Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 32 đến tiết 40

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

2. Ki năng -

HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.

3. Tư tưởng

- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các Đ toán đơn giản.

II - PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề .

III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK. Dụng cụ học tập

IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

 

doc34 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 32 đến tiết 40, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31 Đ16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp - HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp 2. Kĩ năng - Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản 3. Tư tưởng - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề . III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK SBT ...Dụng cụ học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5') HS1: Nêu cách tìm các ước của một số ? Tìm các Ư(4), Ư(6), Ư(12). HS2: Nêu cách tìm các bôij của một số ? Tìm các B(4), B(6), B(3). 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 15' 15' - Tìm các ước của 4 và 6 (lấy kết quả của phần kiểm) - Nhận xét gì về các ước của 4 và 6 ? Số nào là ước chung của 4 và 6 ? - Giới thiệu khái niệm ước chung. - Giới thiệu kí hiệu ƯC - Cho HS làm ?1 SGK - Vì sao 8 thuộc tập hợp ước chung của 16 và 40 ? - Viết tập hợp các bội của 4 và 6 - Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ? - Giới thiệu tập hợp bội chung của 4 và 6 - Cho HS làm ? 2 Hãy chỉ ra tất cả các số: - Giới thiệu giao của hai tập hợp - Giao của hai tập hợp là gì ? - Tìm giao của Ư(4) và Ư(6) - Tìm giao của B(4) và B(6) - Làm ra nháp và trình bày lời giải - Các số 1, 2 - Phát biểu định nghĩa ước chung của hai hay nhiều số - Làm ?1 vào nháp và cho biết kết quả - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm ra nháp và công bố kết quả - Các số 0, 12, 24, .... - Phát biểu định nghĩa bội chung của hai hay nhiều số - Làm ?2 ra nháp và đọc kết quả - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Giao của hai tập hợp là ...... - Vẽ sơ đồ biểu diễn giao của Ư(4) và Ư(6). 1. Ước chung * Ví dụ: Viết tập hợp ước của 4 và 6. Ư(4) = Ư(6) = Các số 1, 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6. * Định nghĩa: SGK * Tập hợp ước chung của4 và 6 kí hiệu ƯC(4,6). Vậy ƯC (4,6) = ? 1 8 ƯC vì 16 và 40 đều chia hết cho 8. 8 ƯC vì 28 không chia hết cho 8 2. Bội chung * Ví dụ: Viết tập hợp bội của 4 và 6. B(4) = B(6) = Các số đều chia hết cho 4 và 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6. BC(4,6) = { 0;12;24;...}. * Định nghĩa: SGK ? 2 6 BC(3,1) 6 BC(3,2) 6 BC(3,3) 6 BC(3,6) 3. Chú ý. * Định nghĩa: SGK Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB. Vậy: Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)= B(4) B(6) = BC(4,6) = 4. Củng cố (8') Làm bài tập 135. SGK a. b. c. d. .... o Điền vào bảng phụ tên một tập hợp: a 6 và a 8 suy ra a ............................ 100 x và 40 x suy ra x ..................... M 3 ; m 7 và m 7 suy ra m ............ 5. Hướng dẫn về nhà (2') Học bài theo SGK Làm bài tập 135, 136 SGK Bài tập 170, 171, 172 SGK V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 32 LUYỆN TẬP Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. kiến thức - HS được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp 2. kĩ năng - HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp - Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản 3. Tư tưởng - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề . III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK SBT ...Dụng cụ học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: - Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Viết Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6,9) HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? Viết tập hợp A các bội nhỏ hơn 40 của 6. Viết tập hợp B các bội nhỏ hơn 40 của 9 Viết tập hợp M là giao của A và B. 