Giáo án Tiết 70: Kiểm tra học kì II môn vật lí 9 thời gian làm bài : 45 phút

Câu 1 (1,5đ) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

Câu 2 (1,5đ) So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.

Câu 3 (2đ) Tiêu cự của hai kính lúp lần lượt là 10cm và 5cm. Tính độ bội giác G của mỗi kính.

Câu 4 (3,5đ) Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ.

a) Tính số bội giác của kính lúp.

b) Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần thì người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu?

c) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 737 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 70: Kiểm tra học kì II môn vật lí 9 thời gian làm bài : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ 1 Câu 1 (1,5đ) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Câu 2 (1,5đ) So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ. Câu 3 (2đ) Tiêu cự của hai kính lúp lần lượt là 10cm và 5cm. Tính độ bội giác G của mỗi kính. Câu 4 (3,5đ) Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Tính số bội giác của kính lúp. Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần thì người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Tính khoảng cách từ ảnh đến vật. Câu 5 (1,5đ) Nêu các tác dụng của ánh sáng. Tại sao về mùa hè ta nên mặc áo màu sáng, còn về mùa đông nên mặc áo màu tối? ĐỀ 2 Câu 1 (1,5đ) Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì? Câu 2 (2,0đ) Nêu hai ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng. Câu 3 (3,5đ) Vật sáng AB có độ cao h = 1cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12cm và cách thấu kính một khoảng d = 8cm. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính. Câu 4 (3,0đ) Một người cao 1,6m được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh 3m. Phim cách vật kính 6cm. Hãy tính chiều cao ảnh của người ấy trên phim. ĐỀ 3 Câu 1 (2,5đ) Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị. Làm thế nào để nhận biết một kính cận? Câu 2 (1,5đ) Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật cao 80cm, đặt cách máy 2m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh. Câu 3 (3đ) Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh. Câu 4 (1đ) Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Câu 5 (2đ) Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào để có thể sử dụng trực tiếp? Cho ví dụ. ĐỀ 4 Câu 1 (2đ) Làm thế nào để nhận biết một thấu kính hội tụ? Câu 2 (1,5đ) Nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục tật mắt lão. Câu 3 (3đ) Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Vật AB cao 1cm. Vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ. Dựa vào hình vẽ hãy tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật. Câu 4 (2,5đ) Kể tên nguồn phát ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Làm thế nào để tạo ra ánh sáng màu? Câu 5 (1đ) Ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa chiếu vào một pin mặt trời sẽ gây ra những tác dụng gì? Nêu những biểu hiện cụ thể của những tác dụng đó. ĐỀ 5 Bài 1:(3.25đ) Một người nhìn rất rõ những vật ở xa nhưng phải đeo sát mắt một thấu kính thì mới nhìn rõ các vật ở gần. a) Mắt người ấy mắc tật gì? Kính người ấy đeo là kính gì? b) Biết thấu kính có tiêu cự 120 cm thì mới có thể nhìn rõ các vật ở gần nhất cách mắt 30 cm, lúc này ảnh của vật cách mắt bao nhiêu cm? Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt bao nhiêu cm? (không được dùng công thức thấu kính) Bài 2: (2.25đ) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện. Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao? Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp ? Để tải một công suất điện 1 000 000 W bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 W. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ? Muốn công suất hao phí giảm đi một nưả thì phải tăng hiệu điện thế lên bao nhiêu ? Bài 3 Vật sáng AB hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Ban đầu đặt A trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự (2f). Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính ? Dịch chuyển vật một đoạn bằng 3/2 f lại gần thấu kính, vẽ ảnh A1B1 của AB? ĐỀ 6 Bài 1 : Một máy biến thế cuộn sơ cấp 3600 vòng ,hiệu điện thế đưa vào là 180V muốn lấy ra một hiệu điện thế 220V thì phải điều chỉnh núm cuộn thứ cấp nấc thứ mấy biết rằng cứ mỗi nấc sẽ tăng được 880 vòng. Bài 2 : Vật AB có A nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ và cho ảnh ảo A’B’ cao bằng hai lần vật. a/ Nêu đặc điểm của ảnh. b/ Tự chọn lấy ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính bằng phép vẽ hãy trình bày cách xác định vật và các tiêu điểm. Bài 3: Vật sáng AB=4cm được đặt vuồn góc trước một thấu kinh hội tụ có tiêu cực f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kinh một đoạn 8 cm. a/ Vẽ theo tỉ lệ đã cho và trình bày cách vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính b/ tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B ĐỀ 7 Câu 1: Tại sao muốn truyền tải điện năng đi xa, người ta phải đặt hai máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện? Câu 2: Nêu đặc điểm ảnh của vật đặt trước thấu kính phân kì. Câu 3: Tính công suất hao phí vì nhiệt trên đường dây tải điện có điện trở 8Ω khi truyền đi một công suất điện là 100 000W ở hiệu điện thế 20 000V. Nếu giảm công suất hao phí đi 4 lần thì hiệu điện thế đặt ở đầu đường dây truyền tải bằng bao nhiêu ? Câu 4: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ , cách thấu kính một khoảng bằng 12 cm . A nằm trên trục chính . Thấu kính có tiêu cự bằng 10 cm . a/ Vẽ ảnh của vật AB đúng tỉ lệ. b/ Tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật ? c/ Cho vật tiến gần thấu kính thì ảnh của vật có đặc điểm gì? ĐỀ 8 Bài 1 : Hãy giải thích tại sao bình chứa xăng dầu trên các xe hay các tàu chở dầu phải sơn các màu sáng? Bài 2 : Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì.Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 20cm.Thấu kính có tiêu cự 20cm. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính Đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Ảnh cách thấy kính bao nhiêu xentimét? Bài 3 : Một máy biến thế cuộn sơ cấp 3600 vòng ,hiệu điện thế đưa vào là 180V muốn lấy ra một hiệu điện thế 220V thì phải điều chỉnh núm cuộn thứ cấp nấc thứ mấy biết rằng cứ mỗi nấc sẽ tăng được 880 vòng. Bài 4 : Vật AB có A nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ và cho ảnh ảo A’B’ cao bằng hai lần vật. a/ Nêu đặc điểm của ảnh. b/ Tự chọn lấy ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính bằng phép vẽ hãy trình bày cách xác định vật và các tiêu điểm.

File đính kèm:

  • docTiet 70 KT HKII Li 9 8 de TL.doc