Giáo án Tiếng việt 2 tuần thứ 25

 BÀI: Sơn tinh, Thuỷ tinh Tiết: 1

I. Mục tiêu

- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,

- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt 2 tuần thứ 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Tập đọc Tuần: 25 BÀI: Sơn tinh, Thuỷ tinh Tiết: 1 NGÀY DẠY: ………/……./200 I. Mục tiêu Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,… Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, + Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) c) Luyện đọc đoạn Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. - Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1. Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc PP: Thi đua d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tiết 2 HT: Lớp, nhóm,cá nhân - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương … nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai … được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau … cũng chịu thua. - 1 HS khá đọc bài. Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ. HS trả lời. - Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. - Nghe GV hướng dẫn. - Một số HS đọc đoạn 1. - Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. HT: Nhóm - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Chính tả Tuần: 25 BÀI: Sơn tinh, Thuỷ tinh Tiết: 49 NGÀY DẠY: ……../……../ 200 I. Mục tiêu Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh. Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. Trình bày đúng hình thức. Viết bài đúng, sạch sẽ. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi HS lần lượt đọc lại đoạn viết. Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. c) Hướng dẫn viết từ khó - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. d) Viết chính tả GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2 - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc. Củng cố – Dặn dò - Cho HS thi đua tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài. - Chuẩn bị: Bé nhìn biển. HT: Cá nhân, lớp - HS lần lượt đọc bài. - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. - tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,…giỏi, thẳm,… Viết các từ khó, dễ lẫn. - Nhìn bảng và viết bàivào vở. HT: Nhóm - 2 HS làmbài trên bảng HS chơi trò tìm từ. - HS thi tiếp sức Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Tập đọc Tuần: 25 BÀI: Bé nhìn biển Tiết: NGÀY DẠY: ………/………/ 200 I. Mục tiêu Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt đúng nhịp thơ. Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh. Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng,… Hiểu được nội dung của bài văn: Bài thơ thể hiện sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1 b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: + Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t? - Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. c) Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. d) Thi đọc giữa các nhóm Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. e) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc chú giải. Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. HT: Lớp, cá nhân, nhóm - Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo. - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh. - Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài. Tiếp nối nhau đọc hết bài. Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. HT: Cá nhân, lớp - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK. - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến - HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: HT: Cá nhân Học thuộc lòng bài thơ. - Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Luyện từ và câu Tuần: 25 BÀI: Từ ngữ về sông biển Tiết: 25 Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? NGÀY DẠY: ……../……../ 200 I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển. - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài. Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2 Bài yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. - Kết luận: Bài 4 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi. Nhận xét và cho điểm HS. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy - Đọc yêu cầu. - Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm - Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước. HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến. - Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. - HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?” - Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi. - Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình bày trước lớp. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Tập viết Tuần: 25 BÀI: Chữ hoa V Tiết:25 NGÀY DẠY: ………/………/ 200 I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết V (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V Chữ V cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ V và miêu tả: + Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt. HS viết bảng con * Viết: : V - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát máy. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V : 5 li - b, g : 2,5 li - t : 1,5 li - s, r : 1,25 li - ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu sắc (/) trên ô - Dấu huyền trên ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Chính tả Tuần: 25 BÀI: Bé nhìn biển Tiết: 50 NGÀY DẠY: ……./……../200 I/ MỤC TIÊU : •- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ“Bé nhìn biển” •- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã. - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Bé nhìn biển -Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? - Hướng dẫn trình bày . - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? -Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ? - Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá. -Treo tranh ảnh các loài cá theo 2 nhóm sao cho nhóm nào cũng có tên cá bắt đầu bằng tr/ ch.-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi Trắm, trôi, trích, trê, tràu. Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b. -GV nhận xét chốt ý đúng Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển. -Quan sát. -HS nêu từ khó : bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng. -Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch. -Đại diện nhóm lên viết tên từng loài các dưới tranh -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét. -Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. -HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Tập làm văn Tuần: 25 BÀI: Đáp lời đồng ý – Quan sát tranh, trả lời câu hỏi Tiết: 25 NGÀY DẠY: ……../……../ 200 I. Mục tiêu - Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày. - Biết nhìn tranh và nói những điều về biển. II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc đoạn hội thoại. Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? - Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? - Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. - Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. - HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. - Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. - Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. - Đó là lời đồng ý. - Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. - Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. Thảo luận cặp đôi: - Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có. - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Tập đọc Tuần: 25 BÀI: Sơn tinh, Thuỷ tinh Tiết: 2 NGÀY DẠY: ………/……./200 I. Mục tiêu Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,… Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài PP: Đàm tthoại, gợi mở GV đọc mẫu toàn bài lần 2. 1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương? Họ là những vị thần đến từ đâu? 2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? 3/ Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào? Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. GV kết luận : Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường. v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài PP: Thực hành Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS đọc lại cả bài. Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Dự báo thời tiết. HT: Cá nhân,lớp HS đọc bài. Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Sơn Tinh là người chiến thắng. Một số HS kể lại. Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. HT: Cá nhân 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi. Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta. Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương. Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp…

File đính kèm:

  • docTV.doc
  • docTAP DOC 2.doc