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 33' - Làm bài tập vào giấy nháp - Trình bày trên bảng - Hoàn thiện vào vở - Tìm giao của các tập hợp A và B. - Làm việc cá nhân. Một HS lên bảng trình bày - Đối chiếu và so sánh kết quả. Nhận xét sai lầm mắc phải - Hoàn thiện vào vở 58 - Làm việc theo nhóm vào giấy nháp - Trình bày trên bảng bài làm của nhóm mình - Nhận xét chéo giữa nhóm - Hoàn thiện bài làm vào vở - Làm việc cá nhân vào nháp - Lên trình bày bài làm - Yêu cầu thảo luận nhóm làm trên bảng phụ Bài tập 170. SBT a. Ư(8) = Ư(12) = ƯC(8.12) = b. B(8)= B(12) = BC(8,12) = Bài 137. SGK a. A B = b. A B = Tập hợp các HS giỏi cả văn và toán c. A B = Tập hợp các số chia hết cho 10 A B = Bài tập 138. SGK * GV treo bảng phụ để HS điền vào ô trống: Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 - Tại sao trong cách chia a và c lại thực hiện được , cách b không thực hiện được - Trong các cách chia trên , cách chia nào có số phần thưởng là ít nhất? nhiều nhất? a BC(24, 32) b BC(24, 32) c BC(24, 32) a là cách chia có số phần thưởng là ít nhất b là cách chia có số phần thưởng nhiều nhất 5. Hướng dẫn về nhà (2') Xem lại cách làm các bài đã làm trong SGK Làm bài 171, 172, 174 SBT Xem trước nội dung bài học tiếp theo. V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 33. Đ 17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kĩ năng - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mọtt số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. 3. Tư tưởng - HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề . III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK. Dụng cụ học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (9') - Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ? - Viết Ư(12), Ư(30), Ư(12, 30) 3. Nội dung bài mới ĐVĐ: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các Ư của mõi số hay không? TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10' 15' - Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào ? - Giới thiệu khái niệm ước chung. - Nhận xét về quan hệ giữa ƯC(12,30) và ƯCLN(12,30). - Xem chú ý SGK. - Có cách nào tìm ƯCLN nhanh hơn không ? - Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Số 2 có là ước chung của các số trên không? 22 có là ước chung của các số trên không? Số 23 có là ước chung không ? - 3 có là ước chung của.. Vậy tích của 22.3 có là ước chung .... - Như vậy khi tìm ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. - Giới thiệu về hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - ƯCLN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bàng bao nhiêu ? GV giới thiệu - Số 6 - Nêu nhận xét. - Nhận xét về cách tìm Ước chung lớn nhất của các số trong đó có số 1. - Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK. - Một số HS đọc kết quả phân tích. - Có. Vì nó có mặt trong dạng phân tích của cả ba số. - Có.... - Không.... - Làm ?1 SGK theo nhóm vào giấy trong - Cử đại diện trình bày trên máy chiếu - Nhận xét bài chéo giữa các nhóm. - Làm ?2 theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt. 1. Ước chung lớn nhất Ví dụ1: SGK ƯC (12,30) = Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói ước chung lớn nhất của 12 và 30 là 6, kí hiệu ƯCLN(12,30)=6. * Định nghĩa: SGK * Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12,30). * Chú ý: SGK 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(36,84,168) Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất: Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất cuat 2 là 2, của 3 là 1. Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ nhỏ nhất. Đó chính là ƯCLN cần tìm: ƯCLN(36, 84, 168)= 22.3=12. * Quy tắc: SGK ?1 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN(12,30)=2.3=6 ?2 ƯCLN(8,9)=1 ƯCLN(8,9,15)=1 ƯCLN(24,16,8)=8 * Chú ý: SGK 4. Củng cố (9') Yêu cầu hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở và nhận xét Tìm ƯCLN(56,140) ĐS: ƯCLN(56,140)=28 Tìm ƯCLN(16,80,176) ĐS: 16 5. Hướng dẫn về nhà (2') Hướng dẫn Đ 141. SGK Học Đ theo SGK Làm các Đ tập 139 đến 14 Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới. V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 34 Đ 17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tiếp) LUYỆN TẬP Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Ki năng - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. 3. Tư tưởng - HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các Đ toán đơn giản. II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề . III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK. Dụng cụ học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức(1) 2. Kiểm tra bài cũ ( 7') HS1: Phát biểu cách tìm ước chung lón nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.? Tìm ƯCLN (24,84,180) HS2: Ước chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ? Tìm ƯCLN( 60,180) 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10' - Phát biểu nhận xét ở mục 1. - Theo nhận xét để tìm các ước chung của 12 và 30 ta có thể làm thế nào ? - Để tìm ước chung của các số thông qua tìm ƯCLN của các số đố như thế nào ? - Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1,2,3,6) đều là ước của ƯCLN(12,30). - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi. 