Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 57

- Học sinh được kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức cơ bản đã học trong chương

- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức để làm Đ tập.

- Rèn cho HS tính tự giác, trình bày Đ cẩn thận.

II. Nội dung kiểm tra

Đề 1

Bài 1(3 điểm)

a) Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Viết ba số nguyên tố lớn hơn 10.

b) Hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ?

7.9.11 - 2.3.7

 

doc34 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 41 KIỂM TRA Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu - Học sinh được kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức cơ bản đã học trong chương - Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức để làm Đ tập. - Rèn cho HS tính tự giác, trình bày Đ cẩn thận. II. Nội dung kiểm tra Đề 1 Bài 1(3 điểm) a) Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Viết ba số nguyên tố lớn hơn 10. b) Hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ? 7.9.11 - 2.3.7 Bài 2. (2 điểm). Tìm số tự nhiên x, biết: a. x = 28 : 24 + 32.33 b. 6. x – 39 = 5628 : 28 Bài 3. (2 điểm). Điền dấu “x” thích hợp vào ô trống: Câu Đúng Sai a. Nếu tổng hai số chia hết cho 4 và một trong hai số chia hết cho 4 thì số còn lại chia hết cho 4 b. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 4 thì tổng không chia hết cho 4 c. Nếu một thừa số của tích chia hết cho 6 thì tích chia hết cho 6 Bài 4(3 điểm). Tìm số tự nhiên chia hết cho 8, cho 10, cho 15. Biết rằng số đó nhỏ hơn 500 III. Đáp án – Thang điểm cụ thể Đề 1 Bài 1. a)Phát biểu đúng định nghĩa số nguyên tố (0,5 đ) Phất biểu đúng định nghĩa hợp số (0,5 đ) Viết đúng ba số nguyên tố lớn hơn 10 (0,5 đ) b)- Trả lời được là hợp số (0,5 đ) - Vì cả hai tích đều chia hết cho 3 nên hiệu chia hết cho 3 (0,5 đ) Bài 2. x = 24 + 35 (1 đ) x = 16 + 243 x = 259 b) 6x – 39 = 201 (1,5 đ) 6x = 201 + 39 6x = 240 x = 240 : 6 x = 40 Bài 3. a. Đúng ( 1 đ) b. Sai (0,5 đ) c. Đúng (0,5 đ) Bài 4. Gọi số cần tìm là x Theo đề ta có: x BC(8,10,15) và x<500 (0,5 đ) BCNN (8,10,15) = 120 (1 đ) Lần lượt nhân 120 với 0, 1, 2, 3, 4, 5 ta được các bội của 120 là (0,5 đ) 0, 120, 240, 360, 480, 600. Vậy x (1 đ) V- RÚT KINH NGHIỆM CHƯƠNG II TIẾT 42 Đ 1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Ngày soạn 29/11/ 2008 Giảng ở các lớp Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 03/12/2008 6B 03/12/2008 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng N - HS biết cách biểu diễn số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số 2. Kĩ năng - HS Nhận biết và đọc đúng số gnuyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn 3. Tư tưởng - Giáo dục ý thức học tập. II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề . III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra ) 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 20' 15'  - Giới thiệu sơ lược về số nguyên âm. - Giới thiệu các số âm thông qua các ví dụ SGK - Cho HS Đọc ?1 SGK - Cho HS quan sát nhiệt kế có chia độ âm - Yêu cầu đọc thông tin ?2 và cho biết số âm còn được sử dụng làm gì ? - Đọc thông tin trong ví dụ 3 và cho biết số âm còn được sử dụng như thế nào ? - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ tia số - GV vẽ trục số và giưới thiệu như SGK - Giới thiệu nhiệt kế âm - HS đọc chú ý SGK - Trình bày các hiểu biết về số gnuyên âm - Quan sát nhiệt kế và tìm hiểu về nhiệt độ dưới 00C - Đọc nhiệt độ của các thành phố ?1 - Biểu diễn các độ cao dưới mực nước biển - Nói tới số tiền nợ - Đọc các câu trong ?3 - Cả lớp vẽ tia số vào vở Quan sát hình vẽ SGKtrả lời C4 -6 -2 1 5 1. Các ví dụ Ví dụ 1. SGK ? 1 Ví dụ 2. SGK ?2 Ví dụ 3. SGK ?3 2. Trục số * chú ý SGK 4. Củng cố (8') * Cho HS làm ?1 SGK Đọc nhiệt độ trên các nhiệt kế nhiệt kế .Yêu cầu hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở và nhận xét Cho HS làm bài tập 2, 3 SGK GV treo bài tập 4 để HS từ làm . cho hai HS lên bảng điền 5. Hướng dẫn về nhà (2') Học bài theo SGK Làm các bài tập 4 đến 5 SGK Xem trước nội dung bài học tới V- RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 43 Đ2 TẬP HỢP SỐ CÁC NGUYÊN Ngày soạn 6/12/ 2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 8/12/2008 6B 8/12/2008 I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của một số nguyên 2. Kĩ năng - HS Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu diễn hai đại lượng có hướng ngược nhau 3. Tư tưởng - HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề . III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Hình vẽ trục số trên bảng phụ. