Giáo án Toán 6 năm học: 2008 - 2009 - Trường THCS Kim Đồng

A.Mục tiêu: - Củng cố khái niệm số nguyên tố, hợp số

- Rèn luyện nhận biết, xác định số nguyên tố, hợp số

B.Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ ghi sẵn kết quả của bài tập 118, 122 sgk

HS: Bảng phụ, bút dạ ,thuộc các số nguyên tố từ 2 đến 29

C. Phương pháp: PP luyện tập và thực hành, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

D. Tiến trình dạy học :

* Kiểm tra bài cũ: Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số?

-Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10, các hợp số nhỏ hơn 10

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 năm học: 2008 - 2009 - Trường THCS Kim Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10 Tiết: 26 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: - Củng cố khái niệm số nguyên tố, hợp số - Rèn luyện nhận biết, xác định số nguyên tố, hợp số B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn kết quả của bài tập 118, 122 sgk HS: Bảng phụ, bút dạ ,thuộc các số nguyên tố từ 2 đến 29 C. Phương pháp: PP luyện tập và thực hành, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : * Kiểm tra bài cũ: Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số? -Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10, các hợp số nhỏ hơn 10? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Chữa bài tập 118: Hướng dẫn: a) Mỗi số hạng của tổng 3.4.5 + 6.7 đều chia hết cho số 3 không? Vì sao? Tổng có chia hết cho 3 không? Vì sao tổng trên là hợp số? b) Hiệu đã cho có chia hết cho 7 không? Vì sao? Hiệu là hợp số hay số nguyên tố? d) Tổng 16354 + 67541 có chữ số tận cùng bằng mấy? Nên tổng là hợp số hay số nguyên tố? -Baì 120: Cho hs tìm hiểu đề, giải. Gv gợi ý có thể xem bảng số nguyên tố để kiểm tra lại. - Bài 121: Cho Hs đọc, tìm hiểu đề . GV gợi ý thử k lần lượt bằng 0,1,2,... Sau khi giải xong , Gv có thể hỏi: Để 3k, 7k là số nguyên tố thì k có thể là số tự nhiên nào? - Bài 122:Treo bảng phụ đề bài, cho HS đọc, tìm hiểu đề; chia lớp làm 6 nhóm trao đổi, giải. Yêu cầu Hs các nhóm lấy ví dụ cụ thể để dẫn chứng cho mỗi khẳng định. Xong, GV lưu ý với HS: Hai số 2 và 3 là cặp số tự nhiên liên tiếp duy nhất đều là số nguyên tố. Ba số 3,5 ,7 là ba số lẻ liên tiếp duy nhất đều là số nguyên tố. - Treo bảng ghi đề bài 123, cho HS tìm hiểu đề, GV hướng dẫn cách tìm: Thử dần từ bình phương của số nguyên tố nhỏ nhất đến số nguyên tố lớn hơn; sau đó chia lớp làm 6 nhóm thảo luận giải. - Cho vài HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” - Bài 124: Cho HS đọc, tìm hiểu đề và tham gia phân tích đề. Ghi các ý sau trên góc bảng: Năm abcd a là số có đúng một ước ( nên a = ?) b là hợp số lẻ nhỏ nhất ( nên b= ?) c không là số nguyên tố cũng không là hợp số và khác 1. ( nên c = ?) d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất ( nên d = ?) - Tham gia trả lời các câu hỏi để hoàn thành bài giải. - Tìm hiểu đề và giải - Làm bài 121. - Đáp k Î N và k >1. - Các nhóm, tìm hiểu đề, trao đổi giải. 1 HS đại diện trả lời và dẫn chứng. ( Câu a) Đó là hai số 2 và 3 b) Đó là ba số 3, 5, 7. c) 2 là số nguyên tố chẵn. d) Chẳng hạn là số5 ) - Các nhóm tìm hiểu đề, thảo luận giải . 1 HS đại diện ghi lại kết quả trên bảng. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Tham gia tìm hiểu, phân tích và giải bài 124. Bài 118: a) Mỗi số hạng của tổng 3.4.5 + 6.7 đều chia hết cho 3. Tổng chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số. b) Hiệu 7.9.11.13 - 2.3.4.7 chia hết cho 7 và lớn hơn 7 nên nó là hợp số. c) Mỗi số hạng của tổng 3.5.7 + 11.13.17 đều là số lẻ nên tổng là số chẵn và lớn hơn 2 nên là hợp số. d) Tổng tận cùng bằng 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số. - Bài 120:Các số nguyên tố đó là 53; 59; 97. - Bài 121:a) Để 3k là số nguyên tố thì k = 1 b)Để 7k là số nguyên tố thì k = 1. - Bài 122: Câu Đúng Sai a) x b) x c) x d) x a 29 67 49 127 173 253 p 2, 3, 5 2, 3, 5, 7 2, 3, 5, 7 2, 3, 5, 7, 11 2, 3, 5, 7, 11, 13 2, 3, 5, 7, 11, 13 - Bài 123: Các số nguyên tố p mà p2 £ a - Bài 124: a là số có đúng một ước, nên a = 1 b là hợp số lẻ nhỏ nhất, nên b= 9 c không là số nguyên tố cũng không là hợp số và khác 1, nên c = 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất , nên d = 3 Do đó abcd là 1903 Vậy máy bay có động cơ ra đời năm 1903. IV-Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS. *Về nhà xem lại các bài tập đã giải, nghiên cứu bài Phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tiết tới học cho thật tốt. Ngày soạn: 16/10 Tiết:27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ A-.Mục tiêu: HS: - Hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Phân tích được một số ra thừa số nguyên tố ( trường hợp đơn giản) - Biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. B-.Chuẩn bị: GV: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100. HS: Nắm lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho5, các số nguyên tố bé hơn 30 C. Phương pháp: PP dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : Gv nêu vấn đề:” Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố” để giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Hãy viết số 300 thành dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1? Sau đó GV ghi lại cách viết dưới dạng sơ đồ như: 300 300 6 50 3 100 - Hãy viết tiếp các thừa số (6, 50, 100) thành tích của hai thừa số lớn hơn 1? Khi được kết quả : 300 = 2.2.3.5.5 Gv lưu ý với Hs các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố và nói rằng chúng ta đã phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết số đó thành dạng như thế nào? Sau khi Hs phát biểu GV tổng hợp và phát biểu hoàn thiện như sgk. - Nêu chú ý như sgk. - GV thông báo ngoài cách phân tích như trên ta còn có thể phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “ theo cột dọc” như sau.( Gv vừa nêu cách thực hiện chọn số chia là số nguyên tố vừa thực hiện chia vừa trình bày một cách nhịp nhàng) - Hãy dùng luỹ thừa để viết gọn tích 2.2.3.5.5? ( Lưu ý với Hs trong khi phân tích ta nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) - Qua các cách phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố các em có nhận xét gì về kết quả cuối cùng? Sau khi Hs nêu nhận xét Gv tổng hợp và phát biểu nhận xét như sgk. * Chia lớp làm 2 nhóm cho làm ? nhóm 1 phân tích “theo dạng cây” , nhóm 2 phân tích “theo cột dọc” - Cho HS làm bài 125 a,b; (trong khi đó 2 em làm trên bảng.) - Cho HS trao đổi nhanh và giải miệng bài tập 126 . - Suy nghĩ, tìm và nêu một số cách viết. - Tìm cách viết tiếp. - Lắng nghe, tiếp nhận thông tin mới. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Hs lắng nghe, 1Hs phát biểu lại ý này. - Lắng nghe. - Theo dõi, tham gia thực hiện và ghi chép. - Tham gia viết gọn tích (bên) - Nêu nhận xét. - Các nhóm làm ? Xong, đại diện 2 nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét bài làm của nhau. (Kết quả 420 = 22.3.5.7) - Làm bài 125. (Kết quả: 60 = 22.3.5 84 = 22.3.7 ) - Trao đổi, giải bài 126. 