Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 8

Tập đọc

Người mẹ hiền

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng.

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu nghĩa của các từ mới : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

 - Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa : Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài học

 HS : SGK

 

doc12 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Tập đọc Người mẹ hiền I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng.. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ mới : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò... - Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa : Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài học HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ Cô giáo lớp em - Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đầu bài b Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD ngắt nghỉ những câu dài - GV nhận xét + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 c HD tìm hiểu bài - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Việc làm của cô giáo thể hiện tình cảm như thế nào ? - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? - Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc ? - Người mẹ hiền trong bài là ai ? d Luyện đọc lại - HS đọc theo lối phân vai GV nhận xét khen nhóm đọc tốt - HS đọc bài, trả lời câu hỏi + HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ khó : không nén nổi, trốn ra sao được, cố lách, hài lòng... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm 2 em + Đại diện các nhóm thi đọc + HS đọc thầm đoạn 1 - Trốn học, ra phố xem xiếc - Chui qua chỗ tường thủng + HS đọc đoạn 3 - Cô giáo nói với bác bảo vệ : " Bác nhẹ tay kẻo cháu đau.....lớp tôi " - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò + HS đọc thầm đoạn 4 - Cô xoa đầu Nam an ủi - Vì đau và xấu hổ - Là cô giáo + HS đọc phân vai theo nhóm - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền ? ( Vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ hiền đối với các con trong gia đình ) - cả lớp hát bài cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên - Dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc Bàn tay dịu dàng I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ... - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Biết đọc bài với giọng kể chậm, buồn, nhẹ nhàng + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ mới : âu yếm, thì thào, trìu mến - Hiểu ý nghĩa của bài : thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy. II Đồ dùng GV : tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc chuyện Người mẹ hiền - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đầu bài b Luyện đọc * GV đọc diễn cảm bài văn * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS đọc một số câu + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét c HD tìm hiểu bài - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? - Vì sao An buồn như vậy ? - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào ? - Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ? - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An ? d Luyện đọc lại - GV nhận xét - 2 HS tiếp nối nhau đọc + HS theo dõi + HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Từ khó : dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc chú giải cuối bài + HS đọc trong nhóm 2 em - Nhận xét bạn cùng nhóm đọc + Đại diện các nhóm thi đọc + HS đọc đoạn 1 và 2 - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất An không còn được nghe bà kể... + HS đọc đoạn 3 - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến... - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An - Sự cảm thông của thầy đã làm An súc động + HS đọc lại đoạn 3 - Thầy nhẹ nhàng nói xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu - HS đọc phân vai, 2, 3 em một nhóm - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - GV đọc lại bài văn, yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa của bài ( VD : Nỗi buồn của An. Tình thương của thầy... ) Kể chuyện Người mẹ hiền I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào các trang minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai : người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo + Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. II Đồ dùng 4 tranh minh hoạ trong SGK. Dụng cụ hoá trang cho HS đóng vai làm bác bảo vệ, cô giáo III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể lại từng đoạn của câu chuyện Người thầy cũ - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ,YC của giờ học b HD kể chuyện * Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn + 1 HS đọc yêu cầu của bài + GV gợi ý HS kể đoạn 1: - Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì ? Trong tranh 2: hai bạn đang làm gì? Tranh 3 có cảnh gì? Tranh 4 các bạn làm gì? Luyện kể theo nhóm * Dựng lại câu chuyện theo vai Câu chuyện có mấy vai? Tổ chức cho HS tập kể theo vai trong tổ Kể trước lớp Thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhận xét nhóm kể hay nhất - 2 HS kể + Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn câu chuyện : Người mẹ hiền bằng lời của em - HS quan sát 4 bức tranh Đó là hai bạn Minh và Nam. Minh rủ Nam: Ngoài phố cógánh xiếc, bọn mình ra xem đi Nam băn