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') Vẽ trục số và biểu diễn các số tự nhiên và số gnuyên âm trên trục số 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 18 7'' - Giới thiệu số nguyên dương - Giới thiệu số nguyên âm - Giới thiệu tập số nguyên - Giới thiệu kí hiệu tập hợp Z - Cho biết quan hệ giữa tập hợp N và Z ? Số 0 có phải là số nguyên âm ? Có phải là số nguyên dương không ? - Giới thiệu điểm biểu số nguyên a Lấy ví dụ minh hoạ - Từ đó em có nhận xét gì ? - Yêu cầu làm ?1 và ?2 vào vở - Các số -1 và 1, -2 và 2 có tính chất gì đặc biệt ? - Giới thiệu khái niệm về số đối Làm ? 4 theo cá nhân Theo dõi và ghi vào vở Vì mọi phần tử của N đều thuộc Z nên : Ta có N Z - Không - Lấy ví dụ minh hoạ - Nêu nhận xét - Làm ?1 và ?2 vào vở - Mọtt số HS trả lời - Đọc thông tin phần số đối Làm ?4 SGK Một HS trả lời câu hỏi Nhận xét 1. Số nguyên Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số gnuyên dương Các số -1, -2, -3 gọi là các số nguyên âm Tập hợp gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm gọi là tập hợp các số nguyên, kí hiệu là Z Z = Chú ý: - Số 0 không là số nguyên âm, cũng không phải là số gnuyên dương - Điểm biểu diễn số gnuyên a trên trục số gọi là điểm a Ví dụ : điểm biểu diễn số nguyên -3 gọi là điểm -3 Nhận xét: SGK ?1 ?2 2 Số đối Các số -1 và 1, -2 và 2, ... gọi là các số đối nhau ?4 -7 và 3 4. Củng cố (8') Cho HS làm bài tập 6, 7, 8,9 SGK 5. Hướng dẫn về nhà (2') Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại SGK Xem trước nội dung bài học tới V- RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 44 Đ3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Ngày soạn 06/12/ 2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 9/12/2008 6B 9/12/2008 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết so sánh hai số nguyên 2. Kĩ năng - HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 3. Tư tưởng - HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II - PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề . III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, Bảng phụ, IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: Treo bảng phụ kiểm tra có noịi dung sau: Trong các cách ghi sau, cách ghi nào đúng ? 0 N 0 Z 10 N 10 Z -8 N -8 Z N Z HS2 : Lấy ví dụ minh hoạ hai số đối nhau. Thế nào là hai số đối nhau ? 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 15' - Cho HS vẽ trục số - Biểu diễn 3 và 5 trục số - So sánh 3 và 5 - Nhận xét về vị trí của 3 so với 5 - Nhận xét gì về vị trí và quan hệ các số ? - Làm ? 1 SGK - Đọc chú ý SGK - Tìm số liền trước 9 và -7 - Tìm số liền sau 4 và -3 - Cho HS làm ?2 SGK - Nhận xét gì ? - Làm bài tập 11 và 12 theo cá nhân vào nháp. - Một số HS lên bảng làm - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Nhận xét gì về khoảng cách từ các cặp số đối nhau đến số 0 ? - Giới thiệu khái niệm hai số đối nhau - Cho HS làm ?4 - Rút ra nhận xét - Làm Bài tập 14 cá nhân - Yêu cầu một HS lên bảng làm. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - vẽ trục số vào vở - Biểu diễn 5 và 3 trên trục số - 3 ở bên phải 5 và 3 < 5 Trên trục số số nằm ở vị tí bên phải nhỏ hơn số vị trí bên trái - làm các nhân ?1 - Rút ra chú ý SGK - Số liến trước 9 là 8, liến trước -7 là -6 - Số liền sau 4 là 5, liền sau -3 là -2 - rút ra nhận xét - Làm cá nhân làm bài tập 11. SGK - Một số HS lên trình bày trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Bàng nhau - làm ?3, ?4 SGK 1. So sánh hai số nguyên * Nhận xét: SGK ?1 * Chú ý: SGK ?2 * Nhận xét: SGK Bài 11. SGK 3 -5 4 > -6 ; 10 > -10 Bài 12. SGK a) -17 ; -2 ; 0 ; 1; 25 b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0; -8 ; -107 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?3 ?4 Nhận xét Bài tập 14 SGK 4. Củng cố (8') * Giá trị tuyệt đối của một sốnguyên a là gì ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên là một âm, số 0 hay số dương ? * Với hai số nguyên dương số nào có GTTĐ lớn hoan thì lớn hơn. còn hai số nguyên âm thì sao ? 