120 = 2.3.4.5 (sai) 120 = 2.2.2.3.4.5 306 = 2.3.51 (sai) 306 = 2.3.3.17 567 = 92.7 (sai) 567 = 34.7 . 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Ví dụ: (sgk) 300 = 2.3.2.5.5 = 22.3.52 * phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố * Chú ý: (sgk) 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: 300 150 75 25 5 1 2 2 3 5 5 Do đó 300 = 2.2.3.5.5 Viết gọn, ta được: 300 = 22.3.52. Nhận xét : (sgk) IV-Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS. *Về nhà làm bài 125c,d,e,g; 127; 128. Hướng dẫn làm bài 128 :Để ý tích a.b ¹ 0 chia hết cho a và cũng chia hết cho b. * Tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 18/10 Tiết: 28 Bài: LUYỆN TẬP A-.Mục tiêu: - Củng cố, luyện tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Rèn luyện viết gọn bằng luỹ thừa các tích. - Vận dụng việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của một số, tìm một số. B-.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, nam châm HS: Bảng phụ, bút dạ C. Phương pháp: PP luyện tập và thực hành, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : Kiểm tra bài cũ: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: HS1: 225, 51; HS2: 1800, 75; HS3: 1050, 42; HS4: 3060, 30. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho Hs đọc, tìm hiểu bài 129. Gv hướng dẫn chung: Để ý rằng tích a.b( khác 0) có các ước là 1, a, b và a.b. Chẳng hạn 25 = 2. 24 = 22.23 nên các ước của 25 là: 1, 2, 24, 22, 23 và 25 . Xong cho cho các nhóm HS giải bài này trên giấy. - Bài 130: Từ kết quả bài kiểm tra GV ghi lại:(trên bảng) 51 = 3.17 75 = 3.52 42 = 2.3.7 30 = 2.3.5 rồi yêu cầu HS viết tập hợp của các số trên. - Bài 131: Cho HS tìm hiểu lời giải bài 131a). Gợi ý: Ư( 42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}. Sau đó cho 1HS giải trên bảng. - Bài 131b): Cho hs tìm hiểu đề và giải bài 131b) . Bài giải dưới dạng điền vào bảng sau: a 1 b 30 - Bài 132: Cho HS đọc, tìm hiểu đề. Gợi ý: Nếu xem số túi là a thì 28 M a hay a là ước của 28. - Bài 133: Cho HS đọc, tìm hiểu đề bài 133. Sau đó cho 1HS giải câu a trên bảng. Cho HS giải miệng bài 133b) * Nếu còn thời gian GV cho HS đọc mục Có thể em chưa biết. - Tìm hiểu đề, nghe hướng dẫn và giải bài 129. Một HS ghi kết quả trên bảng, các HS khác nhận xét , bổ sung. - Ghi lại kết quả phân tích ra thừa số và viết tập hợp các ước của các số trên. - Làm bài 131a) - Tìm hiểu , giải bài 132. - Làm bài 133. - Bài 129: a) a = 5.13 Ư(a) = {1; 5; 13; 65} b) b = 25 Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32} c) c= 32.7 Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63} - Bài 130: 51 = 3.17 75 = 3.52 42 = 2.3.7 30 = 2.3.5 Ư( 51) = {1; 3; 17; 51} Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75} Ư( 42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} - Bài 131: a) Hai số mà tích bằng 42 đó là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7. b) a.b = 30 và a<b a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 - Bài 132: Số túi là ước của 28. Vậy Tâm có thể xếp số bi đó vào 1, 2, 4, 7, 14 hoặc 28 túi. - Bài 133: a) 111 = 3.37 Ư(111) = {1;3; 37; 111} b) **. * = 111. Đó là: 37.3 = 111. IV-Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS. *Về nhà xem lại các bài tập đã giải, nghiên cứu trước bài Ước chung và bội chung . Ngày soạn: 20/10 Tiết:29 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG A-.Mục tiêu: HS: - Nắm được định nghĩa ứơc chung, bội chung; hiểu khái niệm giao của hai tập hợp. - Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. - Biết dùng kí hiệu giao của hai tập hợp B-.