Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 21 đến tiết 27

I - MỤC TIÊU

* Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.

* Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.

* Rèn kỹ năng về hình cho học sinh.

II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

* GV: Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ ghi bảng phụ ghi bài tập.

* Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc18 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 21 đến tiết 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 21: luyện tập I - Mục tiêu * Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. * Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. * Rèn kỹ năng về hình cho học sinh. II- Chuẩn bị của GV và HS * GV: Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ ghi bảng phụ ghi bài tập. * Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động của GV: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) + HS1: Phát biểu định nghĩa tia phân giác của một góc, ghi tóm tắt bằng kí hiệu hình học. + HS2: Vẽ góc x0y = 140 0 . - Vẽ tia phân giác ot của góc x0y. - Tính x0t, t0y ? * GV cho HS nhận xét, đánh giá bài làm của HS. + HS1: lên bảng phát biểu định nghĩa tia phân giác của góc ... 0z là tia phân giác của x0ygóc. : x0y = z0y + HS2: lên bảng làm bài tập. Vì 0z là tia phân giác của góc x0y: => x0z = z0y = x0y/2 = 140 0/2 = 70 0 Hoạt động 2: Luyện tập (23 phút) Bài 33(SGK) Vẽ 2 góc kề bù x0y và y0x’ biết x0y = 130 0. Gọi 0t là tia phân giác của x0y. Tính x’0t (?) Để tinh được x’0t ta cần biết số đo của góc nào? (?) Làm thế nào để tính x’0y + Tính y0t ? + Tính x’0t ? Bài 34 (SGK) Vẽ hai góc kề bù x0y, y0x’. Biết x0y = 1000, gọi 0t là tia phân giác của x’0y. Tính x’0t, x0t’, t0t’. - GV cho 2 HS lên bảng tính góc x’0t; x0t’ - GV cho Hs nhận xét bài làm của 2 học sinh. (?) Muốn tínn t0t’ ta làm ntn? - GV cho 1HS trình bày lời giải. (?) Qua bài 34 các em rút ra kết luận gì về 2 tia phân giác của 2 góc kề bù? + GV nêu KL: Hai tia phân giác của 2 góc kề bù tạo với nhau một góc vuông.(900). Bài 36(SGK) (?) Đề bài cho biết điều gì? Hỏi điều gì? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình . - (?) Tính m0n như thế nào? - GV tóm tắt theo sơ đồ: n0y = ? ; y0mM0n = ?; => n0y + y0m =>m0n = ?. + 1 HS đọc đề bài + 1 HS lên bảng vẽ hình + HS: ta cần biết x0y và y0t. +Vì x0y kề bù với x0y nên x’0y + x0y =1800 ; mà x0y = 1300 => x’0y = 1800 -1300 = 500 +Vì 0t là tia phân giác của x0y nên x0t = y0t = x0y/2 = 1300/2 = 650 + x’0t = x’0y + y0t = 500 + 650 = 1150 (Vì tia 0y nằm giữa 2 tia 0x, 0t). + 1 HS - Vì 0t là tia phân giác của x0y => y0t = 1/2 x0y = 1/21000 = 500 - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia 0x’, 0t. => x’0t là tia phân giác của x’0y => y0t = x’0t = 1/2x’0y = 1/2 800 = 400 - Vì tia 0y nằm giữa 2 tia 0t và 0t’. => t0t’ = t0y + y0t’ = 500 + 400 = 900 - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS tóm tắt đề bài. Giải: Tia 0z, 0y cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia 0x mà x0y < y0z (300 < 800) => tia oy nằm giữa 2 tia 0x và 0z - Tia 0m là tia phân giác x0y => m0y = x0y/2 = 300 /2 = 150 - Tia 0n là tia phân giác y0z => y0n = y0z/2 = y0z/ 2= (800 - 300)/2 = 250 Mà tia 0y nằm giữa 2 tia 0m và 0n => m0n = m0y + y0n. m0n = 150 + 250 = 400 Hoạt động 3: Thực hành cắt hình bằng giấy (10 ph) Bài 32(SBT) a) Cắt hai góc vuông rồi đặt lên nhau như hình vẽ. b) Vì sao x0z = y0t? c) Vì sao tia phan giác của y0z cũng là tia phân giác của x0t? + HS nêu lời giải b) x0z = 900 - z0y y0t = 900 - z0y => x0z = y0t. (1) c) Gọi 0m là tia phân giác của y0z. => z0m = m0y = y0z/2. (2) Từ (1) và (2) => x0z + z0m = y0t + m0y Hay x0m = m0t. => 0m là tia phân giác của x0t. Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà (5 phút) (?) Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? (?) Muốn chứng minh tia 0b là tia phân giác của a0c ta làm thế nào? - Về nhà: Xem lại lại lời giảng đã chữa. - Ôn lại các kiến thức về góc, tia nằm giữa 2 tia , tia phân giác của một góc và làm bài 35, 37(SGK); bài 34(SBT) - Mỗi tổ chuẩn bị 1 búa; 1 cọc ngắm 30cm; 2 cọc dài 1,5m. - Mỗi góc bẹt có 2 tia phân giác. - Ta phải chứng minh: a0b = b0c = 1/2 a0c hoặc + Tia 0b nằm giữa 2 tia 0a và 0c. + a0b = b0c Ngày soạn: 14/3 - 17/3/2003 Ngày giảng: Tiết 22 + 23 thực hành đo góc trên mặt đất I - Mục tiêu + HS hiểu cấu tạo của giác kế. + HS cần biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất . + Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực hành cho HS. II- Chuẩn bị của GV và HS * GV: 1 bộ thực hành mãu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3, 1 búa đóng cọc. - 4 bộ thực hành cho HS. - Chuẩn bị địa điểm thực hành. - Hướng dẫn cốt cán cho các nhóm (5HS/nhóm) - Tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42 (SGK) + HS: Mỗi tổ (2 nhóm) chuẩn bị 1 bộ dụng cụ thực hành. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc (25’) + GV tổ chức cho HS tìm hiểu dụng cụ đo góc và hướng dẫn cách đo trong lớp học. + Dụng cụ đo góc trên mặt đất. - GV đặt giác kế trước lớp, cho HS quan sát giác kế, và hình vẽ 40, 41, 42 để tìm hiểu được cấu tạo. + GV giới thiệu các bộ phận chính. 1. Đĩa tròn. 2. 1 thanh có gắn 2 tấm thẳng đứng. 3. Giá đỡ. 4. Dây dọi. (?) Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?. (?) Đĩa tròn được đặt như thế nào? (?) Có nhận xét gì về thanh trên trên mặt đĩa tròn. - GV cho 1 HS lên bảng chỉ vào giác kế và nêu lại cấu tạo của giác kế. + GV hướng dẫn cho HS cách đo trên mặt đất ( sử dụng hình 41, 42) - GV gọi 1 hs đọc SGK /88,89 + GV thực hành trước lớp để HS quan sát theo trình tự 4 bước - GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất. + HS quan sát giáo kế và các hình vẽ 40, 41 (SGK). + Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 -> 1800 gồm 2 nửa hình tròn ghi độ sẵn theo 2 chiều ngược nhau. + Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân, có thể quay được quanh 1 trụ . + Có thể quay được xung quanh trục tâm của đĩa. Hai đầu tnhanh có gắn 2 tấm có khe hở và tâm đĩa thẳng hàng. + Học sinh đọc cách đo (SGK)/88/89) + 2 HS lên cầm cọc tiêu thay cho 2 điểm A,và B. + Gọi 2 HS lên đọc số trên mặt đĩa của ABC . Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành (5 phút) - GV phân nhóm thực hành ( mỗi tổ gồm 2 nhóm) - GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ mình về : + dụng cụ. + người ghi biên bản. + Các tổ trưởng báo cáo công việc chuẩn bị thực hành của nhóm mình. Hoạt động 3: Học sinh thực hành (45’) - GV đưa HS ra địa điểm thực hành (sân bóng của trường) phân công vị trí của từng tổ. - Yêu cầu mỗi tổ chia làm 2 nhóm và các nhóm thực hiện lần lượt theo 4 bước đã học. - GV quan sát các tổ thực hành nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc cho đúng và đảm bảo trật tự theo yêu cầu. - GV kiểm tra kĩ năng đo góc của HS các nhóm để đánh giá cho điểm thực hành. Tổ trưởng tập hợp tổ và chia nhóm để thực hành trên vị trí được phân công. + Các cốt cán của mỗi nhóm chỉ đạo hướng dẫn nhóm mình thực hành theo từng bước đã được học. + Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành theo nội dung. Biên bản thực hành. Đo góc trên mặt đất. Tổ ...........lớp......... 1. Dụng cụ (đủ hay thiếu - lí do) 2. ý thức kỉ luật trong giờ thực hành của từng cá nhân. 3. Kết quả thực hành: Nhóm 1: Gồm bạn ....... Góc ACB = Nhóm 2: Gồm bạn ........ Góc ACB = 4. Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt ; khá ; trung bình Đề nghị cho điểm từng người trong nhóm. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (10’) - GV đánh giá nhận xét kết quả kết quả thực hành của các tổ, cho điểm thực hành, thu báo cáo thực hành của các tổ. GV cho: HS nêu lại các bước đo góc trên mặt đất. + HS tập trung theo lớp để nghe GV nhận xét, đánh giá. + HS nêu kiến nghị (nếu có) + HS nêu lại 4 bước thực hành đo góc trên mặt đất. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5’) - GV cho HS cắt dụng cụ thực hành, rửa chân tay chuẩn bị vào giờ học sau. - Chuẩn bị đủ compa cho tiết học sau. Ngày soạn: 28/3 - 31/3/2003 Ngày giảng: Tiết 24 $ 7 đường tròn I - Mục tiêu + HS hiểu đường tròn là gì? Hình ròn là gì? Hiểu được thế nào là dây cung, cung, đường kính, bán kính. * Theo kĩ năng: sử dụng thành thạo compa, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của com pa. * Thái độ : rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình. II- Chuẩn bị của GV và HS * GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, hình vẽ bài 38; 39 (SGK). + HS: Thước thẳng có chia đơn vị, compa, thước đo độ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn (15’) - GV kiểm tra compa của học sinh. - GV giới thiệu compa và một vài công dụng của compa. - GV vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2cm lên bảng. - GV vẽ tiếp các điểm B,C,D ... trên đường tròn. (?) Các điểm A,B,C,D, cách điểm 0 một khoảng là bao nhiêu? - GV : Đường tròn tâm 0 bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách điểm 0 một khoảng bằng 2cm. (?) Tổng quát lên: Em hãy cho biết đường tròn tâm 0, bán kính R là gì? - GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm 0, bán kính R: (0;R). (?) Quan sát và so sánh các đoạn thẳng 0M; 0N với R (0A) - GV giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: A,B,C,D điểm nằm trong đường tròn : M điểm nằm ngoài đường tròn: N (?) Làm thế nào để nhận biết các điểm nằm trên đường tròn, nằm trong đường tròn và nằm ngoài đường tròn? - GV vẽ và giới thiệu đường tròn. - Quan sát hình vẽ và cho biết hình tròn là gì gồm những điểm như thế nào? - GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn. + HS quan sát GV làm thao tác và vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2cm vào vở. + Các điểm A,B,C,D đều cách tâm 0 2cm. + HS: 0M<0A 0N>0A HS: Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm 1 khoảng nhỏ hơn bán kính - Các điểm nằm trong đường tròn cách tâm 1 khoảng nhỏ hơn bán kính - Các điểm nằm ngoài đường tròn cáchtâm một khoảng lớn hơn bán kính. - HS: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trong đường tròn đó. * Hoạt động 2: Cung và dây cung (10’) - GV yêu cầu HS quan sát hình 44,45 (SGK) và trả lời (?) CD được gọi là gì; AB được gọi là gì của đường tròn tâm 0. - GV giới thiệu: cung, dây cung, đường kính và cách kí hiệu. + Cung AB: AB + Dây AB: AB (?) Khi có 2 điểm M,N trên