5. Hướng dẫn về nhà (2') Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại SGK Xem trước nội dung bài học tới V- RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 45. LUYỆN TẬP Ngày soạn 06/12/ 2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 10/12/2008 6B 10/12/2008 I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS được củng cố cách so sánh hai số nguyên, tập hợp số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên 2. Kĩ năng - - HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên so sánh hai số nguyên 3. Tư tưởng Rèn tính chính xác, cẩn thận II - PHƯƠNG PHÁP Luyện tập, thực hành III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: Nêu những nhận xét về cách so sánh hai số nguyên Làm bái tập 17 SBT Tr. 57 HS2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? Làm Bài tập 15 SGK Tr 73 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 32' - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - Một HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm miệng cá nhân trả lời câu hỏi - Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai ? Vì sao ? - Hãy chỉ ra một ví dụ cho câu sai. -Làm việc cá nhân - Một HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS làm việc cá nhận - Yêu cầu HS trả lời miệng - Yêu cầu HS trả lời miệng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở Một số cá nhân trả lời - Nhận xét - Làm miệng theo nhóm - Trả lời và nhận xét chéo giữa các nhóm - Nhận xét và trình bày Bài lại nếu chưa chính xác trên máy - Yêu cầu nhận xét và hoàn thiện vào vở - Một số HS lên bảng trình bày lời giải - Nhận xét câu trả lời và sửa chữa nếu sai. - Nhận xét câu trả lời và sửa chữa nếu sai. Bài tập 16. SGK 7 N (Đ) -9 Z (Đ) 7 Z (Đ) -9 N (S) 0 N (Đ) 11,2 Z (S) 0 Z (Đ) Bài tập 17. SGK Không. Vì còn số 0 Bài tập 18. SGK a. Chắc chắn b. Không. Ví dụ 2 < 3 nhưng 2 là số nguyên dương c. Không. Ví dụ số 0 .... d. Chắc chắn. Bài tập 19 a. 0 < +2 b. -15 < 0 c. -10 <-6 -10 < 6 d. +3 < +9 -3 < + 9 Bài tập 20. a. = 8 – 4 = 4 b. = 7.3 = 21 c. = 18 : 6 = 3 d. = 153 + 53 = 206 Bài tập 21. SGK Số đối của – 4 là 4 Số đối của 6 là -6 Số đối của là -5 Số đối của là -3 Số đối của 4 là -4 Đ tập 22. SGK Số liến sau số 2 là 3, - 8 là -7 ... Số liến trước số -4 là -5 ... Số 0 4. Hướng dẫn về nhà (2') Học bài theo SGK Làm các tập còn lại SGK. Làm Đ tập 27, 28, 29, 30, 31 , 32 SBT Xem trước nội dung bài học tới V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết: 46 Đ4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Ngày soạn 13/.12/ 2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 15/12/2008 6B 15/12/2008 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu 2. Kĩ năng - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng 3. Tư tưởng - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn II - PHƯƠNG PHÁP Phát hiện và giải quyết vấn đè III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK . bảng phụ . Đồ dùng học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra ) 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 12' 20' - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương ( thực chất là cộng hai số tự nhiên đã học) - GV nêu ví dụ SGK trên trục số - Nếu coi giảm 20C là tăng -20C thì ta tính nhiết độ buổi chiều bằng phép tính gì ? - Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số - Cho HS làm ?1 SGK và nhận xét. Nhận xét gì về hai kết quả -9 và 9 trong hai phép tính ? - Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? - Cho HS làm bài tập trên giấy nháp - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. - Làm việc cá nhân đọc thông tin phần cộng hai số nguyên dương. Lấy (-3) + (-2) - Làm cá nhân và rút ra nhận xét - Là hai số đối nhau - Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyết đối của chúng rồi đặt dấu “-“ đằng trước kết quả. - Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 1. Cộng hai số nguyên dương Chẳng hạn: (+2) + (+4) = 4+2=6 2. Cộng hai số nguyên âm Ví dụ :SGK Giải: (-3) + (-2) = -5 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C. ? 1 (-4) + (-5) = -9 = 4 + 5 = 9 * Quy tắc: SGK - Ví dụ: (-13) + (-46) = - (13 + 46) = -59 ?2 a.(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b. (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40 4. Củng cố (10') Nhắc lại kiến thức của bài Cho HS làm bài tập 23, 24, 25 SGK 5. Hướng dẫn về nhà (2') Học bài theo Sgk Làm các bài tập còn lại trong SGK Xem trước bài tiếp theo trong SGK V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết 47 Đ5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ngày soạn 13/.12/ 2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 16/12/2008 6B 16/12/2008 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết cộng hai số nguyên - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 2. Kĩ năng - Bước đầu biết cáh diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học 3. Tư tưởng - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn II - PHƯƠNG PHÁP Phát hiện và giải quyết vấn đè III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK . bảng phụ . Đồ dùng học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Làm bài tập 24 SGK ĐS: a. -253 b. 50 c. 52 HS2: Trình bày bài tập 26 SGK ĐS: -120C 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 12' 13' - GV đưa ra ví dụ SGK - Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiết độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ? - Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số - Cho HS làm ?1 SGK và nhận xét. Nhận xét gì về hai kết quả trong hai phép tính ? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? - Cho HS làm bài tập - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. - Cho HS làm ?3 SGK Lấy (+3) + (-5) - Làm cá nhân và rút ra nhận xét - Hai số đối nhau có tổng bằng 0 - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ... . - Phát biểu quy tắc cộng hái số nguyên khác dấu 2HS lên bảng trình bày. - Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở - Nhận xét Đ làm của bạn 1 Ví dụ Ví dụ :SGK Giải: (+3) + (-5) = -2 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C. ?1 (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 ?2 a. 3 + (-6) = -3 = 6 - 3 = 3 b. (-2) + (+4) = 2 = 4 - 2 = 2 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu * Quy tắc - Ví dụ: (-273) + 55 = -(373 – 55) ( vì 273 > 55) = -218 ?3 a.(+38) + 27 = -(38 – 27) = -1 b. 273 + (-123) = (273 - 123) = 50 4. Củng cố (8') Nhắc lại kiến thức của bài Cho HS làm bài tập 27, 28 SGK 5. Hướng dẫn về nhà (2') Học bài theo Sgk Làm các bài tập còn lại trong SGK Xem trước bài tiếp theo trong chuẩn bị cho tiết luyện tập V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết: 48 LUYỆN TẬP Ngày soạn 14/12/ 2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 17/12/ 2008 6B 17/12/ 2008 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 2. Kĩ năng - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học 3. Tư tưởng - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn II - PHƯƠNG PHÁP III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a. (-7) + (-328) b. 17 + (-3) ĐS: a. -335 b. 14 HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a. (-5) + (-11) b. (-96) + 64 ĐS: a. -16 b. -32 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 32' - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - yêu cầu HS trả lời miệng - Làm việc cá nhận vào nháp - HS lên làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp - HS lên làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp - Nhận xét và hoàn thiện vào vở Bài tập 31. SGK a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = - 35 b) (-7) + (-13) = -(7 + 13) = -20 c) (-15) + (-235) =-(15+235)= -250 Bài tập 32. SGK a) 16 + (-6) = (16- 6) = 10 b) 14 + (-6) = 14 -6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài tập 34. SGK a) x + (-16) với x = -4 ta có: (-4) + (-16) = - 20 b)Với y = 2 ta có: (-102) + 2 = -100 Bài tập 35. SGK a) x = +5 b) x = - 2 4. Hướng dẫn về nhà (2') Học Bài theo Sgk Làm các Bài tập còn lại trong SGK Xem trước Bài tiếp theo V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết49 Đ6. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN Ngày soạn 14/12/ 2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 19/12/ 2008 6B 18/12/ 2008 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được bốn tính chất của phép cộng các số nguyên - Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên 2. Kĩ năng - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí 3. Tư tưởng - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học II - PHƯƠNG PHÁP Phát hiện và giải quyết vấn đè III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK . bảng phụ . Đồ dùng học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ(7') HS1: Tính (-5) + (-7) Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? HS2: Tính (-5) + 7 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 8'' 8' 2' 9' - Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không ? - Làm ?1 theo cá nhân - Trình bày trên bảng Nêu tính chất giao hoán - Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp không ? - Làm ?2 - Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên - Viết dạng tổng quát tính chất cộng một số với số 0 - Giới thiệu kí hiệu số đối của một số - Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? - Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng vơí số đối - Cho HS làm ?3 Theo nhóm vào giấy trong và trình bày trên bảng - Làm ?2 Trình bày trên bảng nhận xét kết quả - Rút ra nhận xét - Dự đoán - làm ?2 trên bảng - Đọc chú ý SGK Nêu tính chất cộng với số 0 - Đọc thông tin phần số đối của một số - Bằng 0 - Viết dạng tổng quát của tính chất cộng với số đối - Làm theo nhóm vào giấy nháp - Trình bày trên bảng Nhận xét Hoàn thiện vào vở 1. Tính chất giao hoán ?1 a. (-2) + (-3) = (-5) (-3) + (-2) = (-5) b. (-5) + (+7) = (+2) (+7) + (-5) = (+2) c. ...... a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp ?2 Vậy: (a+b)+c=a+(b+c) Chú ý: 3. Cộng với số 0 a+0=0+a=a 4. Cộng với số đối Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a. Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ). Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. a + (-a) = 0 Nếu a+b = 0 thì b = -a và a = -b ?3. Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3<x<3 là: -2;-1;0;1;2. Tổng của chúng là: (-2)+(-1)+0+1+2 = ++0 = 0 + 0 + 0 = 0 4. Củng cố (8') Làm bài tập 36, 37 SGK Làm theo cá nhân, một số HS lên bảng trình bày Nhận xét và hoàn thiện vào vở 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết50 LUYỆN TẬP Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên 2. Kĩ năng - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí 3. Tư tưởng - Biết tính đúng tổng vủa nhiều số nguyên II - PHƯƠNG PHÁP Luyện tạp thực hành III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK . bảng phụ . IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') HS1: Thực hiện phép tính: Làm bài 39 câu a ( ĐS: -6) Nêu kết quả câu b( ĐS: 6) HS2: Làm bài tập 40 SGK ĐS: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS tự trình bày đáp án phù hợp với điều kiện đầu bài. - Làm việc cá nhận vào nháp HS làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp HS làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp HS làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Trình bày trên nháp và trả lời miệng Bài tập 41. SGK a) (-38) + 28 = (-10) b) 273 + (-123) = 155 c) 99 + (-100)+101 = 100 Bài tập 42. SGK a) 217 + = + = 0 + 20 = 20 b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = = 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0 Bài tập 43. SGK a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 – 7).1 = 3 ( km) b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 + 7).1 = 17 (km) Bài tập 44. SGK 4. Hướng dẫn về nhà (2') Học theo Sgk Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết51 LUYỆN TẬP Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết vận dụngcác tính chất củaphép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanhcác tổng, rút gọn biểu thức 2. Kĩ năng - Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm gí trị tuyệt đối của một số 3. Tư tưởng - Rèn tính sáng tạo của học sinh II - PHƯƠNG PHÁP Luyện tạp thực hành III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK . bảng phụ . IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (10') Chữa BT 60 ĐA: a) = -6 b) = 13 c) = 20 3. Nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho HS làm việc cá nhận - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Điền các số -1, -2, -3, -4, 5, 6, 7 vào các ô trong ở hình 19sao cho tổng ba số thẳng hàng đều bằng 0 -gợi ý: x là một trong bảy số đã cho + Khi cộng cả ba hàng ta được -1+ -2+ -3+ -4+ 5+ 6+ 7 + 2x = 0 GV hướng dẫn sử dụng máy tính thực hiện các phép toán (tuỳ vào só lượng máy của HS mà GV hướng dẫn đối với từng loại cụ thể ) - Làm việc cá nhận vào nháp HS làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở HS đọc đệ bài - HS tìm x HS thực hành theo hướng dẫn của GV Bài tập 63 Rút gọn biểu thức: a) -11 + y + 7 = (-11 + 7) + y = - 4 + y b) x + 22 +(-14) = x +{22 +(-14)} = x+ 8 c) a + (-15) + 62 = a + {(-15) + 62} Bài tập 64 (-1)+ (-2)+ (-3)+ (-4)+ 5+ 6+ 7 + 2x = 0 8 + 2x = 0 2x= -8 x = - 4 suy ra: -4 -1 -2 -3 5 6 7 Bài tập 46 4. Hướng dẫn về nhà (2') Học theo Sgk Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT Xem trước bài tiếp theo V- RÚT KINH NGHIỆM Tiết52 Đ7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Ngày soạn .../..../ 200 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 6A 6B I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z 2. Kĩ năng Biết tính đúng hiệu hai số nguyên 3. Tư tưởng Rèn tính chính xác , tư duy lô gic II - PHƯƠNG PHÁP Phát hiện và giải quyết vấn đè III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK . bảng phụ . Đồ dùng học tập IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định tổ chứ

File đính kèm:

  • docDai so 6 tiet 4160.doc
Giáo án liên quan