Giáo án Tiếng Việt lớp 4 học kỳ 2

I. MỤC TIÊU:

-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

-Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

-Hỗ trợ HS yếu: Đọc tiếng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ SGK

-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc220 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 15110 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 4 học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY Hai TĐ Bốn Anh tài Ba CT TLV Kim tự tháp Ai Cập Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Tư TĐ LTVC Chuyện cổ tích về loài người Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì? Năm LTVC KC Mở rộng vốn từ :tài năng Bác đánh cá và gã hung thần sáu TLV Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Thứ hai Ngày soạn:2/1/2010 Ngày dạy: 4/1/2010 TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU: -Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. -Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. -Hỗ trợ HS yếu: Đọc tiếng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ SGK -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Mở đầu -GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập 2: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MT bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - 5HS tiếp nối nhau đọc đoạn - GV kết hợp giảng từ khó sửa lỗi phát âm - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài: - HS đọc bài – TLCH +Sức khoẻ & tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? +Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? +Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? +Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? c. Luyện đọc diễn cảm - HS tiếp nối nhau đọc đoạn - GV HD HS tìm đúng giọng đọc - GV HD HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm - Lớp – GV nhận xét – Tuyên dương 3. củng cố- Dặn dò: - HS nêu nội dung bài -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. - Nhận xét tiết học -HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - HS đọc 3 lượt - HS lắng nghe - HS luyện đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS phát biểu +Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết chín chõ xô… +Yêu tinh xuất hiện, bắt người … +Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng - HS nêu - HS đọc -HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp -HS đọc trước lớp -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp -HS nêu Thứ ba Ngày soạn: 2/1/2010 Ngày dạy: 5/1/2010 CHÍNH TẢ (N-V) KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU: -Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập. -Làm đúng các bài tập những từ có âm, vần dễ lẫn. -Hỗ trợ hs viết chậm, sai nhiều lỗi. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: -Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Kiểm tra: -GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MT bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả -GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập 1 lượt. GV phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết đúng (lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở ……) -GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai & cách trình bày +Đoạn văn nói điều gì? *GDMT:Đây là vẻ đẹp kì lạ của cảnh vật nước bạn, vì vậy các em cần có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. -GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét -GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con -GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết -GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt -GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau -GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả *Bài tập 2: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -GV yêu cầu HS tự làm vào vở -GV dán 3 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài, phát bút dạ mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức: Các em nối tiếp nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả, viết lại những chữ đúng. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. -GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3b: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -GV dán 3 băng giấy đã viết nội dung bài 3b lên bảng thi làm bài. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: -Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học -Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -HS lắng nghe -HS theo dõi trong SGK -HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết +Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. -HS lắng nghe -HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai -HS luyện viết bảng con -HS nghe – viết -HS soát lại bài -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS tự làm vào vở -Các nhóm HS làm bài trên bảng theo kiểu tiếp sức -Cả lớp nhận xét kết quả làm bài -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng -HS đọc yêu cầu của bài tập -3 HS làm bài trên băng giấy, cả lớp làm vở -HS nhận xét bài làm trên bảng, chốt & sửa lại theo lời giải đúng TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: -Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật. -Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên. -Hỗ trợ Hs yếu nắm nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Bài cũ: -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật. -GV nhận xét & chấm điểm, mở bảng phụ có viết sẵn 2 cách mở bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MT bài 2. HDHS luyện tập: *Bài tập 1: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV nhận xét *Bài tập 2: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV nhắc HS: + Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. + Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học). -GV phát giấy cho 3 HS -GV nhận xét, chấm điểm -GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. -GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết đoạn mở bài hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. -Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -HS nêu -HS nhận xét -HS lắng nghe -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập -Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau & khác nhau của các đoạn mở bài. -HS phát biểu ý kiến -Cả lớp nhận xét, chốt & sửa lại bài theo lời giải đúng: Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. Điểm khác nhau: + Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật định tả. + Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Mỗi HS luyện viết đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: 1 đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học) -3 HS làm bài trên giấy -HS tiếp nối nhau đọc bài viết (mỗi HS đọc cả hai kiểu bài) -Cả lớp nhận xét -Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất. Thứ tư Ngày soạn:2/1/2010 Ngày dạy: 6/1/2010 TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: -Hiểu các từ ngữ trong bài -Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. -HS đọc lưu loát toàn bài: -Đọc đúng các từ ngữ khó: trụi trần, bể, cái chiếu, loài người -Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết bài. -Luôn dành mọi điều tốt đẹp cho trẻ em, cho các bạn nhỏ hơn mình. -Hỗ trợ HS yếu: Đọc tiếng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Bài cũ: Bốn anh tài -GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc -GV nhận xét & chấm điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MT bài 2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - 7 HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ - GV kết hợp giảng từ khó sửa lỗi phát âm - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài: - HS đọc bài – TLCH +Trong “câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên? +Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? +Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ? +Bố giúp trẻ những điều gì? +Thầy giáo giúp trẻ em những gì? -GV nhận xét & chốt ý c. Luyện đọc diễn cảm - HS tiếp nối nhau đọc đoạn - GV HD HS tìm đúng giọng đọc - GV HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm -HS nhẩm HTL – thi HTL - Lớp – GV nhận xét – Tuyên dương 3. củng cố- Dặn dò: - HS nêu nội dung bài - Dặn HS chuẩn bị bài sau -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Bốn anh tài (tt) - Nhận xét tiết học -HS nối tiếp nhau đọc bài -HS trả lời câu hỏi -HS nhận xét - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - HS đọc 3 lượt - HS lắng nghe - HS luyện đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS phát biểu +Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ. +Để trẻ nhìn cho rõ +Vì trẻ cần tình yêu thương & lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc +Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ +Dạy trẻ học hành -HS tiếp nối nhau đọc bài thơ -HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp -HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp -HS đọc trước lớp -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp -HS nêu LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: -HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể ai làm gì? -Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN. -Hỗ trợ Hs yếu biết xác định CN trong câu kể Ai làm gì? II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: -Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MT bài 2. Hướng dẫn phần nhận xét -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời HS lên bảng làm bài. -GV kết luận, chốt lại ý đúng. +Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chui mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. +Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. +Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. +Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. +Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. 3.Phần ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập: *Bài tập 1: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời HS lên bảng làm bài. -GV kết luận, chốt lại ý đúng. +Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. +Câu 4: Thanh niên lên rẫy. +Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. +Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. +Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. *Bài tập 2: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -GV nhận xét *Bài tập 3: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -Mời 1 HS khá giỏi làm mẫu: nói 2 – 3 câu về hoạt động của người & vật được miêu tả trong tranh. -GV nhận xét, cùng HS chọn em có đoạn văn hay nhất. 5.Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn trong BT3, viết lại vào vở. -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng. -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -HS lắng nghe -HS đọc nội dung bài tập -Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi (vào vở nháp) -2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu, trả lời miệng các câu hỏi 3, 4 -Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -3 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ SGK -HS đọc nội dung bài tập -Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, gạch dưới bộ phận CN vào sách. -2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu -Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -HS đọc yêu cầu của bài tập -Mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm CN. Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau. -HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát tranh minh họa bài tập. -1 HS khá, giỏi làm mẫu. -Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, -HS nhận xét. Thứ năm Ngày soạn: 2/1/2010 Ngày dạy: 7/1/2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG I. MỤC TIÊU: -Mở rộng vốn từ của hs thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. -Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. -Hỗ trợ HS yếu nắm nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: -Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? -GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT3 (làm miệng) -GV nhận xét & chấm điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MT bài 2.HDHS luyện tập: *Bài tập 1: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập (đọc cả mẫu) -GV phát phiếu & một vài trang từ điển cho các nhóm trao đổi, làmbài -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b. Tài nguyên, tài trợ, tài sản. *Bài tập 2: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV nhận xét *Bài tập 3: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. +Câu a: Người ta là hoa đất. +Câu b: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. *Bài tập 4: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV giúp HS hiểu nghĩa bóng: +Câu a: Người ta là hoa đất (Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất) +Câu b: Chuông có đánh mới kêu / Đèn có khêu mới tỏ (Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình) +Câu c: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn) -GV nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ. -Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -1 HS đọc lại ghi nhớ -1 HS đọc lại bài tập 3 -Cả lớp nhận xét -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS làm việc theo nhóm vào phiếu -Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên sửa bài tập -HS nhận xét -1 HS đọc to lời giải đúng -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng -HS đọc yêu cầu của bài tập -Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT1 -3 HS lên bảng phụ lớp viết câu văn của mình -HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình -HS đọc yêu cầu bài tập -Từng cặp HS trao đổi -HS phát biểu ý kiến -Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng -HS đọc yêu cầu bài tập -HS tiếp nối nhau đọc câu tục ngữ mà em thích ; giải thích lí do. KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1- 2 câu; kể lại được câu chuyện. - Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện. 2.Rèn luyện kĩ năng nghe: -Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ truyện. -Nghe bạn kể chuyện: Nhận xét – đánh giá. -Hỗ trợ Hs yếu nắm nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: -Tranh minh hoạ truyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MT bài 2.GV kể chuyện: -Gv kể lần 1+ giải nghĩa từ: ( ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn ). -Gv kể lần 2: vừa kể kết hợp tranh trong SGK. 3. HDHS thực hiện các yêu cầu bài tập. a.Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh -Gọi 1 hs đọc yêu cầu. -Gv đính tranh lên bảng -Gv cùng hs Nhận xét và đánh giá ghi lời thuyết minh dưới 5 tranh. b.Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện,trao đổi ý nghĩa câu chuyện: -Gv cùng cả lớp Nhận xét – bình chọn bạn kể hay, hiểu truyện. 4. Củng cố - dặn dò: -Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe. -Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập tuần 20. -Nhận xét tiết học -Hs nghe -Hs hiểu từ -Hs nghe- quan sát tranh -Hs trao đổi theo cặp để tìm lời thuyết minh. -1 hs đọc lại -1 hs đọc yêu cầu BT2 -3 -Kể theo nhóm -Hs thi kể trước lớp -1 vài hs thi kể toàn truyện và cùng bạn trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Thứ sáu Ngày soạn: 2/1/2010 Ngày dạy: 8/1/2010 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: -Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài ( kết bài mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. -Thực hành viết đoạn kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên. -Hỗ trợ HS yếu nắm nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: -Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Bài cũ: -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật. -GV nhận xét & chấm điểm, mở bảng phụ có viết sẵn 2 cách mở bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.HDHS luyện tập: *Bài tập 1: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV nhận xét – Chốt ý đúng *Bài tập 2: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV nhắc HS: + Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. + Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học). -GV phát giấy cho 3 HS -GV nhận xét, chấm điểm -GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. -GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết đoạn mở bài hay nhất. 3.Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. -Chuẩn bị bài: Kiểm tra viết -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -HS nêu -HS nhận xét -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập -Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau & khác nhau của các đoạn mở bài. -HS phát biểu ý kiến -Cả lớp nhận xét, chốt & sửa lại bài theo lời giải đúng: *Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. *Điểm khác nhau: + Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật định tả. + Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Mỗi HS luyện viết đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: 1 đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học) -3 HS làm bài trên giấy -HS tiếp nối nhau đọc bài viết (mỗi HS đọc cả hai kiểu bài) -Cả lớp nhận xét -Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY Hai TĐ Bốn Anh tài (tt) Ba CT TLV Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết ) Tư TĐ LTVC Trống đồng Đông Sơn Luyện tập về câu kể Ai làm gì? Năm LTVC KC Mỡ rộng vốn từ : Sức khoẻ Kể chuyện đã nghe , đã đọc sáu TLV Luyện tập giới thiệu địa phương Thứ hai Ngày soạn:10/1/2010 Ngày dạy: 11/1/2010 TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: -Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hiểu các từ ngữ mới. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Hỗ trợ hs yếu câu hỏi 3 và nội dung ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: -Tranh minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Bài cũ: Chuyện cổ tích về loài người -GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài -GV nhận xét & chấm điểm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MT bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - 2HS t

File đính kèm:

  • docTIENG VIET 4 - HKII.doc