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập,bút dạ, nam châm, máy tính bỏ túi HS: Bảng phụ, bút dạ, máy tính bỏ túi C. Phương pháp: PP vấn đáp, PP luyện tập và thực hành, PP dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích số 4 và 6 ra thừa số nguyên tố rồi viết tập hợp các ước của các số đó.(Kết quả: 4 = 22 ; 6 = 2.3; Ư(4) = {1; 2; 4}, Ư(6) = {1; 2; 3; 6}) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng * nêu vấn đề giới thiệu bài: những số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6? Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu các khái niệm ước chung và bội chung. Ta chỉ xét ước chung và bội chung của các số khác 0. Trước hết ta tìm hiểu về ước chung. -Ta biết: Ư(4) ={1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Theo các em những số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6? - Giới thiệu ước chung của 4 và 6. - Từ ví dụ, các em hiểu thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? - Tổng hợp các phát biểu của HS rồi GV phát biểu khái niệm ước chung của hai hay nhiều số như SGK; sau đó cho vài Hs phát biểu lặp lại khái niệm này. - Giới thiệu các kí hiệu ƯC(4,6). - Ta biết 4 M 2 và 6 M 2 nên 2 Î ƯC(4, 6). Vậy một số tự nhiên x khi nào là ước chung của hai số a và b? Sau khi Hs suy nghĩ, trả lời GV giới thiệu các trường hợp x ÎƯC(a,b); x Î ƯC(a,b,c) như sgk. - Cho Hs làm ?1. * Vấn đề bội chung như thế nào bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu. - Hãy viết tập hợp A các bội của 4 và tập hợp B các bội của 6? ( Nửa lớp viết tập A, nửa lớp viết tập B trên giấy, hai Hs viết trên bảng). - hãy chỉ ra vài ba số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? - Sau đó giới thiệu bội chung của hai hay nhiều số. - giới thiệu kí hiệu BC(4, 6), BC(a,b), BC(a,b,c) và điều kiện để x ÎBC(a,b), x Î BC(a,b,c) như sgk. - cho hs thaỏ luận nhanh về ?2 và trả lời. * Cho Hs quan sát hình 26 sgk , qua đó giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6), kí hiệu A Ç B. Sau đó trình bày ví dụ như sgk. * Cho Hs giải miệng bài tập 134a,b,c. - Cho lớp giải bài 135a) - nghe giới thiệu bài mới. - Đáp: 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. - Tiếp nhận thông tin mới. -Suy nghĩ, phát biểu. - Tiếp nhận kiến thức mới. - Tiếp thu, ghi chép thông tin mới. - Suy nghĩ, trả lời. - Làm ?1.(Đáp: 8 Î ƯC(16, 40) đúng, 8 Î ƯC (32, 28) sai. - Viết tập A và B. A = {0; 4; 8;12; 16; 20; 24; 28;...} B = { 0; 6; 12; 18; 24; ...} - Tìm, đáp. - Lắng nghe, ghi nhận thông tin mới. - Kết quả: 6 Î BC(3, 1) hoặc 6 Î BC(3, 2) hoặc 6 Î BC(3, 6) - Quan sát hình, theo dõi ví dụ, ghi nhận thông tin mới. - Làm bài 134 (Đáp: a) Ï; b) Î; c) Î) - Làm bài 135 ( Kết quả: a) Ư(6) = {1;2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9} ƯC(6; 9) = {1; 3} 1. Ước chung: Ví dụ: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Các số 1 và 2 là ước chung của 4 và 6. * Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó ƯC(4,6) = {1;2} xÎƯC(a,b) nếu aMx và bM x x Î ƯC(a,b,c) nếu a M x, b M x và c M x 2 Bội chung: Ví dụ: B(4) = {0; 4; 8;12; 16; 20; 24; 28;...} B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; ...