Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 1 đến 8

TUẦN 1

 (Chủ điểm: EM LÀ HỌC SINH)

TẬP ĐỌC:

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục đích, yêu cầu:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài; các vần có từ khó: quyển, nguệch ngoạc, quay; từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: nắn nót, sách, sắt, sao.

 - Biết nghỉ hơi các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ).

 

doc84 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 1 đến 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 (Chủ điểm: EM LÀ HỌC SINH) TẬP ĐỌC: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài; các vần có từ khó: quyển, nguệch ngoạc, quay; từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: nắn nót, sách, sắt, sao. - Biết nghỉ hơi các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu nghĩa đen và bóng của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim". 3. Thái độ: Rút được lời khuyên từ câu chuyện "Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công". II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn của bài tập đọc. - Bảng hướng dẫn ngắt, nghỉ của đoạn văn trên. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2' 5' 15' 13' Ổn định lớp: Kiểm tra sách TV1. A. Mở đầu: - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK1. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh ở SGK và hỏi: ? Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Muốn biết bà cụ đang làm gì, bà cụ và cậu bé nói với nhau chuyện gì, muốn nhận một lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện "Có công mài sắt, có ngày nên kim". - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc đoạn 1, 2: 2.1. GV đọc mẫu. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: GV hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó, xem yêu cầu. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Treo bảng phụ viết sẵn: Mỗi khi cầm quyển sách / cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài / rồi bỏ dỡ // - GV đọc, kết hợp giảng từ ngữ trong đoạn: + Ngáp ngắn ngáp dài: ngáp nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán. + Nắn nót: (viết hoặc làm) cẩn thận, tỉ mỉ. + Nguệch ngoạc: không cẩn thận. + Mải miết: chăm chú làm việc, không nghĩ. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: GV phân nhóm theo tổ, theo dõi các nhóm đọc. d) Thi đọc giữa các nhóm: Gọi HS đọc tiếp sức từng câu, đoạn, cả bài theo nhóm. Nhận xét nhóm đọc tốt. e) Cả lớp đồng thanh đoạn 1,2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1,2: ? Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? ?Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? a) Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? b) Cậu bé có tin từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? 3) Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? - GV nhận xét và kết luận. - HS lấy sách TV1 để lên bàn. - Mở mục lục sách. 1, 2 HS đọc 8 chủ điểm, lớp đọc thầm. - HS mở sách QS tranh minh hoạ. - Tranh vẽ bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé; cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Gọi 2 HS nhìn sách đọc phần chú thích (mỗi em 2 từ). - Lắng nghe. - Nhóm lần lượt đọc, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. - Đồng thanh, cá nhân đọc từng đoạn, cả bài. Nhận xét nhóm đọc tốt. - Đồng thanh đoạn 1,2. -1 HS đọc đoạn 1."Mỗi khi rất xấu". - 1 HS đọc đoạn 2. Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc câu hỏi 2 và trả lời: bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Để làm thành một cái kim khâu. - Thái độ của cậu bé: ngạc nhiên hỏi.. - Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được. - Lắng nghe. TIẾT 2 TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 15' 12' 5' 3' 4. Luyện đọc các đoạn 3,4: c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d a) Đọc từng câu: Đọc đúng các từ ngữ có vần khó: hiểu, quay, sắt, sẽ. b) Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Thi đọc giữa các nhóm: Lớp nhận xét, đánh giá. e) Cả lớp đồng thanh. 5. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3,4: ?: Bà cụ giảng giải thế nào? ?: Câu chuyện này khuyên em điều gì? 6. Luyện đọc lại: - Cho học sinh luyện đọc lại bài. 7. Củng cố - Dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện? - GV nhận xét tiết học. Về nhà xem kĩ lại bài để tiết đến học kể chuyện. