Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 30: Bội chung nhỏ nhất

I- Mục tiêu:

-Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.

Biết tìm BCNNcủa hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố.

-Kĩ năng : Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.

-Thỏi độ : Nghiờm tỳc hợp tỏc trong giờ học

II- Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu.

HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 30: Bội chung nhỏ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10 Giảng :...........2008 Tiết 30 Bội chung nhỏ nhất I- Mục tiêu: -Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. Biết tìm BCNNcủa hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố. -Kĩ năng : Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp. -Thỏi độ : Nghiờm tỳc hợp tỏc trong giờ học II- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu. HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. III- Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định : (1') 2/Kiểm tra bài cũ(7’)- Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x BC(a,b) khi nào? - Tìm BC(4;6) B(4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32;…} B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;…} Vậy BC(4;6) = {0; 12; 24;…} GV: Nhận xét và cho điểm GV: Dựa vào kết quả mà bạn tìm được, em hãy chỉ ra một số khác 0 nhỏ nhất mà là bội chung của 4 và 6? HS: Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là 12. GV:Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất GV: viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36 … GV:Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6 GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào? HS:Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. GV: yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK/57 HS: tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN? -Tất cả các bội chung 4 và 6 đều là bội của BCNN(4;6) => Nhận xét. GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1? *Hoạt động 3: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. GV: Nêu ví dụ 2: -Trước hết ta phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT -Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào? các thừa số có số mũ bao nhiêu? GV: Giới thiệu các TSNT chung và riêng .lấy với số mũ cao nhất GV: Lập tích các TSNT vừa chọn ta có BCNN phải tìm. GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm +Rút ra quy tắc tìm BCNN + So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN. HS: phát biểu lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. *Củng cố: - Tìm BCNN của 4; 6 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. HS:Làm ?1 Tìm BCNN(8;12) Tìm BCNN(5;7;8) => chú ý a Tìm BCNN(12;16;48) => Chú ý b HS: Làm việc theo nhúm, cỏc nhúm làm việc trong vũng (6'). GV: Phõn bài tập cho cỏc nhúm, cỏc nhúm nhận xột chộo nhau - Bài tập 149/ SGK 12’ 25’ 1/Bội chung nhỏ nhất - Ví dụ 1:Tỡm tập hợp cỏc bội chunh của 4 và 6. B(4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32;…} B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;…} Vậy BC(4;6) = {0; 12; 24;…} Kí hiệu: BCNN(4;6) = 12 * Kết luận : sgk - 57 * Nhận xột : SGK- 57 * Chỳ ý : VD:- BCNN(a;1) = a - BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b) 2/Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. ví dụ 2: Tìm BCNN( 8; 18; 30) 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 - Cỏc thừa số nguyờn tố chung và giờng là : 23; 32; 5 BCNN(8; 18; 30) = 23; 32; 5=360 * Quy tắc : SGK- 58 *Tìm BCNN của 4; 6 4 = 22 ; 6 = 2.3 BCNN(4;6) = 22.3 = 12 ?1 Tìm BCNN(8;12) 8 = 23 12 = 22.3 => BCNN(8;12) = 23.3 = 24 BCNN(5; 7; 8) = 5.7.8 = 208 48 12 48 16 => BCNN(12;16;48) = 48 Bài tập 149/ SGK a) 60 = 22.3.5 280 = 23.5.7 BCNN(60;280) = 23.3.5.7 = 840 b) 84 = 22.3.7 108 = 22.33 BCNN(84;108) = 22.33.7 = 756 c) BCNN( 13;15) = 195 4/ Củng cố:(5') HS: làm tiếp: Điền vào chỗ trống… nội dung thích hợp. So sánh hai quy tắc. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số … ta làm như sau: + Phân tích mỗi số………… + Chọn ra các thừa số …………… + Lập ……… mỗi thừa số lấy với số mũ…….. Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số … ta làm như sau: + Phân tích mỗi số………… + Chọn ra các thừa số …………… + Lập ……… mỗi thừa số lấy với số mũ…….. 5/ Hướng dẫn học ở nhà(1 phút) - Học bài - Làm bài tập 150; 151/SGK - Bài 188/SBT

File đính kèm:

  • docTiet 34.doc
Giáo án liên quan