} Các số 0, 12; 24;...là bội chung của 4 và 6. * Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x Î BC(a,b) nếu x M a và x M b x ÎBC(a,b,c) nếu x M a, x M b và x M c 3. Chú ý: (sgk) IV-Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS. Dặn dò: Bài cũ cần nắm vững thế nào là ước chung, bội chung của hai hay nhiều số, giao của hai tập hợp và các kí hiệu. Bài tập:134 d,e,g,h,i; 135b,c; 136. Ngày soạn: 23/10 Tiết: 30 LUYỆN TẬP A-.Mục tiêu: HS: - Rèn luyện kỉ năng tìm ước chung, bội chung của nhiều số, sử dụng đúng các kí hiệu Î, Ï, Ì . - Biết tìm giao của hai tập hợp và sử dụng được kí hiệu giao của hai tập hợp. - Vận dụng kiến thức về ước chung, bội chung vào thực tế. B-.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi đề các bài 134d,e,g,h,i; 137; 138. HS: Chuẩn bị các bài tập đã dặn. C. Phương pháp: PP luyện tập và thực hành, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ: Thế nào là ước chung, là bội chung của hai hay nhiều số? Tìm ước chung của 4 và 10. (Ư(4) = {1; 2; 4}, Ư(10) = {1; 2; 5; 10}, ƯC(4, 10) = {1; 2} ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Treo bảng phụ ghi đề bài 134 cho HS quan sát, sau đó cho thảo luận giải theo nhóm. - Cho HS giải bài 135b), 1HS trình bày trên bảng. Cho HS làm bài 135c) sau khi đã hướng dẫn tìm Ư(4), Ư(6), Ư(8) rồi mới tìm ƯC(4,6,8) - Bài 136: Cho HS đọc, tìm hiểu đề, sau đó chia lớp làm 2 nhóm; nhóm 1 viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6; nhóm 2 viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9. Hãy xác định các phần tử của M là giao của hai tập hợp A và B? - Viết tập hợp M? -Cho HS làm câu b) trong vở, một em làm trên bảng. - Treo bảng phụ đề bài 137 cho học sinh quan sát, tìm hiểu. Sau đó cho Hs nhắc lại khái niệm giao của hai tập hợp ; GV chia lớp làm 4 nhóm cho mỗi nhóm làm một câu. - Treo bảng phụ đề bài 138, cho Hs quan sát, đọc rồi giải. Lưu ý với Hs rằng số bút và số vở được chia đều cho mỗi phần thưởng. - Thảo luận và giải. - Giải bài 135b). - Giải bài 135c) - Đọc, tìm hiểu đề, thực hiện viết các tập A, tập B. - Xác định và nêu ra các phần tử của M . - Viết tập hợp M. - Làm câu b) - Quan sát , tìm hiểu đề ( trên bảng phụ) Các nhóm làm bài , đại diện nhóm ghi lại kết quả trên bảng. HS các nhóm nhận xét, bổ sung bài giải cho nhau. - Đọc, tìm hiểu đề và giải bài 138. - Bài 134: d) 4 Ï ƯC(4, 6, 8) e) 80 Ï BC(20, 30) g) 60 Î BC(20, 30) h) 12 Ï BC(4, 6, 8) i) 24 Î BC(4, 6, 8) - Bài 135: b) Ư(7) = {1; 7} Ư(8) = {1; 2; 4; 8} ƯC(7,8) = {1} c) Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(8) = {1; 2; 4; 8} ƯC(4,6,8) = {1; 2} - Bài 136: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6 là: A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9 là: B = {0; 9; 18; 27; 36} M = A Ç B a) M = {0; 18; 36} b) M Ì A; M Ì B. - Bài 137: a) A Ç B = {cam} b) A Ç B = Ø c) A Ç B = A d) A Ç B = Ø - Bài 138: Kết quả: Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 IV-Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS. *Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Nghiên cứu trước bài ƯCLN để tiết sau học. Ngày soạn: 26/10 Tiết:31 và 32 Bài: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT A-.Mục tiêu: HS: - Hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số; các số nguyên tố cùng nhau. - biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số; rèn luyện sáng tạo trong việc tìm ƯCLN của nhiều số của một số trường hợp đặc biệt. B-.Chuẩn bị: GV: bảng phụ ghi sẵn qui tắc tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số lớn hơn 1. HS : - Nắm lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố C. Phương pháp: PP vấn đáp, PP dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề D. Tiến trình dạy học : Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các tập hợp sau: Ư(6), Ư(10) và ƯC(6, 10) ( Hỏi thêm: Theo em số nào lớn nhất trong các ước chung của 6 và 10? ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - nêu vấn đề : “ Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số ?” Giới thiệu bài mới. Hãy viết Ư(12), Ư(30) và ƯC(12, 30)? ( Cho 1Hs ghi kết quả trên bảng) -Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30? - khẳng định : 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, đồng thời giới thiệu kí hiệu ƯCLN(12, 30). - Phát biểu hoàn thiện về khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số như sgk. sau đó cho vài HS phát biểu lại. - (Gợi ý để HS nêu nhận xét) Hãy để ý: ƯC(12, 30) = {1;2;3;6}, ƯCLN(12, 30) = 6 mà Ư(6) = {1;2;3;6} rồi nêu nhận xét về tất cả các ước chung của 12 và 30 với các ước của ƯCLN(12,30)? Sau khi HS nêu nhận xét, GV tổng hợp và phát biểu nhận xét như sgk. - Cho 1 HS đọc mục chú ý ở sgk. -Nêu ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36,84,168). Yêu cầu HS lần lượt làm: 1) Phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố. 2) Chỉ ra các thừa số nguyên tố chung. 3) Lập tích các thừa số nguyên tố chung , sau đó “thêm vào” số mũ nhỏ nhất của mỗi thừa số ấy. Xong , GV thông báo: ƯCLN(36,84,168) = 22.3 = 12. - Treo bảng phụ (qui tắc tìm ƯCLN) rồi cho Hs quan sát, đọc và biết qui tắc. - Chia lớp làm 6 nhóm yêu cầu làm ?1 theo ba bước của qui tắc. Xong, cho 1 đại diện nhóm trình bày trên bảng , các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cho 3 HS khá mỗi em làm một phần của ?2 trên bảng. (nếu HS lúng túng trong hai câu đầu thì Gv cho HS đọc mục chú ý a)) Sau đó cho Hs đọc , hiểu mục chú ý. - Hãy tự đọc mục 3 ở sgk rồi trả lời các câu hỏi sau (ghi trên bảng) - Khi biết ƯCLN(12,30) = 6 ta có thể tìm ƯC(12,30) bằng cách nào? Để tìm ước chung của các số đã cho ta có thể tìm thông qua “cái” gì? - lắng nghe, suy nghĩ về vấn đề mới. - Viết Ư(12), Ư(30) và ƯC(12, 30). - Suy nghĩ, đáp. - Tiếp nhận kiến thức mới. - Phát biểu hòan thành câu nói . - vài HS phát biểu - Nêu nhận xét. - Đọc, hiểu mục chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Đọc, hiểu qui tắc. - Các nhóm làm ?1. Kết quả: 1) 12 = 22.3; 30 = 2.3.5 2) Các thừa số nguyên tố chung: 2 và 3. 3) ƯCLN(12, 30) = 2.3 = 6. - Đọc, hiểu mục chú ý. 1. Ước chung lớn nhất: Ví dụ: Ư(12) = {1;2;3;4;6;12} Ư(30) = {1;2;3;5;6;10;15;30} ƯC(12, 30) = {1;2;3;6} ƯCLN(12,30) = 6 * Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số (SGK) Nhận xét:(sgk) - Chú ý: ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a,b,1) = 1. 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: - Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố - Lập tích các thừa số chung,mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất của nó - Chú ý : (SGK) 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: (SGK) IV-Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS. *Về nhà học bài cần nắm vững các kiến thức được đóng khung.Làm bài tập 139, 140, 141. Chuẩn bị các bài 142- 145. Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • doctiet 30.doc
Giáo án liên quan