Giáo án Tin học 6 trọn bộ

BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp học sinh biết được khái niệm thông tin và các loại thông tin trong cuộc sống.

- Học sinh có khái niệm ban đầu về tin học.

2. Thái độ

- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.

II - CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo trình, tranh minh hoạ.

2. Học sinh: Đọc trước bài.

III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

A - ỔN ĐỊNH LỚP

B - KIỂM TRA KIẾN THỨC HỌC SINH

? Hàng ngày em được tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, kể tên một số loại thông tin mà em biết.

 

doc108 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 6 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2010 Tiết 1 Tuần 1 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh biết được khái niệm thông tin và các loại thông tin trong cuộc sống. - Học sinh có khái niệm ban đầu về tin học. 2. Thái độ - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, tranh minh hoạ. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA KIẾN THỨC HỌC SINH ? Hàng ngày em được tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, kể tên một số loại thông tin mà em biết. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Thuyết trình + VD minh hoạ. HS: Nghe giảng và ghi chép. GV: Trong cuộc sống có nhiều thông tin không? HS: Suy nghĩ, lấy ví dụ. GV: Nhìn nồi nước đang sôi ta biết nước trong nồi rất nóng. Đó có phải là một loại thông tin không? HS: Trả lời GV: Đưa ra khái niệm về thông tin. HS: Ghi chép. GV: Đưa ra mô hình quá trình xử lí thông tin và thuyết trình. HS: Nghe và ghi chép. 1. Thông tin là gì? Ví dụ: - Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho ta biết tin tức về tình hình thời sự trong nước và thế giới. - Tín hiệu đèn giao thông cho biết khi nào được phép đi, khi nào không được phép đi. - Tiếng trống trường cho em biết đến giờ vào lớp hay ra chơi. - Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em đến một nơi cụ thể nào đó... Như vậy: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người. 2. Hoạt động thông tin của con người Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin được gọi là hoạt động thông tin. * Mô hình quá trình xử lí thông tin Xử lý Thông tin vào Thông tin ra D - CỦNG CỐ ? Nhắc lại khái niệm thông tin. ? Em hãy kể tên một số loại thông tin mà em biết (ngoài những ví dụ trong SGK). E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 (Trang 5 - SGK). Ngày soạn: 22 / 8/ 2010 Tiết 2 Tuần 1 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con người trong các hoạt động thông tin. - Học sinh có khái niệm ban đầu vè tin học 2. Thái độ - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh minh họa 2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ, KIẾN THỨC HỌC SINH ? Em hãy nêu khái niệm thông tin và cho ví dụ minh hoạ. ? Em hãy nêu mô hình quá trình xử lí thông tin, giải thích. ? Hằng ngày em được tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, việc tiếp nhận thông tin thông qua một số giác quan và bộ phận trên con người . Em nào có thể kể một vài giác quan hay bộ phận liên quan đến việc tiếp nhận thông tin mà em biết . C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Các em có biết hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các bộ phận nào không? HS: Trả lời. GV: Các em có thể lấy ví dụ về các công cụ mà con người sáng tạo ra để khắc phục những gới hạn đó. HS : Lấy ví dụ. 3. Hoạt động thông tin và tin học - Hoạt động thông tin của con người được tiến hành trước hết là nhờ các giác quan và bộ não. - Tuy nhiên khả năng của các giác quan và bộ não của con người trong các hoạt động thông tin chỉ có hạn. Ví dụ: Ta không thể nhìn quá xa hay những vật quá nhỏ. - Con người đã sáng tạo ra các công cụ và phương tiện giúp mình vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não. Ví dụ: Kính thiên văn để nhìn thấy những vì sao xa xôi, kính hiển vi để quan sát những vật nhỏ bé - Với sự ra đời của máy tính ngành tin học ngày càng phát triển. - Một trong những nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử. D - CỦNG CỐ ? Nhắc lại nhiệm vụ chính của tin học E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ngày soạn: 29 / 8/ 2010 Tiết 3 Tuần 2 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh biết được các dạng thông tin cơ bản trong máy tính và cách thức mà máy tính biểu diễn thông tin. - Tầm quan trọng của việc biểu diễn thông tin trong máy tính. 2. Thái độ - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Thuyết trình + VD minh hoạ và yêu cầu học sinh quan sát một số hình vẽ trong SGK. HS: Nghe, quan sát và ghi vào vở GV: Em hãy kể tên một số ví dụ về thông tin mà em biết? HS: Trả lời. GV: Như các em đã học ở phần 1, ngoài 3 cách thể hiện trên, thông tin còn được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau. HS: Lắng nghe và lấy thêm ví dụ. GV: Rút ra kết luận về biểu diễn thông tin. HS: Lắng nghe và ghi chép. GV: Thuyết trình và minh hoạ bằng ví dụ. 1. Các dạng thông tin cơ bản Thông tin quanh ta rất phong phú và đa dạng. Chúng ta chỉ nghiên cứu ba dạng thông tin cơ bản trong máy tin học đó là : văn bản, âm thanh và hình ảnh. a) Dạng văn bản Những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết hay kí hiệu trong sách vở, báo chí, b) Dạng hình ảnh Những hình vẽ minh hoạ trong sách báo (hình người, các con vật, ảnh chụp, bức vẽ). c) Dạng âm thanh Tiếng chim hót, tiếng đàn, tiếng còi xe, tiếng trống trường, tiếng mưa rơi, tiếng suối chảy 2. Biểu diễn thông tin VD1: Người nguyên thuỷ dùng những viên sỏi để chỉ số lượng các con thú săn được. VD2: Người khiếm thính dùng nét mặt và cử động của bàn tay để thể hiện những điều muốn nói a) Biểu diễn thông tin Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. b) Vai trò của biểu diễn thông tin - Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng với việc truyền và tiếp nhận thông tin. - Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu trữ và chuyển giao thông tin. - Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng. D - CỦNG CỐ ? Nhắc lại ba dạng thông tin cơ bản mà máy tính xử lý được ? ví dụ về các dạng thông tin khác ? Nhắc lại khái niệm biểu diễn thông tin, ví dụ minh hoạ. ? Vai trò của biểu diễn thông tin. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập 2 (Trang 9 - SGK). Ngày soạn: 29 / 8/ 2010 Tiết 4 Tuần 2 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt các nút của chuột máy tính. - Nắm được các thao tác cơ bản với chuột. 2. Kỹ năng - Thực hiện được các thao tác cơ bản với chuột. 3. Thái độ - Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, chuột máy tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Khái niệm của biểu diễn thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Nhắc lại về chuột và tác dụng của chuột. GV: Hướng dẫn học sinh cách cầm chuột và các thao tác chính với chuột. GV: Hướng dẫn học sinh các thao tác: di chuyển chuột, nháy chuột, nháy nút phải chuột, nháy đúp chuột và kéo thả chuột. HS: Quan sát và thực hành các thao tác với chuột. 1. Các thao tác chính với chuột - Chuột giúp ta thực hiện các lệnh điều khiển hoặc nhập dữ liệu và máy tính nhanh và thuận tiện. - Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải chuột. - Các thao tác chính: + Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng (không được nhấn bất cứ nút chuột nào). + Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay (a). + Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay (b). + Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh hai lần liên tiếp nút trái chuột (c). + Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay (d). (Các hình vẽ trong SGK trang 23) D - CỦNG CỐ ? Cách cầm chuột máy tính. ? Các thao tác chính với chuột máy tính. