Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 15

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức cơ bản

- Giúp HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

2. Về kĩ năng cơ bản

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kí hiệu thuộc (), không thuộc ()

3. Về thái độ

- Bước đầu làm quen với hình học với thước thẳng.

II. CHUẨN BỊ

- SGK, thước kẻ, bảng phụ

III. PHƯƠNG PHÁP

- Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, luyện tập

 

doc40 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/8/2010 Chương I: đoạn thẳng Tiết 1: điểm - đường thẳng I. Mục tiêu 1. Về kiến thức cơ bản - Giúp HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. 2. Về kĩ năng cơ bản - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu thuộc (ẻ), không thuộc (ẽ) 3. Về thái độ - Bước đầu làm quen với hình học với thước thẳng. II. Chuẩn bị - SGK, thước kẻ, bảng phụ III. phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, luyện tập IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi vở Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm là gì? - Giới thiệu: Dấu chấm nhỏ trên bảng là hình ảnh của điểm, thường thì ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, … để đặt tên cho điểm. - HS nghe GV giới thiệu và ghi vào vở 1. Điểm - Dấu chấm nhỏ (hoặc dấu x) trên trang giấy hay mặt phẳng, … là một hình ảnh của một điểm. - Dùng chữ cái in hoa A, B, C, … để đặt tên cho điểm. - Giới thiệu hình vẽ điểm A - HS nêu cách vẽ điểm, cách viết điểm - Hình vẽ điểm A: . A - Giới thiệu hình vẽ 3 điểm A, B, C - Giới thiệu hình vẽ 2 điểm A, C trùng nhau (cũng có thể hiểu là một điểm mang 2 tên) HS nghe và vẽ theo vào vở - Hình vẽ 3 điểm A, B, C phân biệt. . A . B . C - Hình vẽ 2 điểm A, C trùng nhau. A . C - GV củng cố lại: - Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau. - Bất cứ hình nào cùng là một tập hợp điểm - Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất. - Củng cố: * Chú ý: - Khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt. - Điểm là hình đơn giản nhất. - Chọn hình vẽ đúng: a) . M b) x m c) x M d) . m Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường thẳng - Nêu hình ảnh của đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng, mép thước,…cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phái. - HS nghe GV giới thiệu về đường thẳng. - HS quan sát H3 (SGK/103) đọc tên đường thẳng. 2. Đường thẳng - Dùng chữ cài thường a, b, c,… để đặt tên cho đường thẳng. - Hình vẽ đường thảng a a Hoạt động 3: Tìm hiểu về điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng - Y/c HS nhìn vào H4 (SGK/104) đọc tên đường thẳng và điểm. -? Em có nhận xét gì về vị trí giữa 2 điểm A, B với đường thẳng d? - Giới thiệu điểm thuộc, không thuộc đường thẳng và cách kí hiệu. * Củng cố: - Cho HS làm phần ?. - HS nhìn vào H4 (SGK/104) và đọc. (Có 1 đường thẳng d và 2 điểm A và B.) - Điểm A nằm trên d, B không nằm trên d. - HS đọc to phần ?. - Cả lớp vẽ hình và làm vào vở. - 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a và b. - 1 HS lên vẽ câu c) 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. . B A . d - Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiêu Aẻd. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiêu Bẽd. ?. a) Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a b) Ta điền: Cẻa Ẽa c) Ta vẽ: Hoạt động 4: Luyện tập - Cho HS làm BT7 (SGK/104) - GV đưa hình vẽ lên bảng - y/c HS cả lớp suy nghĩ và gọi từng em lên bảng trả lời từng câu hỏi một. - HS vẽ hình vào vở. - Cả lớp suy nghĩ. 4. Luyện tập Bài 7(SGK/104) a) - Điểm A thuộc đường thẳng n, q. Viết Aẻn, Aẻq. - Điểm B thuộc đường thẳng m,n,p. Viết Bẻm, Bẻn, Bẻp. b) - Đường thẳng đi qua điểm B là: m, n, q. Kí hiệu: Bẻm, Bẻn, Bẻp. - Đường thẳng đi qua điểm C là: m, q. Kí hiệu: Cẻm, Cẻp. c) - Điểm D nằm trên đường thẳng q, không nằm trên đường thẳng m, n, p. Kí hiệu: Dẻq, Dẽm, Dẽn, Dẽp. Củng cố: GV cho HS lập bảng tóm tắt kiến thức của bài học dựa vào bảng sau: Cách viết thông thường (đọc) Hình vẽ Kí hiệu Điểm A Đường thẳng a Mẻa . N d Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà. - Ghi nhớ các kiến thức về điểm và đường thẳng. - Làm các BT 1;2;4;5;6;7(SGK/104-105) - Đọc trước bài "Ba điểm thẳng hàng" và trả lời câu hỏi: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? 