Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 29: Bài tập

I- Mục tiêu:

-Kiến thức : Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.

- kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN

-Thỏi độ : Vận dụng trong việc giải các bài toán đố.

II- Chuẩn bị:

GV: SGK, SBT, bảng phụ

HS: Bảng nhóm, bút viết bảng

III- Tiến trình dạy học:

1/ Ổn định : (1')

2/Kiểm tra bài cũ:(10)HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

- Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng

480 a và 600 a

HS2: Nêu cách tìm ước chung thông qua cách tìm ƯCLN

-Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126;210;90)

GV: cho HS nhận xét bài làm của hai bạn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 29: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :10 Giảng :.............2008 Tiết 29 Bài tập I- Mục tiêu: -Kiến thức : Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN -Thỏi độ : Vận dụng trong việc giải các bài toán đố. II- Chuẩn bị: GV: SGK, SBT, bảng phụ HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III- Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định : (1') 2/Kiểm tra bài cũ:(10’)HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a HS2: Nêu cách tìm ước chung thông qua cách tìm ƯCLN -Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126;210;90) GV: cho HS nhận xét bài làm của hai bạn. 3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên TG Nội dung *Hoạt động 1: Luyện tập - Bài 146/ SGK: Tìm số tự nhiên x biết rằng 112 x; 140 x và 10 < x < 20 GV: cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? - Muốn tìm ƯC(112; 140) em làm như thế nào? - Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì? HS: đọc đề bài, trả lời câu hỏi. x ƯC(112; 140) - Tìm ƯCLN(112; 140) sau đó tìm các ước của 112 và 140 10 < x < 20. GV: cho HS giải bài 146 rồi treo bảng phụ ghi sẵn lời giải mẫu. HS: cỏc nhúm nhận xột chộo nhau HS: đọc Bài 147/ SGK GV: tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS. a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có a là ước của 28( hay 28a) A là ước của 36 (hay 36a) và a > 2 b) Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu GV kiểm tra các nhóm Bài 148/SGK: GV: gọi HS đọc đề bài phân tích đề bài toán GV: chấm điểm bài làm của một số học sinh *Hoạt động 3: Giới thiệu thuật toán ơclít tìm ƯCLN của hai số. GV:Phân tích ra TSNT như sau: - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. - Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. -Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. 20’ 10’ Bài 146/ SGK: 112x và 140x => x ƯC(112; 140) ƯCLN(112; 140) = 28 ƯC(112; 140) ={1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10 < x < 20 nên x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài Bài 147/ SGK a có aƯC(28; 36) và a > 2 ƯCLN(28; 36) = 4 ƯC(28; 36) = {1; 2; 4} Vì a > 2 => a = 4 thoả mãn các điều kiện đề bài. b) Mai mua 7 hộp bút Lan mua 9 hộp bút Bài 148/ SGK Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48; 72)=24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 ( Nam) Và mỗi tổ có số nữ là 72 : 24 = 3 (Nữ) Tìm ƯCLN( 135; 105) Vậy ƯCLN(135; 105) = 15 HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm ƯCLN(48; 72) ở bài tập 148 Số chia cuối cùng là 24. Vậy ƯCLN( 48; 72) = 24. 4/Củng cố :(3') GV: yờu cầu h/s nhắc lại cỏc kiến thức liờn quan trong giờ bài tập 5/ Hướng dẫn học ở nhà(1') - Ôn lại bài - Làm bài tập 182; 184; 187/ SBT

File đính kèm:

  • docTiet 33.doc
Giáo án liên quan