Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 25: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I- Mục tiêu:

*Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

*Kĩ năng : Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tổtong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

-Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố,

*Thái độ : biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

II- Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, thước thẳng

- HS: Bảng nhóm, thước thẳng.

III- Tiến trình dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 25: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Giảng : .........2008 Tiết 25 Phân tích một số Ra thừa số nguyên tố I- Mục tiêu: *Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. *Kĩ năng : Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tổtong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. -Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, *Thái độ : biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng - HS: Bảng nhóm, thước thẳng. III- Tiến trình dạy học: 1/ ổn định :(1') 2/ Kiểm tra :(3') Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 19 ( 2;3 ; 5 ; 7 ; 11; 13 ;17 ) 3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên TG Nội dung *Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 không? HS: 300 = 3.100 Hoặc 300 = 6.50 Hoặc 300 = 2.150 GV: Cho HS hoạt động nhóm, phân tích số 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố. GV:Theo kết quả phân tích của các nhóm ta có 300 bằng các tích nào? Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. -Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? HS: đọc phần đóng khung trong SGK GV: quay trở lại hình vẽ: +Tại sao lại không phân tích tiếp 2,3,5 Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó. +Tại sao 6; 50; 100; 150; 75; 25; 10 lại phân tích được tiếp? - Vì đó là các hợp số GV: Treo bảng phụ ghi chú ý GV: Trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc => sang HĐ2 *Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố HS: chuẩn bị thước, phân tích theo sự hướng dẫn của GV GV: Hướng dẫn HS phân tích Lưu ý: +Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7;11 +Trong qua trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. +Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. + Kết quả phân tích viết dưới dạng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV: Trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả. - Củng cố làm ? trong SGK. Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố GV: Kiểm tra từ 1-> 5 HS 15’ 14’ 1/Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? VD:Vtết số 300 dưới 1dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 - Chẳng hạn ta có thể phân tích ở dạng hình cây. 300 300 300 6 50 3 100 2 150 2 3 2 25 10 10 2 75 5 5 2 5 2 5 3 25 5 300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25 = 2.2.3.5.5 *Kết luận : SGK - 49 *Chú ý : 2/Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố VD: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố ( Theo cột dọc ) 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Do đó 300= 2 . 2 .3 . 5 . 5 Viết ngọn bằng luỹ thừa ta được : 300 = 22. 3 . 52 * Nhận xét : Sgk- 50 ? 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 4/Củng cố(11') -Bài 125/SGK GV cho HS cả lớp làm bài sau đó cho 3 HS lên bảng phân tích theo cột dọc. Mỗi em làm 2 câu phân tích theo cột dọc Kết quả viết gọn a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19 d) 1035 = 32.5.23 e) 400 = 24.52 g) 1000000 = 26.56 Bài 126/SGK GV phát bài cho các nhóm Phân tích ra thừa số nguyên tố Đ S Sửa lại cho đúng Các số nguyên tố Các ước 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 132 = 22.3.11 1050 = 7.2.32.52 x 120=23.3.5 2;3;5 1;2;3;… Sau khi HS đã sửa lại cho đúng GV yêu cầu HS Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? Tìm tập hợp các ước của mỗi 5/ Hướng dẫn học ở nhà( 1phút) - Học thuộc bài - Làm bài tập 127, 128, 129/ SGK - Làm bài tập 166/ SBT

File đính kèm:

  • docTiet 27.doc
Giáo án liên quan