3 điểm không thẳng hàng? Kí duyệt Ngày soạn: 3 – 9 - 2010 Tiết 2: ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Ba điểm thẳng hàng. - Điểm nằm giữa 2 điểm. - Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 2. Về kĩ năng - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. - Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Về thái độ - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách thận trọng, chính xác. II. Chuẩn bị - SGK, thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. III. phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, luyện tập IV. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ. HS1- Vẽ đường thẳng a có các điểm Aẻa, Bẻa, Cẻa. HS2- Vẽ đường thẳng b có các điểm Mẻb, Nẻb, Pẽb. y/c vẽ được: HS1: a A B C . . . HS2: P . b M N . . 2. Bài mới. - ĐVĐ: Nhìn vào hình vẽ trên ta có 3 điểm A, B, C thẳng hàng còn 3 điểm M, N, P không thẳng hàng. Vậy khi nào thì 3 điẻm thẳng hàng, khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng ntn? Ta học bài hôm nay: "Ba điểm thẳng hàng" Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi vở Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - Vẽ hình minh họa ? Thế nào là ba điểm không thẳng hàng? - Vẽ hình minh họa Củng cố: Cho HS làm BT9(SGK/106) - HS xem SGK và trả lời. - HS xem SGK và trả lời. 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng + Hình vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng C . B . A . a - Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào. + Hình vẽ 3 điểm T, R, S khong thẳng hàng . T . R . S Bài 9(SGK/106) a) Bộ ba điểm thẳng hàng là: (C,D,B); (B,E,A); (D,E,G) b) Bộ ba điểm không thẳng hàng là: (B,D,A); (D,E,A) Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. GV vẽ hình lên bảng ?. Với hình vẽ đó kể từ trái sang phải vị trí các điểm ntn đối với nhau? ?. Trên hình có mấy điểm được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm M và P? - Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại? * Nếu nói rằng: " điểm B nằm giữa 2 điểm A; C" thì 3 điểm này có thẳng hàng không? + 2 điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm P. + 2 điểm N và P nằm cùng phía đối với điểm M. + 2 điểm M và P nằm khác phía đối với điểm N. + Điểm N nằm giữa 2 điểm M và P. - HS trả lời câu hỏi, rút ra nx. => nx (SGK/106) - HS suy nghĩ trả lời 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. a M N P . . . - Trên hình vẽ ta có: + 2 điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm P. + 2 điểm N và P nằm cùng phía đối với điểm M. + 2 điểm M và P nằm khác phía đối với điểm N. + Điểm N nằm giữa 2 điểm M và P. - Nhận xét: (phần đóng khung - SGK/106) Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 11 (SGK/107) GV gọi một HS trả lời miệng. Sau đó gọi một HS khác lên bảng viết. - 1HS đứng tại chỗ trả lời miệng. - HS khác lên bảng viết. a) Điểm R nằm giữa 2 điểm M; N b) Điểm R; N nằm cùng phía đối với điểm M. c) Hai điểm M; N nằm khác phía đối với R. Bài tập bổ sung: Bài 1: Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Bài 2: (GV đọc y/c HS vẽ hình vào vở - 2 HS lên bảng vẽ) a) Vẽ 3 điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K) b) Vẽ 2 điểm M; N thẳng hàng với E. c) Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm M; N; E. (Chú ý: có TH tất cả các điểm nằm trên cùng 1 đường thẳng ) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc khái niệm 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, tính chất của 3 điểm thẳng hàng. - Làm các BT: 8; 10; 12; 13; 14 (SGK/106+107) 5 -> 13 (SBT/96+97) - Đọc trước bài: " Đường thẳng đi qua 2 điểm" và tìm hiểu khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau và 2 đường thẳng song song. Kí duyệt Ngày soạn: 9 – 9 - 2010 Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. 