đường tròn thì ta có điều gì? + Hãy vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2,5cm và dây cung MN = 3cm. vẽ đường kính PQ của đường tròn, đường kính PQ dài bao nhiêu ? - GV cho 1 HS lên bảng vẽ hình. + GV cho HS làm bài 38(SGK/91) (?) Hãy chỉ ra cung CA lớn , cung CA nhỏ của đường tròn tâm 0 và vẽ dây C0; CA. - CD là dây; AB là đường kính. - Ta có 2 cung MN và 1 dây cung MN. + HS đọc đề bài và lên bảng vẽ hình (đường tròn (C;2cm) + Hãy trả lời câu b: Đường tròn tâm C bán kính 2cm đi qua 0 và A vì C0 = CA = 2cm. - HS lên bảng chỉ cung lớn CA, cung nhỏ CA trên hình vẽ. Và vẽ 2 dây CD; CA. * Hoạt động 3: Một công dụng khác của com pa (8’) - GV: ở phần 1 của bài ngoài cách dùng thước thẳng có chứa khoảng để so sánh các đoạn 0M, 0N với 0A ta còn có thể dùng compa để so sánh chúng. - GV làm mẫu thao tác sau đó yêu cầu HS nêu lại cách để so sánh 2 đoạn thẳng (VD: 2 đoạn thẳng AB và MN (SGK/90) + GV cho HS đọc VD 2(SGK)/97). Sau đó vẽ 2 đoạn thẳng AB, CD lên bảng và yêu cầu HS lên dùng compa để xác định tổng độ dài 2 đoạn thẳng. - GV làm mẫu thao tác sau đó yêu cầu HS nêu lại cách làm để so sánh 2 đoạn thẳng. + HS đọc VD2(SGK/91) + 1 HS lên bảng vẽ tia 0x sau đó dùng compa đặt đoạn thẳng AB; CD lên tia 0x sau đó đo độ dài đoạn thẳng 0N = AB + CD. * Hoạt động 4: Củng cố (10’) (?) Phát biểu lại định nghĩa đường tròn. - Điểm M thuộc, nằm trong nằm bên ngoài đường tròn (0;R) khi nào? - Đường kính và bán kính có quan hệ như thế nào? + Làm bài 39 (SGK/92) GV đưa đề bài lên bảng và cho HS lđọc đề bài. - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. a) Tính CA,CB,DA,DB b) I có phải là trung điểm của AB không? c) Tính IK. + HS phát biểu định nghĩa đường tròn, hình tròn. + M thuộc (0) 0M = R + M nằm trong (0) 0M>R + Đường kính bằng 2 lần bán kính. + Hs đọc đề bài toán. + HS trả lời a) Vì C thuộc (A;3cm)=>AC =3cm. C thuộc (B;2cm) => AD = 3cm. D thuộc (B;2cm) => BD = 2cm b) Vì I nằm giữa 2 điểm A và B nên IA + IB = AB => IA = AB - IB IA = 4 - 2 = 2cm => IA = IB = 2cm => I là trung điểm của AB. c) Trên tia AB có AI I nằm giữa 2 điểm A và K -> IK = AK AI = 3- 2 = 1cm. * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph) - Học thuộc, định nghĩa đường tròn, hình tròn, cung, dây cung . - Làm bài 40; 41 (SGK); 35; 38 (SBT). - Mỗi em chuẩn bị 1 vật dụng có dạng hình tam giác để học ở tiết sau. Ngày soạn: 28/3 - 31/3/2003 Ngày giảng: Tiết 25 Tam giác I - Mục tiêu * HS nắm được định nghĩa tam giác, hiểu được: đỉnh; cạnh; góc của tam giác là gì? * HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. II- Chuẩn bị của GV và HS * GV: - Thước thẳng, thước góc, compa. - Bảng phụ ghi bài 43,44,46 (SGK). * HS: Thước thẳng,thước đo góc, compa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: KTBC (5’) + HS1: nêu định nghĩa đường tròn. - Vẽ đường tròn (A;2cm) có đường kính BC, dây cung MN = 3cm. (?) Đường kính và bán kính có quan hệ gì ? (?) Điểm D nằm tong, nằm trên, nằm ngoài đường tròn (A;2cm) khi nào? + HS1 lên bảng nêu đn đường tròn, vẽ hình. - Điểm D nằm trong (A;2cm) 0D < 2cm - Điểm D nằm ngoài (A;2cm) 0D > 2cm - Điểm D nằm trên (A;2cm) 0D = 2cm * Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì? (25’) - GV vẽ tam giác ABC lên bảng, giới thiệu hình vẽ trên bảng gọi là tam giác ABC. (?) Vậy tam giác ABC là gì? - GV vẽ hình. (?) Cách vẽ hình trên có phải hình tam giác không? vì sao? - GV yêu cầu HS vẽ 1 tam giác ABC vào vở. - GV giới thiệu kí hiệu tam giác và ghi bảng sau đó nêu cách đọc. - Tương tự các em hãy nêu cách đọc khác của tam giác ABC. (?) Có máy cách đọc tên tam giác ABC. - GV: Một tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc. Em nào có thể đọc tên + 3 đỉnh của tam giác ABC + 3 cạnh của tam giác ABC + 3 góc của tam giác ABC - GV ghi tên đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC lên bảng ( HS có thể đọc tên góc và cạnh của tam giác theo cách khác nhau) (?) Có mấy cách đọc tên cạnh, tên góc của tam giác ABC. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài 43(SGK/94) - GV yêu cầu 2 HS lên bảng dùng phấn màu điền vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ghi bài 44 (SGK/95) cho HS quan sát sau đó cho HS hoạt động theo nhóm làm vào phiếu học tập GV phát cho. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau: Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh Tg ABI A,B,I IAC;ACI; CIA. AB,BC,CA - GV thu phiếu học tập của HS và đánh giá kết quả của các nhóm bằng cách cho HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau. - GV yêu cầu HS đưa ra các đồ vật có dạng tam giác. - GV vẽ điểm M ở trong tam giác ABC (?) Điểm M nằm trong những góc nàocủa tam giác ABC. - GV: 1 điểm nằm trong cả 3 góc của tam giác gọi là điểm nằm trong tam giác. - GV 1 điểm N nằm ngoài tam giác ABC và hỏi vì sao điểm N nằm ngoài tam giác ABC. - Hãy vẽ 1 điểm P nằm bên trong tam giác ABC và điểm Q nằm bên ngoài tam giác ABC. - HS quan sát hình vẽ và trả lời. Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB; BC; CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - HS (H1) không là tam giác. Vì 3 điểm M,N,P thẳng hàng. - HS: (H1) không là tam giác vì 3 điểm M,N,P thẳng hàng (H2) không phải là tam giác vì 3 điểm D,E,F không thẳng hàng nhưng DF không phải là đoạn thẳng. - HS vẽ tam giác ABC vào vở và ghi kí hiệu. HS: tam giác BCA, tam giác ACB có 6 cách đọc tên tam giác HS đọc: Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C Cạnh AB; cạnh BC; cạnh CA; Góc BAC; góc ABC, góc BCA - Có 6 cách đọc tên cạnh, tên góc của 1 tam giác. - HS đọc đề bài. - HS làm câu a. Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN,NP,PM khi 3 điểm M,N,P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP. - HS2: làm câu b Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU,UV,VT khi 3 điểm T,U,V không thẳng hàng được gọi là tam giác TUV. - HS hoạt động nhóm làm bài 44(SGK/95) trong 5 phút. - HS đưa ra các vật dụng có dạng hình tam giác đã chuẩn bị. - Điểm M nằm trong góc ABC, góc BAC, góc BCA. - Vì điểm N không nằm trong góc ABC và góc BAC. - 1 HS lên bảng vẽ hình. * Hoạt động 3: Vẽ tam giác (10’) - GV nêu ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4cm; AB = 3cm; AC = 2cm - GV vẽ tia 0x và chia đơn vị trên tia 0x. - Hãy vẽ đoạn thẳng BC = 4cm (?) Để vẽ được tam giác ABC thoả mãn đề bài ta cần vẽ thêm được yếu tố nào? nêu cách vẽ. - GV vẽ mẫu thao tác trên bảng để quan sát. - Hãy đo góc BAC của tam giác ABC. - GV yêu cầu HS làm bài 47(SGK)/95) Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. Vẽ điểm T sao cho TI = 2,5cm, TR = 2cm. Vẽ tam giác TIR. - HS cùng vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Cần vẽ được điểm A vừa cách B một khoảng 3cm, vừa cách C 1 khoảng 2cm. - HS nêu cách vẽ. - HS lên bảng đo gác BAC. HS vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ hình theo đơn vị quy ước trên tia số. * Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(3’) - Học