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Đọc đầu bàn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Nghe góp ý. - Các nhóm thi đọc. - Đồng thanh đoạn 3,4. - 1 HS đọc đoạn 3. Lớp đọc thầm. - Mỗi ngày ... thành tài. - Khuyên em cần cù, chăm chỉ, không ngại khó. - 5-10 em đọc lại bài. - Lớp bình chọn bạn đọc hay. -Trả lời và nêu lý do em thích Lắng nghe : KỂ CHUYỆN. CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục đích và yêu cầu: Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện "Có công mài sắt, có ngày nên kim". - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện. - Biết đánh giá, nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - 1 chiếc kim khâu nhỏ, 1 khăn đội đầu (cho vai bà cụ), 1 chiếc bút lông và tờ giấy (vai cậu bé) để HS phân vai kể lại câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: TG Họat động của GV Hoạt động của HS 2' 5' 13' 15' 3' Mở đầu: Tiết kể chuyện ở lớp 2 có một số điểm khác lớp 1 là, các em sẽ kể lại những câu chuyện đã học trong 2 tiết tập đọc. Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại như một vở kịch. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: + Truyện ngụ ngôn trong tiết tập đọc các em vừa học có tên là gì? + Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó? - Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ kể lại chuyện "Có công mài sắt, có ngày nên kim". Nhiệm vụ các em là nhìn tranh nhớ lại câu chuyện, chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ và kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. Để biết được điều ấy các em phải chăm chú nghe bạn kể. Qua đó mới biết chính xác cách kể của bạn. - GV ghi đề bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - HD quan sát tranh để kể. - Hướng dẫn mỗi HS đều được kể lại nội dung tất cả các đoạn - Kể trước lớp. - GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, dùng từ có hợp không? Chủ yếu là bằng lời kể của mình chứ không đọc thuôc lòng. Kể giọng có tự nhiên không? Kể có thích hợp không? b) Kể toàn câu chuyện: - Có thể kể toàn câu chuyện.Hoặc mỗi em kể một đoạn (kể nối tiếp.) - GV nhận xét - bổ sung: - Kể phân vai: :người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. Giọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. Giọng bà cụ: ôn tồn, hiền hậu. - Hình thức dựng lại câu chuyện (đi từ mức độ dễ đến khó). Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 em nói lời cậu bé, 1 em nói lời bà cụ (có thể nhìn sách kể). Lần 2: Từng nhóm 3 em ( không nhìn sách). Lần 3: Kể kèm động tác, điệu bộ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, biểu dương, nhắc nhở. - Hát - "một bài hát tập thể " - Lắng nghe. - "Có công mài sắt, có ngày nên kim". - Làm việc gì cũng phải kiên trì và nhẫn nại - Lắng nghe. - Theo dõi. - Hoạt động theo nhóm.Mở SGK/5.1 HS đọc yêu cầu của bài. - Kể chuyện trong nhóm. - QS mỗi tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. - Kể nối tiếp nhau, kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. - HS lên kể trước lớp. - Nhận xét lời kể của bạn. - Kể lại toàn câu chuyện. - Sau mỗi lần kể có nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe và tập kể. - Sau mỗi lần kể có nhận xét, biểu dương. - Bình chọn những bạn kể hấp dẫn nhất. - Lắng nghe, và kể theo hướng dẫn. CHÍNH TẢ: TẬP CHÉP: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài "Có công mài sắt có ngày nên kim". - Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô. - Củng cố quy tắc viết c/k Học bảng chữ cái: - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. - Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép. HS: Vở, bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút chì. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2' 15' 5’ 10' 5’ 2’ Mở đầu: K. tra vở,đồ dùng học tập môn chính tả. Bài mới: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học: cách cầm bút, đặt bút, viết nắn nót, đúng, chữ viết sạch, đẹp. 1. Hôm nay các em tập chép bài đầu tiên: " Có công mài sắt có ngày nên kim". Ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn tập chép: - GV viết đoạn văn trên bảng.đọc đoạn văn trên từ "Mỗi ngày... cháu thành tài". ? Đoạn này chép ở bài nào? ? Đoạn chép này là lời của ai với ai? ? Bà cụ nói gì? ? Đoạn chép này có mấy câu? ? Cuối mỗi câu có dấu gì? ? Những chữ nào tron bài được viết hoa? ? Chữ đầu đoạn được viết hoa thế nào? - Những chữ khó viết: sắt, sẽ, giống, ít. - GV gạch dưới những chữ cần lưu ý. - Hướng dẫn chép vào vỡ. - GV theo dõi, uốn nắn. 3. Chấm - chữa bài: - Yêu cầu học simh dò lại bài sửa lỗi. - GV chấm 5 - 7 em. - Nhận xét vở, cách trình bày. 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống "c" hay "k": viết sẵn ở bảng phụ treo HD làm. ... im khâu, ...ậu bé, ...iên nhẫn, bà ...ụ. Bài 3: Kẻ, viết vào bảng phụ. - GV nhắc lại yêu cầu của bài 3. - Đọc tên ở cột 3. - Nhận xét, sửa sai.cho học sinh đọc lại. 4. Học thuộc lòng bảng chữ cái: - GV xóa những chữ cái đã viết ở cột 2. - GV xóa bảng, gọi HS đọc. 5. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét- biểu dương, nhắc nhở. Về nhà đọc trước bài "Tự thuật" và hỏi bố mẹ nơi sinh, quê quán của các em để tiết học đến chúng ta học. -Lớp trưởng bắt 1 bài hát - HS để dụng cụ để kiểm tra. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Gọi 3,4 HS nhìn bảng đọc đoạn văn trên. "Có công mài sắtcóngày nên kim". - Của bà cụ với cậu bé. - Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì, nhẫn nại thì việc gì khó làm cũng được. - 2 câu. - Dấu chấm. - Mỗi, giống. - Được viết hoa và lùi vào một ô. - Viết các chữ vào bảng con. - Viết vào vở. - Lấy bút chì chữa lỗi sai, ghi bên ngoài lề đỏ và gạch chân từ viết sai. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài và 1 HS lên bảng làm mẫu. - Nhận xét. Viết vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lần lượt HS lên bảng điền vào cột 2. Các em khác viết vào vở. - 4HS đọc lại thứ tự đúng 9 chữ cái. Viết thứ tự 9 chữ cái a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. - Gọi 3 HS nhắc lại chữ vừa xóa. - Nhìn cột 2, cột 3, đọc 9 chữ cái. - 5 HS đọc thuộc lòng. - Lắng nghe. TẬP ĐỌC: TỰ THUẬT I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ có vần khó: quê quán, quận, trường; các từ phát âm sai do tiếng địa phương: nơi sinh, xã. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài học, các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, phường, quận, huyện). - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. - Bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật (lý lịch). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung tự thuật câu hỏi 3,4 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5' 2' 13' 10' 5' 2’ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em, mỗi em đọc 2 đoạn bài " Có công mài sắt, có ngày nên kim". ? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? ? Câu chuyện này khuyên em điều gì? Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Chỉ cho HS sinh xem bức ảnh trong SGK. Hỏi: Đây là ảnh ai? - GV nói: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình như thế được gọi là "tự thuật" hay "lý lịch". Qua lời tự thuật của bạn em sẽ biết bạn ấy tên là gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu. Giờ học còn giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật rất khác cách đọc một bài văn, bài thơ... Đó chính là bài các em học hôm nay. - Gv ghi bảng :Tự thuật. 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài - HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: - Hướng dẫn đọc đúng các từ khó: huyện; từ địa phương: nơi sinh, xã, Sáu; từ mới: tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay ghi bảng. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - GV cho mỗi em đọc 4 dòng. - GV treo bảng phụ: Hướng dẫn cách đọc: Họ và tên // Nam, nữ // Ngày sinh // 23/4/1996 (hai mươi ba/ tháng tư/ năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu). c) Đọc từng đoạn trong nhóm: d) Thi đọc giữa các nhóm: - Nhận xét, đánh giá. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ? Em biết những gì về bạn Thanh Hà? ? Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn như vậy? ? Hãy cho biết họ tên em ... ? Hãy cho biết địa phương em ở. 4. Luyện đọc lại: - Đọc giọng rõ ràng, rành mạch - Nhận xét, kết luận. 5. Củng cố, dặn dò: - Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan, xí nghiệp... - 2 em đọc + trả lời câu hỏi. - Ảnh của bạn Thanh Hà.một bạn nữ. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết. - Đọc cá nhân. - Luyện đọc đoạn. Họ và tên quê quán Quê quán Trường - Đọc nối tiếp nhau, ngắt nghỉ hơi đúng. - Luyện đọc ở bảng phụ. - Lần lượt đọc trong nhóm. - Các em khác nghe góp ý. - Đại diện nhóm đọc. - Lớp nhận xét đánh giá. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi - Em biết bạn qua bản tự thuật. - Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà em biết được thông tin về bạn ấy. - 3 HS làm mẫu trước lớp. - Gọi 2 HS làm mẫu. - 5 em đọc lại bài. -Lắng nghe, thực hiện LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ VÀ CÂU I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu làm quen khái niệm từ và câu. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập - Bước đầu biết dùng từ đặt những câu đơn giản. II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh minh họa các sự vật, hoạt động trong SGK. - Bảng phụ ghi nội dung BT2. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2' 1' 30’ 2’ Ổn định lớp. Bắt đầu từ lớp 2 các em được làm quen với tiết học mới có tên gọi "Luyện từ và câu". Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết sử dụng từ ngữ để nói, viết phải thành câu. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm thế nào là từ và câu. Đó là bài của các em học hôm nay. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (miệng) - Hướng dẫn yêu cầu của bài tập + 8 bức tranh trong SGK vẽ người, vật hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ tự: - Em cần xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc.Bây giờ cô đọc số, các em nêu tên người, vật hoặc việc theo thứ tự cho đúng. - Hoạt động nhóm: chia nhóm 2 bàn 1 nhóm. Lời giải: 1)Trường, 2)Học sinh, 3)chạy, 4)Côgiáo,5)Hoahồng,6)nhà,7)xe đạp,8)múa. Bài 2: (miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Phát phiếu cho các nhóm. - Gọi các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét - bổ sung. + Từ chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, bút bi, bút màu, bút vẽ, bút xóa, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bảng, phấn, sách vở, kéo... + Từ chỉ hoạt động của HS: học, đọc, nói, nghe, viết, đếm, đi, đứng, chạy, nhảy, chơi, ăn, ngồi, ngủ, nhảy dây... + Từ chỉ tính nết HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan, nghịch ngợm, đoàn kết, hồn nhiên, ngây thơ, hiền hậu, lễ phép, lễ độ, thật thà, thẳng thắn, trung thực... Bài 3 (viết): - Các em quan sát kĩ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu. - Nhận xét sau mỗi câu HS đặt. + Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên/ Sáng hôm ấy cô giáo dẫn cả lớp Huệ vào công viên ngắm hoa... + Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm/ Huệ say mê ngắm khóm hồng mới nở hoa. - GV nhắc lại: (không ghi vào vở) -Tên gọi các vật, việc được gọi là từ. - Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bảng chữ cái vừa học. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Mở SGK/9 chuẩn bị luyện tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Chỉ tay vào số thứ tự và đọc lên (1, 2,...8). - Gọi một HS đọc tên gọi (học sinh, nhà, xe đạp, cô giáo...). - Theo dõi, đọc thầm, suy nghĩ để gọi tên chúng. Ví dụ: số 1 (trường). - HĐnhóm (trao đổi để đọc đúng.) - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Tìm các từ chỉ đồ dùng học sinh... - Nhóm cử đại diện lên dán phiếu trên bảngvà đọc to kết quả. - Nhận xét. Nhóm thắng là nhóm tìm được đúng, nhanh, nhiều từ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Đọc câu mẫu "Huệ ... vườn hoa" - HS tự đặt câu nối tiếp nhau qua nội dung từng tranh. - Lắng nghe. - HS làm vào cở 2 câu văn thể hiện nội dung 2 tranh. - Lắng nghe và thực hiện. TẬP VIẾT: CHỮ A HOA. I. Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng chữ viết. - Biết viết chữ cái viết hoa A (cỡ vừa và nhỏ) - Biết viết ứng dụng câu " Anh em thuËn hßa" theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ như SGK. - Bảng phụ. - Vở tập viết. II. Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2' 10' 5' 12' 5' 2' Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a) HD quan sát và nhận xét chữ A hoa: - Nhận xét: Chỉ vào chữ mẫu trong khung. - Hỏi: Chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang, được viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả. +Nét 1: gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải. + Nét 2: là nét móc phải. + Nét 3: là nét lượn ngang. - Hướng dẫn cách viết: + Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngượctừ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở đường kẻ 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược, phải dừng bút ở đường kẻ 2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. - Viết mẫu chữ A cỡ vừa: 5 dòng kẻ li, trên bảng lớp, kết hợp nhắc lại để HS theo dõi. b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - Nhận xét, uốn nắn. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a) Giới thiệu câu ứng dụng: - GV đưa bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng. Câu này đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau. b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Độ cao của các chữ cái: + Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ, cao mấy li?). + Chữ t cao mấy li? + Những chữ còn lại: n, m, o, a cao mấy li? + Dấu nặng dưới chữ â, dấu huyền đặt trên chữ a. Hỏi: các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng cách bằng chừng nào? - GV viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ và tiếp tục chữ còn lại, hướng dẫn HS viết nối tiếp điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ n và tiếp tục. - Hướng dẫn viết chữ Anh vào bảng con - Nhận xét chữ viết, uốn nắn. 4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Chữ cái A cỡ vừa 5 li viết 1 chữ hở 1 ô, tương tự các chữ tiếp. - 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ "Anh em thuËn hßa ". 5. Chấm - chữa bài: - Chấm 5 - 10 bài. - Nhận xét để rút kinh nghiệm. 6. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài viết. - Lớp hát - Lắng nghe. - Quan sát. - Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang - viết 3 nét. - Lắng nghe. - Quan sát cách viết. - Viết vào bảng con. - Viết chữ cái A 2, 3 lần. - Đọc câu ứng dụng. "Anh em thuËn hßa " - Lắng nghe. - 2,5 li - 1,5 li - 1 li - - Bằng khoảng cách viết chữ cái a. - 2,3 lần - Lắng nghe. - HS viết vào vở tập viết. - HS nộp vở. CHÍNH TẢ: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết một khổ thơ trong bài "Ngày hôm qua đâu rồi?". Qua bài chính tả hiểu cách trình bày một bài thơ năm chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ ba (tính từ lề đỏ) cho đẹp ... - Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: an, ang. Tiếp tục đọc bảng cái: - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. - Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5' 1' 5' 10’ 5' 10' 2' Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho các em viết nên kim, lên núi, đơn giản, giảng giải. - Gọi 3 em lên đọc 9 chữ cái đầu a đến ê Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MTYC của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần khổ thơ. + Khổ thơ là lời ai nói với ai? +Bố nói với con điều gì? + Khổ thơ có mấy dòng? Chữ đầu câu mỗi dòng thơ viết thế nào? b) Đọc cho HS viết: -Theo dõi, uốn nắn. Đọc lại bài cho HS soát l c) Chấm chữa bài: Chấm 5, 7 bài và nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: GV viết vào bảng phụ - HD cho học sinh làm. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cho học sinh sửa bài. Bài 3: GV phát phiếu cho các em - GV chữa bài: g, h, I, k, l, m, n, o, ô, ơ. - Cho học thuộc lòng bảng chữ cái trên, xóa ở cột 2. - Xóa tên chữ cái ở cột 3. - Xóa hết bảng. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng 19 chữ cái đầu đã học trong bảng chữ cái đã học (bắt đầu từ chữ a). - Cả lớp viết vào bảng con. - 3 em học thuộc lòng. - Lắng nghe. - 3, HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời - Lời bố nói với con - Con chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - 4 dòng, viết hoa. - HS viết vào bảng con: sân, vẫn. - Lắng nghe. - Viết vào vở. - HS tự chữa lỗi, - Theo dõi. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - Lớp làm vào bảng con. - Nghe , sửa sai. (Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.) - Viết vào vở những chữ cái còn thiếu. - Làm bài tập trên phiếu. - Làm vào vở. - Gọi 3 HS lên viết lại - Nhìn cột 3 đọc lại10 tên chữ cái (3 em). - Nhìn cột 2 đọc cột 3 (3 em). - Gọi từng nhóm thi nhau đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái. - Lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN: TỰ GIỚI THIỆU: CÂU VÀ BÀI I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp. Rèn kĩ năng viết: - Bước đầu biết kể (miệng) một mẫu chuyện theo 4 tranh. Rèn ý thức bảo vệ của công. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi ở bài tập 1. - Tranh minh họa bài tập 3 SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Họat động của Học sinh 1' 2' 25' 6' 4' Ổn định lớp. Mở bài: GV giới thiệu Bắt đầu từ lớp 2 cùng với tiết luyện từ câu, các em còn được làm quen với tiết học mới giúp các em tập tổ chức các câu văn thành bài văn, từ đơn giản đến bài phức tạp, từ bài ngắn đến bài dài. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiếp theo bài tập đọc tự thuật đã học, trong tiết tập làm văn này các em sẽ được luyện tập và giới thiệu về mình và bạn mình. - Cũng trong tiết học này, các em sẽ làm quen một đơn vị mới là bài học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a) Bài 1/12 SGK : ? Tên em là gì? - GV nhận xét bổ sung. b) Bài tập 2: - Nói lại những chuyện em biết về 1 bạn. - GV nhận xét - bổ sung. c) Bài tập 3: - Các em kể gộp các câu chuyện lại thành 1 câu chuyện. - GV giúp HS làm bài. - GV nhận xét. Ví dụ: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa (tranh 1). Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm (tranh 2). Huệ chìa tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại (tranh 3). Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm (tranh 4). 6 câu. 3. Thu vở chấm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương. - Những em làm chưa xong về nhà làm cho hoàn chỉnh. - Hát -Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Từng cặp thực hành hỏi, đáp. - Tên bạn là gì? Quê bạn ở đâu? - 1 em đọc yêu cầu của bài.Tự nêu. Nhận xét bạn nói về bạn mình có đúng không. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi HS tự nhìn tranh suy nghĩ để làm bài của mình. - 1,2 HS chữa bài trướcc lớp. - Lớp nhận xét. Làm vào vở . -Tổ trưởng thu vở -Lắng nghe TUẦN 2 (Chủ điểm: EM LÀ HỌC SINH) TẬP ĐỌC: TIẾT 1: PHẦN THƯỞNG I. Mục đích, yêu cầu: 1 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: trực, trao, nửa, bàn tán. - Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm t 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới

File đính kèm:

  • docTV Lop 2 Tuan 1-8.doc