2. Về kĩ năng - Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song 3. Về thái độ, tư duy - Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A; B - Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng Trùng nhau Phân biệt Cắt nhau Song song II. Chuẩn bị - SGK, thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. III. phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, luyện tập IV. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (5') GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và vẽ theo hướng dẫn của GV. HS cả lớp vẽ vào vở. 1) Khi nào 3 điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng? 2) Cho điểm A, Vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A? 3) Cho điểm B (B≠A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. GV hỏi HS cả lớp: Hỏi có bao nhiêu đt đi qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đt đi qua hai điểm A và B. 2. Bài mới Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi vở Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng Cho hs làm BT sau: - 1 HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. - 1 HS lên bảng vẽ 1. Vẽ đường thẳng - Cách vễ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước (SGK/107). - NX (SGK/108) Hoạt động 2: Ôn lại cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng. - GV y/c hs đọc sgk và cho biết có mấy cách gọi tên đường thẳng? - GV vẽ hình minh họa lên bảng. - GV y/c HS làm ? hình 18 * GV y/c HS làm theo hướng dẫn sau: 1) Cho 3 điểm A; B; C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. - Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? - Với 2 đt AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không? GV giới thiệu 2 đt cắt nhau, trùng nhau và song song. - hs xem sgk và trả lời câu hỏi. ?. HS trả lời miệng - 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ ra vở nháp và trả lời câu hỏi của GV. - 2 đt AB; AC có 1 điểm chung A - Điểm A là duy nhất. 2. Tên đường thẳng. Có 3 cách gọi tên đường thẳng: C1: a Đường thẳng a C2: A B . . Đường thẳng AB hoặc BA C3: x y Đường thẳng xy hoặc yx ?. Có 6 cách gọi đường thẳng trên là: + Đường thẳng AB. + Đường thẳng BA. + Đường thẳng BC. + Đường thẳng CB. + Đường thẳng AC. + Đường thẳng CA. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vị trí tương đối của 2 đường thẳng GV y/c HS tham khảo sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Hai đt trùng nhau có mấy điểm chung? - Hai đt cắt nhau có mấy điểm chung? - Hai đt song song có mấy điểm chung? GV vẽ hình minh họa lên bảng HS đọc sgk và trả lời câu hỏi 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Khi 3 điểm A,B,C thẳng hàng thì 2 đường thẳng AB và BC trùng nhau. . . . A B C - Hai đt MN và PQ cắt nhau khi chúng chỉ có 1 điểm chung. . M Q . I P . . N I là giao điểm của 2 đt - Hai đt song song là 2 đt không có điểm chung. a b Hai đt song song với nhau Kí hiệu a//b * Chú ý (sgk/109) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc cách vẽ đt đi qua 2 điểm cho trước; khái niệm 2 đt phân biệt. - Làm BT 15->21(sgk/109) 14->22(sbt/97,98) Kí duyệt Ngày soạn: 16 -9 - 2010 Tiết 4: Thực hành: trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - HS khắc sâu kiến thức về 3 điểm thẳng hàng 2. Về kĩ năng - HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng 3. Về thái độ - Rèn thái độ nghiêm túc trong khi thực hành II. chuẩn bị - 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc iii. phương pháp - Phương pháp thực hành nhóm iv. tiến trình lên lớp Họat động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5') I. Nhiệm vụ a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. - Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? - Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8') - GV làm mẫu