khoăn: Nhưng cổng trường đã khoá rồi. Minh tìm ra một chỗ tường thủng. + 1, 2 HS kể đoạn 1 trước lớp Minh chui qua bức tường thủng, Nam vừa đẩy vừa cổ vũ : Cố lên. Bác bảo vệ tóm được Nam trong lúc cậu đang cố chui ra ngoài. Nam sợ quá oà khóc. Cô giáo đến xin bác bảo vệ cho em về lớp. Cô giáo phê bình 2 bạn trốn học đi chơi. Minh và Nam xin lỗi cô. - HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm Người dẫn chuyện, Nam, Minh, bác bảo vệ, cô giáo. HS tập kể trong tổ Từng tổ tập kể trước lớp + HS tập dựng lại chuyện theo vai ( có hoá trang ) - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi cho điểm - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy I Mục tiêu + Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu + Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao + Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống a) Thầy Thái ...... môn Toán b) Tổ trực nhật ..... lớp c) Cô Hiền ........ bài rất hay d) Bạn Hạnh.......truyện - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) + Đọc yêu cầu của bài - GV viết bảng. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: a) ăn b) uống c) toả * Bài tập 2 ( M ) - GV yêu cầu HS tìm từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - GV nhận xét, chốt cách làm đúng Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt, nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. * Bài tập 3 ( V ) - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động ? - Từ đó trả lời cho câu hỏi gì ? - Em đặt dấu phẩy vào đâu để tách các vế câu ? - GV nhận xét - 2 HS lên bảng - Dưới lớp làm miệng a) dạy b) quét c) giảng d) đọc - Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật - HS làm bài vào vở nháp - Nêu kết quả của mình - Nhận xét + HS thực hiện - Các từ lần lượt điền là : đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn - Cả lớp đọc bài đồng dao + HS đọc bài đã điền đúng HS đọc 3 câu không có dấu phảy - 2 từ chỉ hoạt động : học tập, lao động - Từ đó trả lời cho : làm gì ? - HS nêu. HS làm bài vào VBT - Đọc bài làm của mình( đọc cả dấu) a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS. c) Chúng em luôn biết ơn, kính trọng các thầy giáo, cô giáo. - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - Thi tìm từ chỉ hoạt động - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài Chính tả ( tập chép ) Người mẹ hiền I Mục tiêu - Chép lại chính xác một đoạn trong bài Người mẹ hiền - Trình bày bài chính tả đúng quy định - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí II Đồ dùng GV : Viết sẵn bài tập chép HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của giờ học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị : - Vì sao Nam khóc ? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào ? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? + Từ khó : xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học... * HS chép bài vào vở * GV chấm, chữa bài - Chấm khoảng 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 Bài giải: a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b) Trèo cao ngã đau. - GV nhận xét * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá. b) Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. GV nêu câu đố - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét + 1, 2 HS đọc bài trên bảng, lớp đọc thầm - Vì đau và xấu hổ - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu hỏi chấm ở cuối câu + HS viết bảng con + HS viết bài + Điền ao hay au vào chỗ trống - HS làm vào bảng con - Nhận xét bài của bạn - 2 - 3 HS đọc câu tục ngữ đã hoàn chỉnh + HS làm bài vào VBT - 5 - 7 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét HS phân tích rồi giải đố: Không phải bò, không phải trâu Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn. Là chiếc bút mực. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập đã làm Chính tả ( nghe - viết ) Bàn tay dịu dàng I Mục tiêu + Nghe viết đúng một đoạn của bài Bàn tay dịu dàng. - Biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người. - Trình bày đúng lời của An ( ghạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô ) + Luyện viết đúng các tiếng có ao / au, r / d / gi hoặc uôn / uông II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT3 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT3 - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc một lần bài chính tả + An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? + Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào ? - Bài chính tả có những tiếng nào viết hoa ? - Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào + Từ khó : vào lớp, làm bài, thì thào... * GV đọc, HS viết bài * Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV nêu gợi ý: cao, cháo, gáo. cau, cháu, sáu. - GV viết bảng * Bài tập 3 GV nhận xét bài làm của HS, chốt ý đúng a) Bạn Hải có đôi giày da mới. Mẹ vừa đi ra chợ. Gia đình em rất yêu thương nhau. b) Tiếng có vần uôn hay uông Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt. Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn. - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con + 2 HS đọc lại bài - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến... - HS trả lời - Viết lùi vào 1 ô + HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở + Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au - HS làm miệng - HS phát biểu ý kiến của mình - HS đọc yêu cầu của bài - Làm bài vào VBT - Đổi vở, nhận xét bài của bạn HS đọc mẫu Tập đặt câu - Mẹ mới mua con dao. Tiếng rao hàng rất quen thuộc. Bố giao cho Hải trông nhà. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét rút kinh nghiệm chung về bài chính tả và nội dung luyện tập - Về nhà xem lại bài, sửa lỗi nếu có Tập viết Chữ hoa G I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ hoa G theo cữ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II Đồ dùng GV : Mẫu chữ G, bảng phụ viết sẵn Góp, Góp sức chung tay HS : Vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết chứ E, Ê - Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD viết chữ G * HD HS quan sát và nhận xét chữ G - GV cho HS quan sát mẫu chữ G - Chữ G cao mấy li ? - Rộng mấy li ? - Chữ G được viết bằng mấy nét ? - GV nêu quy trình viết chữ G - GV vừa nêu quy trình vừa viết trên ô li phóng to * HS viết bảng con - GV uốn nắn, sửa sai cho HS c HD viết cụm từ ứng dụng - GV cho HS quan sát và nhận xét cụm từ - GV HD HS viết bảng con d HD HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết e Chấm bài - GV chấm 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - GV nêu ý nghĩa của cụm từ : cùng nhau đoàn kết - HS viết vào bảng con - Em yêu trường em - HS quan sát - Cao 8 li - Rộng 9 li - Viết bằng 1 nét - HS quan sát + HS viết trên không - Viết chữ G vào bảng con - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nêu độ cao của các con chữ - Cách đặt dấu thanh - HS viết vào bảng con + HS viết IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà luyện viết vở tập viết Tập làm văn Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 + Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào các câu trả lời, viết được một đoạn văn 4, 5 câu về thầy, cô giáo II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn câu hỏi BT 2, Viết sẵn một vài câu nói theo các tình huống nêu ở BT 1 HS : vở III các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 1 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT tiết trước của HS 2 bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * BT 1 ( M ) - Nêu yêu cầu của bài - HD 2 HS thực hành theo tình huống 1a - Yêu cầu HS làm việc theo cặp GV treo bảng phụ chép câu gợi ý cho HS tham khảo: a) Chào bạn. Mời bạn vào nhà chơi. b) Tớ nhờ bạn chép hộ tớ bài hát này vào sổ với. c) Yêu cầu bạn đừng nói chuyện trong giờ để nghe cô giảng bài! - GV nhận xét * BT 2 ( M ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Tên cô giáo lớp 1 của em là gì? Tình cảm của cô đối với HS thế nào? Em nhớ nhất điều gì ở cô Hoa? Tình cảm của em đối với cô như thế nào? - GV nhận xét * BT 3 ( V ) - GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét bài làm của HS - HS lấy VBT + Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn - HS 1 đóng vai bạn đến chơi nhà - HS 2 nói lời mời bạn vào nhà - 2 HS làm thành một cặp - HS thi nói theo từng tình huống - Nhận xét + Cả lớp đọc thầm - 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi ( HS 1 hỏi nhiều HS tiếp nối nhau trả lời ) Cô giáo Hoa. Cô rất yêu quý HS. Cô Hoa giảng bài rất hay. Em rất yêu quý cô. + HS viết bài vào VBT - Nhiều HS đọc đoạn văn viết của mình - Nhận xét bài viết của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Cần phân biệt lời mời, nhờ, yêu cầu để dùng trong giao tiếp cho phù hợp. - Dặn HS thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn và người xung quanh thể hiện thái độ văn minh lịch sự Tiếng Việt ( tăng) Luyện đọc: Người mẹ hiền I Mục tiêu + Tiếp tục Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng.. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật + Tiếp tục Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ mới : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò... - Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa : Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài học HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Thời khoá biểu - Em cần thời khoá biểu làm gì? - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đầu bài b Luyện đọcthành tiếng * GV đọc mẫu toàn bài * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD ngắt nghỉ những câu dài - GV nhận xét + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm c HD luyện đọc hiểu - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Việc làm của cô giáo thể hiện tình cảm như thế nào ? - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? - Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc ? - Người mẹ hiền trong bài là ai ? d Luyện đọc lại - HS đọc theo lối phân vai GV nhận xét khen nhóm đọc tốt - HS đọc bài, trả lời câu hỏi + HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ khó : không nén nổi, trốn ra sao được, cố lách, hài lòng... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm 2 em + Đại diện các nhóm thi đọc + HS đọc thầm đoạn 1 - Trốn học, ra phố xem xiếc - Chui qua chỗ tường thủng + HS đọc đoạn 3 - Cô giáo nói với bác bảo vệ : " Bác nhẹ tay kẻo cháu đau.....lớp tôi " - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò + HS đọc thầm đoạn 4 - Cô xoa đầu Nam an ủi - Vì đau và xấu hổ - Là cô giáo + HS đọc phân vai theo nhóm - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền ? ( Vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ hiền đối với các con trong gia đình ) - cả lớp hát bài cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên - Dặn HS về nhà đọc bài Tiếng Việt (tăng) Luyện viết: Người mẹ hiền I Mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn 3 trong bài Người mẹ hiền - Trình bày bài chính tả đúng quy định - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí II Đồ dùng GV : Viết sẵn bài tập chép HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của giờ học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị : - Vì sao Nam khóc ? - Cô giáo đã nói gì với bác bảo vệ? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? + Từ khó : xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, kẻo, phủi, lấm lem. * HS chép bài vào vở * GV chấm, chữa bài - Chấm khoảng 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 Bài giải: a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b) Trèo cao ngã đau. - GV nhận xét * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá. b) Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. GV nêu câu đố - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét + 1, 2 HS đọc bài trên bảng, lớp đọc thầm - Vì sợ bác bảo vệ. - Cháu này là HS lớp tôi. Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu hỏi chấm ở cuối câu + HS viết bảng con + HS viết bài + Điền ao hay au vào chỗ trống - HS làm vào bảng con - Nhận xét bài của bạn - 2 - 3 HS đọc câu tục ngữ đã hoàn chỉnh + HS làm bài vào VBT - 5 - 7 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét HS phân tích rồi giải đố: Không phải bò, không phải trâu Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn. Là chiếc bút mực. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập đã làm Tiếng Việt ( tăng) Luyện: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy I Mục tiêu + Luyện cho HS Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu + Rèn kĩ năng chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao + Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống a) Thầy Thái ...... môn Toán b) Tổ trực nhật ..... lớp c) Cô Hiền ........ bài rất hay d) Bạn Hạnh.......truyện - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) + Đọc yêu cầu của bài - GV viết bảng. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: a) ăn b) uống c) toả * Bài tập 2 ( M ) - GV yêu cầu HS tìm từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - GV nhận xét, chốt cách làm đúng Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt, nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. * Bài tập 3 ( V ) - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động ? - Từ đó trả lời cho câu hỏi gì ? - Em đặt dấu phẩy vào đâu để tách các vế câu ? - GV nhận xét - 2 HS lên bảng - Dưới lớp làm miệng a) dạy b) quét c) giảng d) đọc - Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật - HS làm bài vào vở nháp - Nêu kết quả của mình - Nhận xét + HS thực hiện - Các từ lần lượt điền là : đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn - Cả lớp đọc bài đồng dao + HS đọc bài đã điền đúng HS đọc 3 câu không có dấu phảy - 2 từ chỉ hoạt động : học tập, lao động - Từ đó trả lời cho : làm gì ? - HS nêu. HS làm bài vào VBT - Đọc bài làm của mình( đọc cả dấu) a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS. c) Chúng em luôn biết ơn, kính trọng các thầy giáo, cô giáo. - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - Thi tìm từ chỉ hoạt động - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài Tiếng Việt ( tăng) Luyện: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 + Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào các câu trả lời, viết được một đoạn văn 4, 5 câu về thầy, cô giáo II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn câu hỏi BT 2, Viết sẵn một vài câu nói theo các tình huống nêu ở BT 1 HS : vở III các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 1 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT tiết trước của HS 2 bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * BT 1 ( M ) - Nêu yêu cầu của bài - HD 2 HS thực hành theo tình huống 1a - Yêu cầu HS làm việc theo cặp GV treo bảng phụ chép câu gợi ý cho HS tham khảo: a) Chào bạn. Mời bạn vào nhà chơi. b) Tớ nhờ bạn chép hộ tớ bài hát này vào sổ với. c) Yêu cầu bạn đừng nói chuyện trong giờ để nghe cô giảng bài! - GV nhận xét * BT 2 ( M ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Tên cô giáo lớp 1 của em là gì? Tình cảm của cô đối với HS thế nào? Em nhớ nhất điều gì ở cô Hoa? Tình cảm của em đối với cô như thế nào? - GV nhận xét * BT 3 ( V ) - GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét bài làm của HS - HS lấy VBT + Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn - HS 1 đóng vai bạn đến chơi nhà - HS 2 nói lời mời bạn vào nhà - 2 HS làm thành một cặp - HS thi nói theo từng tình huống - Nhận xét + Cả lớp đọc thầm - 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi ( HS 1 hỏi nhiều HS tiếp nối nhau trả lời ) Cô giáo Hoa. Cô rất yêu quý HS. Cô Hoa giảng bài rất hay. Em rất yêu quý cô. + HS viết bài vào VBT - Nhiều HS đọc đoạn văn viết của mình - Nhận xét bài viết của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Cần phân biệt lời mời, nhờ, yêu cầu để dùng trong giao tiếp cho phù hợp. - Dặn HS thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn và người xung quanh thể hiện thái độ văn minh lịch sự

File đính kèm:

  • docTV8.DOC
Giáo án liên quan