bài tập 2, 3 tiết LTVC tuần 33, tr 129 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài -Bài tập 1:(viết) - GV: Để làm đúng yêu cầu đề bài , HS cần đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, biết tính nết của những con bê đực, tìm từ trái nghĩa với những từ chỉ đặc điểm của những con bê cái (có từ ở trong bài, có từ phải tự nghĩ ra) điền vào chỗ trống. - GV chốt: Những con bê cái - như những em bé gái - rụt rè - ăn nhỏ nhẹ, từ tốn Những con bê đực - như bé trai - nghịch ngợm, bạo dạn, tái bạo, táo tợn... - ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục... -Bài tập 2: (miệng) Đáp án: - trẻ con - người lớn, - cuối cùng - đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu xuất hiện - biến mất, mất tăm, mất tiêu - bình tĩnh - cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng - Bài tập 3: Đáp án: công nhân: nghĩa d nông dân: nghĩa a bác sỹ: nghĩa e công an: nghĩa b người bán hàng: nghĩa c 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS hỏi chuyện bố mẹ để biết thêm các nghề lao động và nội dung các công việc ấy - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Ghi đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc -HS trình bày trước lớp - 1HS đọc yêu cầu đề bài - Tương tự BT1 -1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm - HS làm nhanh vào SGK * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn Tiếng Việt Phân môn: Tập viết Tiết: 31 Tuần 34 Bài : Ôn cách viết hoa chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2) I.Mục đích yêu cầu: 1.Kĩ năng: Củng cố kĩ năng viết chữ hoa V, A, M, N, Q kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ. 2.Kiến thức +Biết viết ứng dụng cụm từ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ mẫu chữ A, M, N, Q, V kiểu 2 III. Các hoạt động dạy học Thời gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 5’ A. Kiểm tra bài cũ : -Cả lớp viết vào bảng con chữ V kiểu 2. -1HS nhắc lại cụm từ đã tập viết giờ trước -2,3 HS viết bảng lớp chữ Việt. Cả lớp viết bảng con chữ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫnviết chữ hoa a,Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ A, M, N, Q, V kiểu 2 - GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa để HS nắm được cách viết. - GV và HS cùng nêu lại cách viết các chữ hoa đó. b, Tập viết các chữ hoa trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng -HS đọc cụm từ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh. - Giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ ứng dụng : + Việt Nam là Tổ Quốc thân yêu của chúng ta. + Nguyễn ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kỳ Bác đi hoạt động ở nước ngoài. b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Độ cao của các chữ cái : + Các chữ : v, n , H, C, M, A, Q, h, y, g cao 2.5 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. - Cách nối nét giữa các chữ c. Hướng dẫn HS viết chữ Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh vào bảng con. 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở -HS viết 5 chữ cái hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2), mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ. 3 từ ứng dụng, mỗi từ 1 dòng cỡ nhỏ 5. Chấm, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò - Nhắc HS hoàn thành hết bài viết trong vở - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau - Ghi đề bài - Viết trên bảng con. GV sửa cho HS - HS giải nghĩa từng từ - Thảo luận nhóm: Nêu độ cao các chữ cái - HS được xem vở viết mẵu - Chấm 1 số bài, nêu NX * Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTViet 2 tuan 34.doc