trước toàn lớp: Cách làm: B1: Cắm (đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B). B3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C. -> Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A và B ở cả 2 vị trí của C (C nằm giữa A và B, B nằm giữa A và C, - Cả lớp cùng đọc mục 3 (SGK/108) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở H24 và H25 trong thời gian 3' - 2 HS nêu cách làm. - Lần lượt 2 HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A và B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A; B) Hoạt động 3: HS thực hành theo nhóm (24') - Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở điều chỉnh khi cần thiết. - Nhóm trưởng (là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A; B cọc nằm ngoài A; B) - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản TH theo trình tự các khâu. 1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng các nhân). 2) Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Tự cho điểm Hoạt động 4: (3') - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. Hoạt động 5: (3') - HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ. Hoạt động 6: (2') Hướng dẫn về nhà - Làm BT 14-16(sbt/97) - Đọc trước bài Tia Kí duyệt Ngày soạn: 23 -9-2010 Tiết 5: tia I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. 2. Về kĩ năng - HS biết biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên 1 tia. - Biết phân loại 2 tia chung gốc. 3. Về thái độ - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. chuẩn bị - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. - HS: Thước thẳng, bút khác màu. iii. phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập để củng cố IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Nội dung ghi vở Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia - GV y/c HS đọc hình 26 (SGK/111) và trả lời câu hỏi: Thế nào là một tia gốc O? - Gv nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giơí hạn về phái x - Vẽ đt xx'. Lấy điểm B thuộc đt xx'. Viết tên 2 tia gốc B - HS đọc hình 26 (SGK/111) và trả lời như trong SGK - HS làm theo hướng dẫn của GV ra giấy nháp. 1. Tia gốc O O x Đọc: Tia Ox * Khái niệm (SGK/111) - Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phái x Hoạt động 2: Hai tia đối nhau - Gv vẽ hình lên bảng - Hai tia đối nhau phải có đk gì? - GV đưa ra nhận xét (SGK/112-phần đóng khung) - y/c HS làm ?1 (SGK/112) - y/c HS nêu cách vẽ 2 tia đối nhau - HS đọc SGK về 2 tia đối nhau. - HS trả lời: - HS làm ?1 (SGK/112) 2. Hai tia đối nhau x O y Hai tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau * Khái niệm - Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. ?1. x A B y a) Hai tia Ax và By không phải là 2 tia đối nhau vì: 2 tia này không chung 1 gốc và không tạo thành 1 đường thẳng (gốc A ≠ gốc B) b) Hai tia Ax và Ay đối nhau Hai tia Ax và AB đối nhau Hai tia Bx và By đối nhau Hai tia BA và By đối nhau Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau - GV vẽ hình lên bảng và hỏi: Thế nào là 2 tia trùng nhau? - Gt chú ý (SGK/112) - y/c HS làm ?2 (SGK/112) - y/c HS nêu cách vẽ 2 tia trùng nhau - HS đọc SGk và trả lời câu hỏi của GV - HS làm ?2 (SGK/112) 3. Hai tia trùng nhau A B x Hai tia AB và Ax là 2 tia trùng nhau. Hai tia trùng nhau là 2 tia chung gốc và tạo thành 1 nửa đt. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt. ?2. y B O A x a) hai tia OB và Oy là 2 tia trùng nhau b) Hai tia Oxvà Ax là 2 tia không trùng nhau, vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy là 2 tia không đối nhau vì không tạo thành 1 đt. Hoạt động 4: Củng cố - cách vẽ tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - GV cho HS làm bài 22 (SGK/112+113) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) Hình tạo thành bởi điểm O và 1 phần đt bị chia ra bởi điểm O được gọi là 1 tia gốc O. b) Điểm R bất kì nằm trên đt xy là gốc chung của 2 tia Rx và Ry c) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau. Họat