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Để tìm các ước chung của 12 và 30 ta có thể làm như sau: + Tìm ƯCLN(12,30) là 6 + Tìmcác ước của ƯCLN(12,30) là 1,2,3,6. Vậy ƯC(12,30) = * Nhận xét: Luyện tập(24) - yêu cầu HS quan sát đề bài và làm - Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo - yêu cầu HS quan sát đề bài và làm - Yêu cầu cá nhân báo cáo - Yêu cầu HS quan sát và làm theo nhóm - Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo - Làm theo nhóm - Cử đại diện báo cáo - Làm cá nhân - Cá nhân báo cáo - Làm theo nhóm - Cử đại diện báo cáo Bài tập. Tìm các số tự nhiên a, biết rằng 56 a và 140a Giải. Theo đề Đ ta có a là ước chung của 56 và 140 ƯCLN(12,30)=22.7=28 a Bài tập 143.SGK Theo đề bài ta có a là ước chung lớn nhất của 420 và 700 ƯCLN(420,700)=140 Vậy a = 140 Bài tập 144. SGK Theo đề bài ta có: ƯCLN(144,192) = 48 Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24, 48 4. Hướng dẫn về nhà (2') Hướng dẫn Đ 145. SGK Học bài theo SGK Làm các bài tập 177, 178 SBT V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 35 LUYỆN TẬP Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Ki năng - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. 3. Tư tưởng - HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề . III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK SBT ...Dụng cụ học tập, tấm bìa ( cho bài 145) IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (7') HS1: Phát biểu cách tìm ước chung lón nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Làm BT 189 SBT ĐS: ƯCLN(90,126)=18 ; ƯC(90,126)= 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 35' - Độ dài của cạnh hình vuông có quan hệ gì với 75 và 105 ? - Để độ dài cạnh hình vuông là lớn nhất ta phải làm thế nào ? - Vậy độ dài cạnh hình vuông là bao nhiêu ? - Yêu cầu làm việc theo nhóm - Cử đại diện trình bày - Nhận xét và chỉnh sủa lời giải - Hoàn thiện vào vở - Số bút có quan hệ gì với 28, 36 và 2 ? - Tìm a - Lan và Mai mua bao nhiêu hộp bút ? Làm phép tính gì ? - Độ dài của cạnh hình vuông là ước chung của 75 và 105 Cạnh hình vuông phải là ƯCLN(75,105) - ƯCLN(75,105)=15 nên độ dài cạnh hình vuông lớn nhất có thể là 15. - Các nhóm làm việc khoảng 5 phút - Trình bày lời giải trên bảng - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Làm vào trong vở - Trả lời câu hỏi - Làm việc cá nhân 1HS thực hiện trên bảng Bài 145. Cạnh hình vuông (tính bằng cm) là ƯCLN(75,105) bằng 15 cmmn Bài 146. Theo đề bài ta có x là ước chung của 112 và 140, 10 < x < 20 112 = 24.7 140 = 22.5.7 ƯCLN(112,140)=22.7=28 ƯC (112,140) = Vì 10 < x< 20 nên x Bai tập 147. SGk a) a phải là ƯC(28,36) và a > 2 b) ƯCLN(28,36) = 4 vì a > 2 nên a = 4. c) Vì mỗi hộp mà hai bạn mua có 4 bút nên: Mai mua 28:4 = 7 (hộp) Lan mua 36:4 = 9 (hộp) 4. Hướng dẫn về nhà (2') Hướng dẫn bài 148. SGK Xem trước nội dung bài học tiếp theo Làm các bài tập 184, 185, 186, 187 SBT V- RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 36 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số 2. Kĩ năng HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mọtt số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số. 3. Tư tưởng HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các Đ toán đơn giản. II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề . III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK SBT ...Dụng cụ học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức(1) 2. Kiểm tra bài cũ (7') HS1: Viết B(4), B(6), BC(4, 6). 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10' 16' - Số lớn nhất trong tập hợp bội chung của 4 và 6 là số nào ? - Giới thiệu khái niệm bội chung. - Nhận xét về quan hệ giữa BC(4,6) và BCNN(4,6). - Xem chú ý SGK. - Có cách nào tìm BCNN nhanh hơn không ? - Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Để chia hết cho 8, 18, 30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Cần lấy với số mũ như thế nào ? - Như vậy khi tìm bội chung nhỏ nhất ta lập tích các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất. - Giới thiệu về cách tìm BCNN của hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - BCNN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bàng bao nhiêu ? - Số 6 Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của 4 và 6 là 12. - Nêu nhận xét:Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0,12,24,36) đều là ước của BCNN(4,6). - Nhận xét về cách tìm Bội chung nhỏ nhất của các số trong đó có số 1. - Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK. - Một số HS đọc kết quả phân tích. -Đáp: 23 - Đáp: 2, 3, 5 - Làm ?1 SGK theo nhóm - Cử đại diện trình bày - Nhận xét bài giữa các nhóm. - Làm ?2 theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt. 1. Bội chung nhỏ nhất Ví dụ1: SGK BC(4,6) = Ta nói bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12, kí hiệu BCNN(4,6)=12. * Định nghĩa: SGK * Chú ý: SGK 2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(8,18,30) Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất: Các thừa số nguyên tố chung và riêng là 2, 3, 5 Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ lớn nhất. Đó chính là BCNNN cần tìm: BCNN(8,18,30)=23.32.5 =360 * Quy tắc: SGK ?1 4 = 22 6 = 2.3 BCNN(4,6)=22.3=12 ?2 BNNN(8,12)=24 BCNN(5,7,8)=5.7.8=280 BCNN(16,12,48)=48 * Chú ý: SGK 4. Củng cố (8') - Tìm BCNN(60,280) Đáp: 60 = 22.3.5 280 = 23.5.7 BCNN(60,280)=23.3.5.7=840 5. Hướng dẫn về nhà (2') Hướng dẫn bài 149, 150, 151. SGK Học bài theo SGK Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới. V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 37. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT LUYỆN TẬP , Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số 2. Ki năng - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số. 3. Tư tưởng - HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các Đ toán đơn giản. II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề . III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức(1) 2. Kiểm tra bài cũ (7) HS1: Phát biểu cách tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Tìm BCNN (10,12,15) HS2: Bội chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ? Tìm BCNN( 30,150) 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10' - Phát biểu nhận xét ở mục 1. - nhận xét - Theo nhận xét để tìm các ước chung của 4 và 6 ta có thể làm thế nào ? - Để tìm ước chung của các số thông qua tìm ƯCLN của các số đố như thế nào ? - Tất cả các ước chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4,6). - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi. 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Ví dụ 3: Ta có x và x<1000 BCNN(8,18,30)=360 Bội chung của 8, 18, 30 là bội của 360. Lần lượt nhân 360 với 0, 1, 2, 3 ta được 0, 360, 720, 1080. Vậy A = * Nhận xét: SGK * Luyện tập 24' - Yêu câu HS quan sát để và làm Bài tập - Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo - Yêu cầu HS quan sát đề bài và làm - Yêu cầu cá nhân báo cáo - Yêu cầu HS quan sát đề và làm - Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo - Làm Bài tập theo nhóm - Cử đại diện báo cáo - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Làm bài cá nhân - Cá nhân báo cáo - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Làm bài theo nhóm - Cử đại diện báo cáo trên máy chiếu - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. Bài tập. Tìm các số tự nhiên a, biết rằng a 60 và a280 a < 1000, a 0. Giải. Theo đề bài ta có a là bội chung của 60 và 280 BCNN(60,280)= 840 Lần lượt nhân 840 với 0, 1, 2 ta được 0, 840, 1680 a Bài tập 152.SGK Theo đề bài ta có a là bội chung nhỏ nhất của 15 và 18 BCNN(15,18)=90 Vậy a = 90 Bài tập 153. SGK Theo đề bài ta có: BCNN(30,45) = 90 Lần lượt nhân 90 với 0, 1, 2, 3, 4, 5 ta được các bội chung nhỏ chung hơn 500 của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450 4 .Hướng dẫn về nhà (2') Hướng dẫn bài tập 154, 155. SGK Học bài theo SGK Làm các bài tập 189, 190 SBT V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 38 LUYỆN TẬP Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số 2. Ki năng - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số. 3. Tư tưởng - HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản. II - PHƯƠNG PHÁP Luyện tập thực hành III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng phụ ghi nội dung bài 155. SGK IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức(1') 2. Kiểm tra bài cũ (12') Chữa bài tập 154, 155 SGK Yêu cầu hai HS lên bảng chữa. Nếu HS không làm được GV có thể hướng dẫn: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 12' *Hướng dẫn: - Số HS lớp 6C có quan hệ gì với 2, 3, 4, 8 ? - Số HS lớp 6C còn có điều kiện gì ? - Để tìm các BC(2,3,4,8) ta làm thế nào ? *Yêu cầu: - HS làm theo nhóm và trình bày. - Là BC của 2, 3, 4, 8 - Lớn hơn 35 và nhỏ hơn 60. - Tìm BCNN(2,3,4,8) rồi tìm các bội của nó - Cử đại diện trình bày và nhận xét chéo giữa các nhóm. Bài tập 154. SGK Gọi số HS của lớp 6C là x (HS) Theo đề bài thì x BC(2,3,4,8) Và 35 < x < 60. BCNN(2,3,4,8) = 24 Lần lượt nhân 24 với 0, 1, 2, 3 ta được các bội chung của 2, 3, 4, 8 là 0, 24, 48, 72. Vì 35 < x < 60 nên x = 48. Vậy số HS lớp 6C là 48 HS. Bài tập 155. SGK( GV treo bảng phụ để HS trình bày và nêu nhận xét) a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a,b) 2 10 1 50 BCNN(a,b) 12 300 420 50 ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 3000 420 2500 a.b 24 300

File đính kèm:

  • docDai so 6 tiet3040.doc
Giáo án liên quan