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài. - Đọc trước về phần mềm Mouse Skills. Ngày soạn: 5/ 9/ 2010 Tiết 5,6 Tuần 3 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm các thao tác chuột thành thạo với phần mềm Mouse Skills. 2. Kỹ năng - Thực hiện được các thao tác chuột với phần mềm Mouse Skills. 3. Thái độ - Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, máy tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Em hãy kể tên các thao tác cơ bản với chuột. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh các bước thực hành với chuột. GV: Đưa ra các bước luyện tập chuột với phần mềm. HS: Theo dõi và ghi chép GV: Đưa ra chú ý để học sinh sử dụng được phần mèm hiệu quả. HS: Ghi chép và thực hành trên máy. 2. Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skill - Phần mềm giúp luyện tập thao tác sử dụng chuột theo 5 mức: Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột. Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột. Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột. Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột. Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột. - Với mỗi mức phần mềm cho phép thực hiện 10 lần thao tác luyện tập chuột tương ứng. - Các bài tập sẽ khó dần theo thời gian. 3. Cách luyện tập * Cách luyện tập được chia làm 3 bước: - Khởi động phần mềm bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm. - Nhấn một phím bất kì để bắt đầu vào cửa sổ luyện tập chính. - Luyện tập các thao tác sử dụng chuột qua từng bước. * Chú ý: - Khi thực hiện xong mỗi mức, phần mềm sẽ thông báo kết thúc mức luyện tập này. Nhấn phím bất kỳ để chuyển mức tiếp theo. - Khi đang tập có thể nhấn phím N để chuyển sang mức tiếp theo. - Xong 5 mức phần mềm sẽ thông báo tổng điểm và đánh giá trình độ sử dụng chuột. D - CỦNG CỐ ? Các bước luyện tập chuột với phần mềm Mouse Skills. ? Cách luyện tập. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài. - Đọc Bài đọc thêm số 4. - Xem trước về bàn phím. Ngày soạn: 12 / 9 / 2010 Tiết 7 Tuần 4 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh biết được các khả năng của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội. 2. Thái độ - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Thuyết trình + VD minh hoạ. HS: Nghe và ghi vào vở. GV: Sự khác nhau giữa tính toán bằng tay cầm bút viết trên giấy với tính bằng máy tính? HS: Trả lời. GV: Thuyết trình + VD minh hoạ, yêu cầu học sinh quan sát một số hình trong SGK. HS: Nghe, quan sát và ghi vào vở. 1. Một số khả năng của máy tính a) Khả năng tính toán nhanh Máy tính tính toán với các phép tính hàng trăm con số. b) Tính toán với độ chính xác cao Máy tính cho phép tính toán nhanh, độ chính xác cao hơn gấp nhiều lần các cách tính thông thường. c) Khả năng lưu trữ lớn Bộ nhớ của máy tính có thể lưu trữ vài chục triệu trang sách. d) Khả năng làm việc không mệt mỏi Máy tính có thể làm việc không nghỉ trong một thời gian dài. 2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì? a) Thực hiện các tính toán - Máy tính giúp giảm bớt tính toán cho con người. b) Tự động hoá các công việc văn phòng - Soạn thảo, trình bày, in ấn văn bản. c) Hỗ trợ công tác quản lí - Thông tin được tập hợp và tổ chức thành các cơ sở dữ liệu để dễ dàng sử dụng. D - CỦNG CỐ ? Những khả năng của máy tính. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2 (Trang 13 - SGK). Ngày soạn: 12/ 9 / 2010 Tiết 8 Tuần 4 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Những điều mà máy tính chưa thể làm được. 2. Thái độ - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Em hãy nêu một số khả năng của máy tính. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Thuyết trình + VD minh hoạ. HS: Nghe và ghi vào vở. GV: Thuyết trình + VD minh hoạ, yêu cầu học sinh quan sát một số hình trong SGK. HS: Nghe, quan sát và ghi vào vở. GV: Những loại thông tin gì máy tính chưa xử lí được? HS: Lấy ví dụ 2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì? d) Công cụ học tập và quản lí - Học ngoại ngữ, làm toán, thực hiện các thí nghiệm, nghe nhạc, xem phim e) Điều khiển tự động và robot - Điều khiển tự động các dây chuyền lắp ráp, điều khiển các vệ tinh, tàu vũ trụ g) Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến - Mạng Internet có thể tra cứu được nhiều thông tin bổ ích, mua hàng qua mạng 3. Máy tính và điều chưa thể Máy tính không phân biệt được mùi vị, cảm giác chưa có năng lực tư duy. D - CỦNG CỐ ? Những loại thông tin máy tính chưa xử lí được. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập 3 (Trang 13 - SGK). Ngày soạn: 18 / 9 / 2010 Tiết 9 Tuần 5 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh biết được mô hình quá trình xử lí thông tin trong máy tính. - Cấu trúc chung của máy tính. 2. Thái độ - Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh, một số bộ phận của máy tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Thuyết trình + VD minh hoạ. GV:Ngoài những ví dụ cô vừa nêu các em có thể lấy được những ví dụ khác không? HS: Lấy ví dụ và giải thích. GV: Thuyết trình về cấu trúc của một máy tính. HS: Nghe và ghi chép. Nhập (Input) Xử lý Xuất (Output) Mô hình quá trình ba bước Ví dụ 1: Giặt quần áo + Input: Nước, bột giặt, quần áo bẩn. + Xử lí: Vò quần áo với bột giặt và xả nước. + Output: Quần áo sạch. Ví dụ 2: Giải toán + Input: Điều kiện đã cho. + Xử lí: Suy nghĩ, tính toán. + Output: Kết quả hay đáp số. - Máy tính cần có các bộ phận đảm nhận các chức năng tương ứng, phù hợp với mô hình quá trình ba bước. 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử - Các loại máy tính: Máy tính để bàn, máy tính xách tay, siêu máy tính, máy tính bỏ túi - Cấu trúc máy tính gồm các khối chức năng: Bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào, ra và bộ nhớ. - Chương trình máy tính: Tập hợp các câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện trong mỗi câu lệnh. - Bộ xử lí trung tâm (CPU): Là bộ não của máy tính. - Bộ nhớ: Là nơi lưu các chương trình và dữ liệu. - Đơn vị đo dung lượng nhớ: Là byte. - Thiết bị vào/ra (Input/Output). - Thiết bị nhập dữ liệu: Chuột, bàn phím, máy quét - Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in, máy quét D - CỦNG CỐ ? Mô hình quá trình ba bước. ? Cấu trúc chung của máy tính điện tử. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 (Trang 19 - SGK). Ngày soạn: 18 / 9 / 2010 Tiết 10 Tuần 5 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh biết được máy tính là một công cụ để xử lí thông tin. - Học sinh nắm được khái niệm phần mềm, các loại phần mềm. 2. Thái độ - Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, thiết bị máy tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Em hãy nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Trong máy tính thông tin hoạt động như thế nào? HS: Trả lời GV: Theo em phần cứng khác với phần mềm ở điểm nào? HS: Trả lời GV: Theo em trong máy tính có bao nhiêu loại phần mềm, cách nhận biết từng loại? HS: Trả lời và ghi bài. 3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin - Nhờ có các khối chức năng chính nên máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. - Mô hình hoạt động ba bước của máy tính: INPUT --> Xử lí và lưu trữ --> OUTPUT (Thông tin, các chương trình) (Văn bản, âm thanh, hình ảnh) 4. Phần mềm và phân loại phần mềm a) Phần mềm là gì? Phần cứng là máy tính với tất cả các thiết bị vật lí kèm theo Phần mềm là các chương trình máy tính . b) Phân loại phần mềm: Phần mềm máy tính được chia làm hai loại: + Phần mềm hệ thống: Các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính để chúng hoạt động nhịp nhàng và chính xác như Windown 95, Windown Xp... + Phần mềm ứng dụng: Các chương trình đáp ứng những yêu cầu cụ thể như Microsoft Word... D - CỦNG CỐ ? Mô hình hoạt động 3 bước của máy tính. ? Phần mềm và phân loại phần mềm. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập 4, 5 (Trang 19 - SGK). Ngày soạn: 25 / 9 / 2010 Tiết 11,12 Tuần 6 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: Bài thực hành số 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay). - Biết cách bật/tắt máy tính. - Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột. 2. Thái độ - Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, thiết bị máy tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Em hãy nêu khái niệm phần mềm. Các loại phần mềm, ví dụ minh hoạ. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Thuyết trình về các bộ phận của máy tính cá nhân HS: Nghe hướng dẫn và chép bài GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh các bước tắt/mở máy. HS: Nghe hướng dẫn và thực hành. GV: Giới thiệu các vùng của bàn phím GV: Hướng dẫn HS cách tắt máy tính theo đúng quy trình. HS: Nghe hướng dẫn và thực hành. 1. Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản - Bàn phím, chuột b) Thân máy tính - Bộ vi xử lí CPU, bộ nhớ RAM, nguồn diện c) Các thiết bị xuất dữ liệu - Màn hình, máy in, loa d) Các thiết bị lưu trữ dữ liệu - Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang, USB e) Các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh - Chuột, CPU, màn hình, bàn phím 2. Bật CPU và màn hình - Bật công tắc màn hình và công tắc trên thân máy tính, quan sát đèn tín hiệu và các thay đổi trên màn hình. 3. Làm quen với bàn phím và chuột - Phân biệt các vùng của bàn phím, di chuyển chuột và quan sát. 4. Tắt máy Nhấn chuột vào Start Turn Off Computer, sau đó nhấn chuột vào Turn Off - Tắt màn hình. D - CỦNG CỐ ? Các thiết bị xuất dữ liệu. ? Các thiết bị lưu dữ liệu. ? Tắt máy và tắt màn hình. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài. - Chuẩn bị trước bài mới Ngày soạn: 2/10/2010 Tiết 13,14 Tuần 7 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách khởi động/Thoát khỏi phần mềm. Biết sử dụng các nút điều khiển quan sát để tìm hiểu hệ mặt trời. 2. Kỹ năng - Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các thao tác chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về hệ mặt trời. 3. Thái Độ - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II - CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo trình, Phòng máy, Phần mềm. 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới. III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Giới thiệu về phần mềm. GV: Yêu cầu HS khởi động máy để quan sát về phần mềm. HS : Khởi động máy tính. GV: Để điều chỉnh khung hình, các em sử dụng các nút lệnh trong cửa sổ của phần mềm. HS: Nghe và ghi chép. GV: Các nút lệnh này giúp các em điều chỉnh vị trí quan sát, góc nhìn từng vị trí quan sát đến hệ mặt trời và tốc độ chuyển động của các hành tinh. HS: Thao tác thử một vài nút. GV: Giới thiệu chi tiết, lần lượt các nút. 1. Giới thiệu phần mềm - Phần mềm mô phỏng hệ mặt trời, giải thích một số hiện tượng như nhật thực, nguyệt thực. - Phần mềm cho biết một số các hành tinh. 2. Các lệnh điều khiển quan sát 1.1. Nút ORBITS à để hiện hoặc ẩn quỹ đạo chuyển động của hành tinh. 1.2. Nút View à Vị trí quan sát tự động chuyển động trong không gian. 1.3. Thanh cuốn nganh (Room) để phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn. 1.4. Thanh cuốn ngang trên biểu tượng (Speed) để thay đổi vận tốc chuển động của các hành tinh. 1.5. Các nút lệnh Dùng để nâng lên hoẵc hạ xuống vị trí quan sát . 1.6. Các phím mũi tên lên, xuống, sang trái, sang phải dùng để dịch chuyển toàn bộ khung hình. D - CỦNG CỐ - Nhắc lại cách thức sử dụng phần mềm. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc thông tin hướng dẫn SGK - Chú ý các bước GV đã hướng dẫn. - Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện Ngày soạn: 9/10/2010 Tiết 15,16 Tuần 8 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách khởi động/Thoát khỏi phần mềm. Biết sử dụng các nút điều khiển quan sát để tìm hiểu hệ mặt trời. 2. Kỹ năng - Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các thao tác chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về hệ mặt trời. 3. Thái Độ - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Em hãy khởi động máy à Khởi động phần mềm mô phỏng hệ mặt trời àNêu tác dụng của một vài nút có trên khung hình mà em biết. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Yêu cầu HS thao tác khởi động phần mềm. HS : Khởi động phần mềm ? Làm cách nào để khởi động phần mềm. HS trả lời GV: Em hãy nháy chuột vào nút lệnh View để điều chỉnh khung hình. HS: Thao tác trên thanh công cụ với nút lệnh View. GV: Ta điều chỉnh sao cho có thể nhìn thấy tất cả các vì sao trong Hệ Mặt trời. GV: Quan sát và cho biết Hệ mặt trời bao gồm những hành tinh nào? Có bao nhiêu hành tinh? HS: Hệ mặt trời gồm 8 hành tinh. GV: Hãy mô tả sự chuyển động của trái đất và mặt trăng? HS: Mặt trăng quay xung quanh trái đất và tự quay quanh nó. GV: giải thích nguyên nhân có ngày và đêm. HS: giải thích theo ý hiểu. GV: Em hiểu thế nào là hiện tượng nhật thực? HS: giải thích theo ý hiểu. GV: Yêu cầu HS thao tác sao cho hình ảnh như trong SGK (hiện tượng nhật thực). HS: Điều chỉnh, thao tác với chuột theo yêu cầu của GV. - > GV mô tả hiện tượng nhật thực. GV : Mô tả hiện tượng nguyệt thực và yêu cầu HS thao tác về hiện tượng này trên phần mềm. 3.Thực hành a) Khởi động Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền. b) Điều chỉnh khung nhìn Điều chỉnh khung nhìn cho thích hợp để quan sát hệ mặt trời, vị trí sao Thuỷ, sao Kim, sao Hoả. c) Hiện tượng ngày và đêm - Mặt trăng quay xung quanh trái đất và tự quay quanh nó nhưng luôn hướng một mặt về phía mặt trời, trái đắt quay xung quanh mặt trời do đó ta có hiện tượng ngày và đêm. d) Hiện tượng nhật thực Trái đất, mặt trăng và mặt trời thẳng hàng, mặt trăng nằm giữa mặt trời và trái đất. e) Hiện tượng nguyệt thực Trái đất, mặt trăng và mặt trời thẳng hàng, trái đất nằm giữa mặt trăng mặt trời và D - CỦNG CỐ ? Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Đó là những hành tinh nào? ? Tại sao lại có hiện tượng ngày và đêm? ? Thế nào là hiện tượng nhật thực? hiện tượng nguyệt thực? E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc thông tin hướng dẫn SGK - Chú ý các bước GV đã hướng dẫn. - Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện Ngày soạn: 16 / 10/ 2010 Tiết 17 Tuần 9 Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: 6D: BÀI TẬP I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu. - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người - Hiểu cấu trúc sơ lược của máy tính điện tử - Biết một số ứng dung của tin học và máy tính điện tử 2. Kỹ năng - Nhận biết được một số kỹ năng cơ bản của máy tính - Biết cách bật tắt máy tính 3. Thái độ - Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, câu hỏi thảo luận. Câu hỏi 1:Thông tin là gì? Cho ví dụ minh hoạ. Câu hỏi 2:Thế nào là hoạt động thông tin? Câu hỏi 3: Hãy nêu các dạng thông tin cơ bản? Cho ví dụ của mỗi loại Câu hỏi 4: Hãy nêu một số khả năng của máy tính? Câu hỏi 5: Nêu mô hình quá trình ba bước? Câu hỏi 6: Nêu cấu trúc chung của máy tính? Câu hỏi 7: Phần mềm là gì? Có mấy loại phần mềm? Học sinh: Chuẩn bị bài cũ. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ - Không kiểm tra C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: Nêu câu hỏi 1, gọi học sinh t

File đính kèm:

  • docttin hoc 6trb.doc