bài theo SGK - Làm bài 45, 46, (SGK/95) - Ôn lại các định nghĩa về các hình và 3 tính chất (SGK/96). - Làm các câu hỏi 1->4 (SGK/96) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 26: ôn tập chương II I - Mục tiêthực hiện - Giúp HS hệ thống hoá các kiến thức về góc, sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn và tam giác. - Bước đầu tập cho HS suy luận đơn giản II- Chuẩn bị của GV và HS * GV: Máy chiếu, phim các bài tập củng cố kiến thức bằng hình vẽ và ngôn ngữ, thước đo góc, compa, thước thẳng. * HS: Ôn và làm các câu hỏi, bài tập (sgk/96) dụng cụ vẽ hình III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: KTBC (8’) HS1: Thế nào là góc?Góc bẹt?Góc nhọn? Góc tù? Góc vuông? Vẽ hình minh hoạ Lấy hình ảnh thực tế về góc bẹt, góc vuông HS 2: Thế nào là 2 góc kề nhau? 2 góc phụ nhau? Hai góc bù nhau? + Vẽ hình minh họa HS 1: Phát biểu các định nghĩa: Góc bẹt, góc nhọn, góc vuông, góc tù và vẽ hình HS 2: Phát biểu các định nghĩa về 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù và vẽ hình * Hoạt động 2: Củng cố kiến thức bằng hình vẽ (10’) - GV đưa ra các hình vẽ lên màn hình cho HS quan sát và trả lời câu hỏi Bài 1: Các hình vẽ sau đây cho ta biết kiến thức gì? + GV có thể hỏi thêm một số câu hỏi khác HS cả lớp quan sát hình vẽ trên màn hình và suy nghĩ trả lời ? Tia phân giác của một góc là gì? Mỗi góc khác góc bẹt có mấy tia phân giác? ? D ABC là gì? ? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? (Là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R) HS trả lời H1: Hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chung là a H2: Điểm A nằm bên trong góc nhọn xOy H3: Góc vuông mOn H4: Góc tù: aOb H5: Góc bẹt xOy có tia phân giác Oz H6: 2 góc tAu và uAv kề bù H7: 2 góc aOb và bOc phụ nhau H8: Oy là tia phân giác của góc xOz H9: Tam giác ABC H10: Đường tròn tâm O bán kính R Hoạt động 3: Củng cố kiến thức bằng ngôn ngữ (10 phút) - GV treo bảng phụ ghi bài 2 “Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng” a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ..... của hai nửa mặt phẳng ... b) Mỗi góc có một .... số đo của góc bẹt là.... c) nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì ... d) Nếu .... thì góc xOy +yOz = xOz e) nếu xOt = tOy = xOy/2 thì .... Bài 3: Điền Đ) đúng, (S) sai vào o trống: a) Góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau b) nêu Oy là tia phân giác của xOz thì xOy =yOz c) nếu xOt =tOy thì Ot là tia phân giác của xOy d) Hai góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung e) Tam giác MNP là hình gồm 3 đoạn thẳng MN, NP,MP g) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. - GV phát phiếu học tập và cho HS làm bài theo nhóm - GV thu phiếu học tập và kiểm tra trên màn hình. 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống trên bảng phụ a) bờ chung .... đối nhau b) số đo ... 1800 c) aOb +bOc =aOc d) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz e) Ot là tia phân giác của xOy HS hoạt động nhóm a) S b) Đ c) S d) S e) S g) Đ Hoạt động 4: Luyện kỹ năng vẽ hình và suy luận Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy = 400, xOz =1200. a) Trong 3 tia Ox, Oy,Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? b) Tính yOz c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz tính zOt; xOt? d) Oy là tia phân giác của xOt không ? Vì sao? - GV cho 1 HS đọc đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình 1 HS lên bảng làm câu a 1 HS lên bảng làm câu b ? Theo đề bài Ot là tia phân giác của yOz, Vậy tính zOt như thế nào? tính xOt như thế nào? ? Tia Oy có là tia phân giác của xOt không ? Vì sao? 1 HS lên bảng vẽ hình 1 HS lên bảng làm câu a a) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta có xOy < xOz (400 <1200) => Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz - 1 HS khác lân bảng làm câu b b) Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên xOy + yOz = xOz => yOz = xOz - xOy = 1200 - 400 = 800 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính c) Vì Ot là tia phân giác của yOz nên zOt = tOy = zOy/2 = 800/2 = 400 - Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chưad tia Oz ta có zOt< zOx => zOt +tOx = zOx =>tOx = zOx - zOt = 1200 -400 = 800 d) Theo chứng minh trên ta có xOy =yOt = 400 = xOt/2 => Oy là tia phân giác của xOt. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Nắm vững các định nghĩa về các hình đã học trong chương II, các tính chất (sgk/96), dấu hiệu nhận biết 1 tia nằm giữa 2 tia - Ôn lại các bài tập đã chữa, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27: kiểm tra chương II I - Mục tiêu - Kiểm tra việc tiếp thu, nắm bắt các kiến thức cơ bản trong chương II của HS về góc, tia phân giác của góc, 2 góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, tính các góc, trình bày lời giải dạng bài chứng minh tia nằm giữa 2 tia, tia phân giác của một góc. - Giáo dục ý thức cẩn thận và nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II- Đề bài Câu 1: (3 điểm) Thế nào là tia phân giác của một góc - Vẽ xOy =800, vẽ tia phân giác Ot của xOy - Nêu hình ảnh thực tế về góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt Câu 2(3 điểm): Tìm câu đúng (Đ); sai (sai) trong các câu sau a) Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau b) Góc 600 và 400 là hai góc phụ nhau c) Tia phân giác của xOy là tia tạo với 2 cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau d) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì aOb +bOc =cOa e) Nếu xOy = yOz = xOz/2 thì Oy là tia phân giác của xOz g) Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE,DF,EF Câu 3( 4 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy =450 ; xOz =1350 a) Trong 3 tia Ox, Oy,Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao? b) Tính yOz? c) Vẽ tia phân giác Ot của yOz tính zOt và tOx d) Tia Oy có là tia phân giác của xOt không? Vì sao? Đáp án và biểu điểm Câu 1( 3 điểm) - Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau. 1 điểm - Vẽ hình đúng 1 điểm - Nêu đúng mỗi hình ảnh cho 0,25 điểm ( 4 hình ảnh) 1 điểm Câu 2 (3 điểm) a) Đ 0,5 điểm b) S 0,5 điểm c) S 0,5 điểm d) Đ 0,5 điểm e) Đ 0,5 điểm g) S 0,5 điểm Câu 3 (4 điểm) * Vẽ hình đúng a) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta có xOy <xOz (450 <1350) => Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz 0,5 điểm b) Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz => xOy +yOz = xOz => yOz = xOz - xOy = 1350 - 450 = 900 1 điểm c) Vì Ot là tia phân giác của yOz => yOt = tOz = yOz/2 = 900/2 =450 0,5 điểm Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oz ta có zOt < zOx (450 <1350) => Tia Ot nằm giữa 2 tia Oz và Ox => zOt + tOx = zOx => tOx = zOx - zOt = 1350 - 450 =900 0,5 điểm d) Vì xOy = yOt = 450 = xOt/2 => Oy là tia phân giác của xOt 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docHinh t21-27-Xong.doc
Giáo án liên quan