Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 95: Luyện tập

I- Mục tiêu:

* Kiến thức :Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

* Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.

* Thái độ : Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

II- Chuẩn bị:

GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi

HS: SGK, máy tính bỏ túi

III- Tiến trình dạy học

1/ ổn định :(1')

2/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp cùng giừo giảng

3/ Giảng bài mới :

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 95: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần:31 Giảng : Tiết 95: Luyện tập I- Mục tiêu: * Kiến thức :Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. * Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. * Thái độ : Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. II- Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi HS: SGK, máy tính bỏ túi III- Tiến trình dạy học 1/ ổn định :(1') 2/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp cùng giừo giảng 3/ Giảng bài mới : Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính *Hoạt động 1: Chữa bài tập HS1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Chữa bài tập 117/ 51 sgk HS2: Chữa bài 118/52 SGK GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài HS: Tóm tắt đầu bài và giải HS3: Chữa bài 119/52 SGK GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài HS dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn *Hoạt động 2: Luyện tập GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài HS: Hoạt động nhóm -Các nhóm mang bảng của nhóm mình lên treo vào bảng GV GV: và HS nhận xét bài làm của các nhóm GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài HS: Lên điền vào ô trống GV: Tổ chức cho HS thi điền nhanh giữa các nhóm. Gọi hs tóm tắt đề bài HS: Lên bảng trình bày lời giải 15’ 28’ *Bài 117/51 SGK: của 13,21 bằng 7,926 của 7,926 bằng 13,21 *Bài 118/ 52 SGK: Tuấn có: 21 viên bi Cho Dũng : số bi Dũng có? Tuấn còn? Giải a) Dũng được Tuấn cho số bi là: 21 : = 9 ( viên) b) Tuấn còn số bi là: 21 – 9 = 12 (viên) *Bài 119/52 SGK: Bạn An nói đúng vì : *Bài 1: Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu tương ứng ở cột B để được kết quả đúng Cột A Cột B 1)của 40 2) 0,5 của 50 3)của 4800 4)của 5) của 4% 1-> b 2 -> e 3 -> c 4 -> d 5 -> a a) b) 16 c) 4000 d) 1,8 e) 25 *Bài 2: Điền kết quả vào ô trống Số giờ Đổi ra phút 30 20 10 45 24 35 16 *Bài 121/52 SGK: Quãng đường HN- HP: 102 km Quãng đường xe lửa đã đi: Xe lửa cách Hải Phòng? Giải Xe lửa xuất phát từ HN đã đI được quãng đường là: 102. = 61,2 ( km) Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng 102 – 61,2 = 40,8 ( km) Đáp số: 40,8 km 4/ Củng cố :đã kết hợp trong giờ 5/ Hướng dẫn học ở nhà( 1ph) - Ôn lại bài - Làm bài tập 125/53 SGK - Bài 125; 126; 127/24 SBT tuần:31 Giảng : Tiết 96: Luyện tập I- Mục tiêu: * Kiến thức :Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. * Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. * Thái độ : Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. II- Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi HS: SGK, máy tính bỏ túi III- Tiến trình dạy học 1/ ổn định :(1') 2/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp cùng giừo giảng 3/ Giảng bài mới : Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính *Hoạt động 1: Chữa bài tập HS1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Chữa bài tập 125/ 53 sgk GV: Hướng đẫn h/s sử dụng máy tính để tính giá trị phần trăm của 1 số HS2: Chữa bài 125/ SBT GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài HS: Tóm tắt đầu bài và giải HS: Nêu hướng giải bài toán *Hoạt động 2: Luyện tập -Sử dụng máy tính bỏ túi GV: Treo bảng phụ ghi đề bài HS: đọc đầu bài GV: Để tìm khối lượng hành em làm thế nào? HS: Tìm 5% của 2 kg GV: Thực chất đây là bài toán gì? HS: Tìm giá trị phân số của một số cho trước GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ trong sgk/53 HS: áp dụng ví dụ để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123/53 GV: treo bảng phụ ghi bài 123/53 HS: Lên bảng điền GV: Em hãy sửa lại giá các mặt hàng A, D hộ chị bán hàng. 12’ 28’ *Bài 125/53SGK: Số tiền lãi của 1 tháng là : 1000 000 . 0,58% = 58000đ Số tiền lãi của 12 tháng là : 12 . 58000 = 69600đ Hết thời hạn 12 tháng bố bạn lan lấy ra cả vốn lẫn lãi là 1069 600(đồng) *Bài 125/ Sbt: Số táo hạnh cần ăn là : . 24 = 6 ( quả ) Số táo còn lại là 24- 6 = 18( Quả ) Số táo hoàng đã ăn là .18 = 8 ( quả ) số táo còn lại trên đĩa là 24 - ( 6 +8) =10 ( quả ) *Bài 122/ 53 SGK: Số lượng hành cần dùng để muối 2 kg rau cải là: 2.5% = 2. = 0,1 ( kg) Số lượng đường cần dùng là: = 0,002 ( kg) Số lượng muối cần dùng là: 2. = 0,15 Đáp số: 0,1 kg hành; 0,002 kg đường; 0,15 kg muối. *Bài 124/53 SGK: Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15% là: 8000 15% = 6800 *Bài 123/ 53 SGK: A B C D Các mặt hàng B. C, E được tính đúng giá mới. - Giá mặt hàng A : 31500đ D: 405000đ E 4/ Củng cố :( 3') GV: Khắc sâu kiến thức quá trình giải bài tập Tìm giá trị phân số của một số cho trước 5/ Hướng đẫn học ở nhà :(1') Học bài _ làm bài tập 126-127 ( sbt)

File đính kèm:

  • docTiet 95.doc
Giáo án liên quan