động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc khái niệm tia gốc O, hai tia đối nhau - Luyện cách vẽ tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Làm các BT: 23->25(SGK/113) Kí duyệt Ngày soạn: 30-9-2010 Tiết 6: luyện tập I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Củng cố kiến thức về 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - Củng cố kiến thức về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng 2. Về kĩ năng - Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. - Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. - Luyện kĩ năng vẽ hình. 3. Về thái độ - Rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. chuẩn bị - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, SGK. - HS: Thước thẳng, Sgk. iii. phương pháp - Phương pháp luyện tập theo nhóm IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi vở Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10') Bài 1: (Kiểm tra HS) 1) vẽ đt xy. Lấy điểm O bất kì trên xy. 2) Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc O. Tô đỏ một trong 2 tia, tô xanh tia còn lại. 3) Viết tên 2 tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài2:(Cho HS làm theo nhóm) Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot' a) Lấy AẻOt; BẻOt'. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. - Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - HS làm bài theo nhóm, chữa BT với toàn lớp. Dạng 1: Nhận biết khái niệm Bài 1: x O y - Hai tia chung gốc: Tia Ox và tia Oy. - Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và tạo thành 1 đt. Bài 2: t A O B t' a) Hai tia OA và Ot trùng nhau Hai tia OB và Ot' trùng nhau b) Hai tia Ot và At không trùng nhau. Vì 2 tia Ot và At không chung gốc. c) Hai tia At và Bt' không đối nhau. Vì chúng khong chung gốc. d) Điểm O nằm giữa 2 điểm A và B. Hai điểm A, O nằm cúng phía đối với B. Hai điểm O, B nằm cùng phía đối với A. Hai điểm A, B nằm khác phía đối với O. Hoạt động 2: Dạng bài luyệnt tập sử dụng ngôn ngữ Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1) Điểm K nằm trên đt xy là gốc chung của ……….. 2) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: - Hai tia ……. đối nhau. - Hai tia CA và … trùng nhau. - Hai tia BA và BC ………. 3) Tia AB là hình gồm điểm … và tất cả các điểm ……. với B đối với … 4) Hai tia đối nhau là ……. 5) Nếu 3 điểm E, F, H cùng nằm trên 1 đt thì trên hình có: - Các tia đối nhau là: ….. - Các tia trùng nhau là: ……. Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đt xy thì đối nhau. c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đt xy thì đối nhau. d) Hai tia cùng nằm trên đt xy thì trùng nhau. - HS vẽ hìn vào vở rồi trả lời miệng trước toàn lớp 1) Điểm K nằm trên đt xy là gốc chung của 2 tia Kx và Ky 2) - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau 3) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm cùng phía với B đối với điểm A 4) Hai tia đối nhau là 2 tia chung gốc và tạo thành 1 đt 5) - Các tia đối nhau là FE và FH - Các tia trùng nhau là EF và EH, HF và HE - Làm việc cả lớp - 4 HS trả lời 4 ý Dạng 2: Dạng bài luyệnt tập sử dụng ngôn ngữ Bài 3: 1) x K y 2) B A C 3) A B 5) E F H Bài 4: a) sai b) đúng c) sai d) sai Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (15') Bài 5: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C 1) Vẽ 3 tia AB, AC, BC 2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3) Lấy M thuộc tia AC , vẽ tia BM. Bài 6: 1) Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy 2) Vẽ 1 số TH về 2 tia phân biệt - Hai HS lên bảng vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS tự vẽ vào vở Bài 5: Bài 6: Hoạt động 4: Củng cố (3') - Thế nào là 1 tia gốc O? - Hai tia đối nhau là 2 tia phải thỏa mãn đk gì? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2') - Tiếp tục học thuộc khái niệm tia gốc O; 2 tia đối nhau - Làm các BT: 23->26(SBT/99) - Đọc trước bài: "Đoạn thẳng" để tìm hiểu đoạn thẳng AB là gì? Kí duyệt Ngày soạn: 05/10/2010 Tiết 7: đoạn thẳng I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Biết định nghĩa đoạn thẳng 2. Về kĩ năng - Vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. - Biết mô tả hình vẽ bằng cách diễn đạt khác nhau. 3. Về thái độ - Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. chuẩn bị - GV: Thước thẳng, bảng phụ, SGK. - HS: Thước thẳng, Sgk. iii. phương pháp - Phương pháp quan sát, nêu và giải quyết vấn đề IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (7’) 1. Kiểm tra: Vẽ 2 điểm A; B 2. Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A; B. Dùng phấn (bút chì) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? - Đó là độ dài đoạn thẳng AB - Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? -> Học bài hôm nay - 1 HS thực hiện trên bảng - Cả lớp làm vào vở - Hình này có vô số điểm, gồm 2 điểm A; B và tất cả các điểm nằm giữa A và B - Ghi bài Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa (13’) I. Đoạn thẳng AB là gì? 1. Định nghĩa (SGK/115) A B Đọc là đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA) A; B là hai mút (hay hai đầu) 2- Bài 33 (SGK/115) - Bài tập thêm 1: + Cho 2 điểm M, N vẽ đường thẳng MN +Trên đgt vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? + Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó. + Vẽ đoạn thẳng è thuộc đgt MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng đó? - HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB - HS đọc đề trong SGK rồi trả lời miệng - 1 HS lên bảng, cả lớp ở dưới vẽ hình vào vở theo sự hướng dẫn của GV M E N F Nhận xét: Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó - Bài tập thêm2: a) Vẽ 3 đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi 1 tại các điểmA; B; C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng? c) Chỉ ra 5 tia trên hình? d) Các điểm A; B; C có thẳng hàng không? Vì sao? e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? - Hai doạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung? - HS1 thực hiện trên bảng y/c a; b A a A C c b B - HS2 trả lời các y/c c; d; e e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung; chỉ có 1 điểm A chung - Hai doạn thẳng cắt nhau có 1 điểm chung Hoạt động 3: Tìm hiểu đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.(13’) II. đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Quan sát hình vẽ trên bảng phụ (hình 33; 34; 35) để hiểu về hình biểu diễn 2 đoạn thẳng cắt nhau; đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. - HS quan sát bảng phụ sau, nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau (H33); đoạn thẳng cắt tia (H34), đoạn thẳng cắt đường thẳng (H35). C B A A O A D B x x y B Hình 33 Hình 34 Hình 35 - Cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau - Nhận dạng 1 số TH khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. B B C D D A B a A C O B x A Hoạt động 4: Củng cố (10’) - Bài 35 (SGK/116) – bảng phụ - Bài 36 (SGK/116) - HS đọc to đề bài và chọn ra câu đúng - HS trả lời miệng Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng - Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. - Làm BT 34; 37; 38; 38 (SGK/116) Kí duyệt Ngày soạn: 13/10/2010 Tiết 8: độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Hs biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2. Về kĩ năng - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh 2 đoạn thẳng. 3. Về thái độ - Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II. chuẩn bị - GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp… đo độ dài - HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà HS có. iii. phương pháp - Phương pháp quan sát, nêu và giải quyết vấn đề IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5’) - GV y/c HS trả lời: Đoạn thẳng AB là gì? - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: + Vẽ 1 đoạn thẳng, có đặt tên + Đ

File đính kèm:

  • docGA HINH 6 CA NAM tuyet in 2010-2011.doc
Giáo án liên quan