Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 25 đến tiết 28

1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

- HS hiểu được đường tròn là gì?

- Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính.

1.2. Kĩ năng

- Sử dụng compa thành thạo.

- Biết vẽ cung tròn, đường tròn.

- Biết giữ nguyên độ mở của compa.

- Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận chính xác.

1.3. Thái độ

- Rèn tính chính xác, cẩn thận

2. Chuẩn bị

Thước thẳng, SGK, compa.

3. Phương pháp.

Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, phối hợp các phương pháp

4. Hoạt động trên lớp

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 25 đến tiết 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/03/ 2009 Ngày giảng:20/3 Tiết 25 Đường tròn 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - HS hiểu được đường tròn là gì? - Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính. 1.2. Kĩ năng - Sử dụng compa thành thạo. - Biết vẽ cung tròn, đường tròn. - Biết giữ nguyên độ mở của compa. - Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận chính xác. 1.3. Thái độ - Rèn tính chính xác, cẩn thận 2. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK, compa. 3. Phương pháp. Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, phối hợp các phương pháp 4. Hoạt động trên lớp 4.1. ổn định lớp (1) 4.2. Kiểm tra bài cũ (không) 4.3. Bài mới(28) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Quan sát hình 43 và cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ? - Dùng compa vẽ đường tròn tâm O, bán kính 1,7 cm. - Lấy M nằm trên đường tròn, OM dài mấy cm ? OM có phải là bán kính không ? - Lấy N nằm trong đường tròn, P nằm ngoài đường tròn. So sánh ON, OP với OM. - Quan sát hình 43b) và cho biết hình tròn là gì ? - Quan sát hình 44 và cho biết cung tròn là gì ? - Quan sát hình 45 và cho dây cung là gì ? - Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5 cm. Vẽ dây cung bất kì dài 1,2 cm. - Dây cung đi qua tâm gọi là gì ? - Đường kính này dài bao nhiêu ? - So sánh đoạn thẳng : Đọc SGK và cho biết cách so sánh hai đoạn thẳng bằng compa. - Cáh xác định độ dài đoạn thẳng bằng tổng độ dài của hai đoạn thẳng cho trước như thế nào ? - Quan sát hình 43 và cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ? - Dùng compa vẽ đường tròn tâm O, bán kính 1,7 cm. - OM = 1,7 cm, Om chính là bán kính - ON OM - Hình tròn là .... - Cung tròn AB là phần đường tròn bị chia ra bởi A và B ... - Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5 cm. Vẽ dây cung bất kì dài 1,2 cm. - Đường kính - Gấp hai lần bán kính - Đọc SGk : Mở độ mở compa sao cho bằng độ dài AB. Giữa nguyên độ mở của compa đo độ dài của đoạn CD .......... 1. Đường tròn và hình tròn *Định nghĩa đường tròn: SGK * Định nghĩa hình tròn: SGK b) 2. Cung và dây cung a) Cung AB b) Dây cung CD, đường kính AB. 3. Một công dụng khác của compa. * Đọc SGK 4.4. Củng cố. (10) Bài tập 38. SGK a) Hình vẽ b) Vì điểm O và A cách đường tròn (C; 2cm) 2 cm hay CO = CA = 2 cm 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(4) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Xem tiếp bài học tiếp theo. - HD bài tập: Tính CA, AD là bán kính của (A;3cm) CB, DB là bán kính của (B;2 cm) 5. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 25/3/2009 Ngày giảng: 27/3/2009 Tiết 26 Tam giác 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - HS định nghĩa được tam giác. - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? 1.2. Kĩ năng - Biết vẽ tam giác. - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. - Nhận biết điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác. 1.3. Thái độ - Tích cực học tập nâng cao ý thức trong học tập 2. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK, compa. 3. Phương pháp. Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, phối hợp các phương pháp 4. Hoạt động trên lớp 4.1. ổn định lớp (1) 4.2. Kiểm tra bài cũ (6) HS1: Định nghĩa đường tròn, hình tròn. Chữa bài tập 39. SGK HS2: Nêu khái niệm cung tròn, dây cung, đường kính. 4.3. Bài mới(28) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Quan sát hình 53 và cho biết tam giác ABC là gì ? - Dùng thước thẳng vẽ tam giác ABC - Có mấy cáh gọi tên tam giác ABC ? - Đọc tên ba đỉnh , ba cạnh của Tam giác ABC - Đọc têm ba góc của tam giác ABC - Lấy M nằm bên trong ABC. Lấy N nằm ngoài ABC - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 43 - Bài tập 44 điền trên bảng phụ - Đọc và cho biết để vẽ tam giác ABC khi biết độ dài ba cạnh ta làm thế nào ? - Yêu cầu Một số HS trình bày cách vẽ. - Quan sát hình 53 và cho biết tam giác ABC là gì ? - Dùng thước thẳng vẽ tam giác ABC Tam giác ABC, BCA,.... - Đỉnh là A, B, C .... cạnh là ABm AC, BC - Các góc ABC, BCA, BAC. - Nhận xét về vị trí của M và N với ba góc của ABC - Một số HS trả lời câu hỏi - Làm mịêng và trình bày trên bảng phụ. - Dùng thước thẳng có chia vạch vẽ độ dài cạnh BC = 4 cm - Dùng com pa vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi đó là A. - Nối A với C, A với B ta được ABC cần vẽ. 1. Tam giác ABC là gì ? * Định nghĩa SGK - Kí hiệu là ABC - Các cạnh là AB, AC, BC. - Các góc là ABC, BAC. ACB, - Các đỉnh là A, B, C Bài tập 43 a) ba cạnh MN, NP, MP b) tạo bỏi ba cạnh TU, UV, TV Bài tập 44 Tên Tam giác Tên ba đỉnh Tên ba góc Tên ba cạnh ABI A,.. AIC ABC 2. Vẽ tam giác Ví dụ: 4.4. Củng cố. (10) Bài tập 47. Vẽ và trình bày cách vẽ - Vẽ đoạn thẳng IR = 3 cm - Vẽ cung tròn tâm I bán kính 2,5 cm - Vẽ cung tròn tâm R bán kính 2cm - Gọi một giao điếm là T. Nối T với I và R ta được Tam giác IRT 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(4) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Ôn tập chương theo hướng dẫn SGK Hd bài tập: 46 - vẽ theo trình tự các gì cho trước vẽ trước Bài tâp: 47 - T không nămg trên đường thẳng IR - Xác định điểm T nối ba điểm được tam giác 5. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 1/4 Ngày giảng 3/4 Tiết 27 Ôn tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức Hệ thức hoá kiến thức về góc. 1.2. Kĩ năng Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. 1.3. Thái độ Có ý thức trong học tập, xác định thái độ học tập, rèn tính cẩn thận, áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế 2. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, HS: Thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, compa. Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập ôn tập vào vở. 3. Phương pháp Tổng hợp hoá, phát hiện và giải quyết vấn đề, 4. Tiến trình 4.1. ổn định Sĩ số 4.2. Bài cũ: kết hợp 4.3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi bảng -Yêu cầu HS trình bày các khái niệm hình học cơ bản. +Hãy lấy VD hình ảnh thực tế của mặt phẳng, nửa mặt phẳng? +Góc là gì? +Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt? Lấy VD? +Thế nào là hai góc phụ nhau? Lấy VD? +Thế nào là hai góc bù nhau? Lấy VD? +Thế nào là hai góc kề nhau? +Thế nào là hai góc kề bù ? Lấy VD? +Thế nào là đường tròn (O; R)? +Thế nào là tam giác ABC? -HS lần lượt trình bày các khái niệm hình học cơ bản. -HS cả lớp lắng nghe bổ xung, sửa chữa, ghi chép. a)Mặt phẳng: VD mặt nước yên lặng, mặt bảng phẳng… b)Nửa mặt phẳng: Đường thẳng bất kỳ chia mặt phẳng thành hai nửa mf đối nhau. c)Góc: Hình gồm 2 tia chung gốc. -Góc vuông: Số đo = 90o Góc nhọn: Số đo < 90o Góc tù: Số đo > 90o , <180o Góc bẹt: Góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau -Hai góc phụ nhau: tổng số đo = 90o -Hai góc bù nhau: tổng số đo = 180o -Hai góc kề nhau: có 1 cạnh chung, hai cạnh kia là 2 tia ẻ 2 nửa mf bờ chứa cạnh chung. -Hai góc kề bù: Vừa kề, vừa bù. -Đường tròn: (O;R) -Tam giác ABC: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA. 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. I.Các hình: a)Mặt phẳng: VD mặt nước yên lặng, mặt bảng phẳng… b)Nửa mặt phẳng: Đường thẳng bất kỳ chia mặt phẳng thành hai nửa mf đối nhau. c)Góc: Hình gồm 2 tia chung gốc. -Góc vuông: Số đo = 90o Góc nhọn: Số đo < 90o Góc tù: Số đo > 90o , <180o Góc bẹt: Góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau -Hai góc phụ nhau: tổng số đo = 90o VD: Góc xOy = 40o Góc tUv = 50o -Hai góc bù nhau: tổng số đo = 180o VD: Góc ABC = 130o Góc GKH = 50o -Hai góc kề bù: z x 140o 40o y O -Đường tròn: (O;R) -Tam giác ABC: A B C 4.4. Củng cố Đọc hình, củng cố kiến thức(5 ph). Bài 1: Đọc trên bảng phụ. Mỗi hình sau đây cho biết gì? x M z M ´ ´ A y ´ N a O y I N O x Củng cố kiến thức qua dùng ngôn ngữ (12 ph). Treo bảng phụ Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau: a)Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là…………………của……….. b)Mỗi góc có một ………….. Số đo của góc bẹt bằng……… c)Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì …………………………………... d)Nếu……………………..thì AM + MB = AB. e)Nếu góc xOt = góc tOy = góc xOy/2 thì ………………………. Bài 3: Đúng hay sai? a)Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. b)Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c)Nếu oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xoz = góc zOy. d)Nếu góc xoz = góc zOy thì oz là phân giác của góc xOy. e)Góc vuông là góc có số đo bằng 90o. f)Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. h)Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD. Luyện kỹ năng vẽ hình (15 ph). Bài 4:Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và ox sao cho góc xOy = 30o ; góc xoz = 110o. +Trong ba tia Ox, Oy, oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? +Tính góc yoz. +Vẽ Ot là tia phân giác của góc yoz. a)Tính góc zOt, góc tox 4.5. Hướng dẫn về nhà Ôn tập nắm vững định nghĩa các hình, tập lấy ví dụ. Tập vẽ và ký hiệu hình cho đúng. Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết. 5. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày giảng: 10.4.2009 Tiết 28 Kiểm tra 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cho học sinh, giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức 1.2. Kĩ năng - rèn kĩ năng tính toán, vẽ hình - Rèn kĩ năng làm việc độc lập 1.3. Thái độ Nghiêm túc rèn tính thật thà không gian lận trong kiểm tra 2. Chuẩn bị Đề kiểm tra Giấy kiểm tra 3. Phương pháp Kiểm tra 4. Tiến trình 4.1. ổn định Sĩ số 4.2. Bài cũ không 4.3. Bài mới Đề bài Đề bài Đáp án Biểu điểm Câu 1: Khi nào áp dụng: Cho hình vẽ O A I B 600 Cho tia OI nằm giữa hai tia OA và OB, Tính Nếu tia oy nằm giữa hai tia ox và oz thì áp dụng: Tia OI nằm giữa hai tia OA và OB Nên 1 điểm 1 1 Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a, Góc bẹt là góc có số đo bằng….. b, hai góc kề bù là hai góc…. c, Tia phân giác của một góc là tia ….. hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy ……. a, 1800 b,Vừa kề nhau vừa bù nhau c, nằm giữa …… hai góc bằng nhau. 0,5 0,5 0,5 Câu 3: Vẽ hai góc kề bù xoy, yox’ biết Gọi Ot là tia phân giác của góc xoy, tia Ot’ là tia phân phân giác của góc x’oy. tính x y x’ O t t' a, nên góc hai góc kề bù vì tia oy nằm giữa hai tia ox’ và tia ot ot là tia phân giác của góc xoy nên Vậy Mặt khác vì oy nằm giữa hai tia ot và Ot’ Ot’ là tia phân giác của góc yOx’ nên =500+400=900 Vẽ hình đúng 1 điểm 1 0,5 1 0,5 1 0,5 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc t dot 4.doc
Giáo án liên quan