Giáo án toán 6, năm học 2012 - 2013

.I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Nhận biết được một đối tượng cụ thể  hay  một tập hợp đã cho.

*Kỹ năng: HS biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu ,.

*Tư duy-Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách ≠ để viết 1 tập hợp.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập.

- Học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc213 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án toán 6, năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: 16/08/2012. Ngày dạy: Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN. Tiết 1: §1. TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. I. MỤC TIÊU: *Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Nhận biết được một đối tượng cụ thể Î hay Ï một tập hợp đã cho. *Kỹ năng: HS biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu Î,Ï. *Tư duy-Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách ≠ để viết 1 tập hợp. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập. Học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6 (5 phút). - Dặn dò HS chuẩn bò đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: CÁC VÍ DỤ. (5 phút) GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu: - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn (hình 1). GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở trong lớp, trường: - Tậphợp các chiếc bàn trong lớp học. - Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp các HS của lớp. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. HS nghe GV giới thiệu. Cho HS tự tìm các ví dụ về tập hợp. I. CÁC VÍ DỤ: - Tập hợp các chiếc bàn trong lớp học. - Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp các HS của lớp. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. Hoạt động 3: CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÝ HIỆU. (20 phút). Đặt tên các tập hợp bằng chữ gì? Nhận xét xem: - Các phần tử của tập hợp được viết ở đâu? - Giữa các phần tử có dấu gì? - Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần? - Thứ tự các phần tử ra sao? + GV đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các ký hiệu. Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? + GV giới thiệu: Kí hiệu: 1 Î A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. Số 5 có là phần tử của tập hợp A không? Kí hiệu: 5 Ï A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. HS: Đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa. Các phần tử được viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;” (nếu có phần tử là số). - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. HS trả lời: Số 1 là phần tử của tập hợp A. HS trả lời: Số 5 không là phần tử của tập hợp A. II. CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÝ HIỆU. - Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 0; 2; 3} Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Kí hiệu: 1 Î A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 5 Ï A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. + GV: Hãy dùng kí hiệu Î,Ï hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a B; 1 B; Î B + GV đưa tiếp bài bài tập để củng cố (bảng phụ). BT: Trong cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho A = {0; 1; 2; 3} và B = {a, b, c} a) a Î A ; 2 Î A ; 5 Ï A ; 1 Ï A. b) 3 Î B ; b Î B ; c Ï B + GV: Sau khi làm xong bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp. Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK. + GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. A = {x Î N / x < 4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: x là số tự nhiên (xÎ N) x nhỏ hơn 4 (x < 4) Có mấy cách viết một tập hợp? GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B như SGK – tr.5 (hình 2). Củng cố: Bài tập ; SGK Nhóm 1: Nhóm 2: HS lên bảng làm: a B; 1 B; Î B hoặc Î B HS: a) a Î A sai ; 2 Î A đúng ; 5 Ï A đúng ; 1 Ï A sai. b) 3 Î B sai ; b Î B đúng ; c Ï B sai. HS đọc phần đóng khung trong SGK. Chú ý: SGK – tr.5 Để viết một tập hợp: SGK – tr.5 phần đóng khung. tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}. C2: D = {x Î N / x < 7} 2 D; 10 D M = {N, H, A, T, R, G} Hoạt động 4:LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (13 phút). + Cho HS làm tại lớp bài tập 3; 5 SGK – tr.6 + Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1; 2; 4 SGK – tr.6 - Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, GV thu chấm nhanh. Hoạt động 5:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút). + Học kĩ phần chú ý trong SGK. + Làm các bài tập 1 đến 8 tr.5-6 SBT V. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: - Khái niệm tập hợp là một khái niệm không định nghĩa . Do đó GV không nên đặt câu hỏi như : “ Tập hợp là gì? Thế nào là một tập hợp ?". RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Tuần 1: Ngày soạn: 17/08/2012. Ngày dạy: Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. II. Phương pháp giảng dạy: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập. HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. - Làm bài 7 tr.5 (SBT) HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. - Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ. HS1: Lấy VD về tập hợp Sửa bài 7 tr.5(SBT). Cam Î A và cam Î B. Táo Î A nhưng táo Ï B HS2: - Trả lời phần đóng khung trong SGK - Làm bài tập: C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9} C2: A = {x Î N / 3 < x < 10} .4 .5 .6 .7 .8 .9 A Minh họa tập hợp: Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 phút) - Nêu các số tự nhiên? - Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Vẽ tia Ox. - Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, … trên tia số - 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. - Hãy viết tập hợp các số tự nhiên. - Điền vào ô vuông các ký hiệu Î và Ï. 12 N; N - Gọi tên các điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3. - Gọi HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N. 0 1 2 3 4 5 - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - GV giới thiệu tập hợp N*. - GV gọi HS đọc mục a trong SGK. - So sánh N và N* - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*. Tập N = {0, 1, 2, 4, …} N*= {1, 2, 3, 4, …} Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút) - Chỉ trên tia số giới thiệu điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Giáo viên giới thiệu các ký hiệu ³ và £ . - Gọi HS nêu mục b, c (SGK). - GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. - Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Số nào lớn nhất? Vì sao? Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? - Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng: 3 9 15 7 0 2 - Viết tập hợp A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. - Tìm số liền sau của các số 4, 7, 15? - Tìm các số liền trước của các số 9, 15, 20? - Tìm hai số tự nhiên liên tiếp? - Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần? 24, …, … …, 100, … - Tìm số tự nhiên nhỏ nhất? Số tự nhiên lớn nhất? 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. a. Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. - Nếu a nhỏ hơn b, viết a a. - a £ b nghĩa là a < b và a = b b. Nếu a < b và b < c thì a < c c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút) Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK. Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK). Hai HS lên bảng làm bài. Đại diện nhóm lên làm bài tập Bài 6: a). 17, 18; 99, 100; a, a+1 (với aÎ N) b). 34, 35; 999, 1000; b-1, b (với bÎ N*) Hoạt động 5: Hướng daãn về nhà (3 phút) + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi. + Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10 à 15 trang 7, 8 (SBT) Hướng dẫn: ………, …………, a là a + 2; a + 1; a. V. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: - Mỗi số tự nhiên đều biểu diễn được bởi một điểm trên tia số, nhưng không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Tuần 1: Ngày soạn: 18/08/2012. Ngày dạy: Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, hoc tập theo nhóm III. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30. HS: Bảng phụ, bút dạ. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS1: - Viết tập hợp N; N*. - Làm bài 11 trang 7 (SBT). - Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*. HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Làm bài 10 trang 8 (SGK) 2 HS lên bảng: HS1: N = {0; 1; 2; 3; …} N* = {1; 2; 3; …} Sửa bài 11 tr.7 (SBT) A = {19; 20}; B = {1; 2; 3; …} C = {35; 36; 37; 38} A = {0} HS2: C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} C2: B = {x Î N / x £ 6} Biểu diễn trên tia số: 0 1 2 3 4 5 Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2. Bài 10 tr.8 (SGK) 4601; 4600; 4599 a + 2 ; a + 1 ; a Hoạt động 2: Số và chữ số (10 phút) - Gọi HS đọc ba số tự nhiên bất kỳ. - Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số tự nhiên. - HS làm bài tập 11b. - Chú ý: + Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái. - Từ bài cũ: ghi số ba trăm hai lăm (325). - Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số. - 7 là số có một chữ số. - 312 là số có 3 chữ số. 1. Số và chữ số Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên. + Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số? Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau? -15712314 235 = 200 + 30 + 5 = 10a + b (a ¹ 0) 222 = ? = ? Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 phút) Hãy viết số 32 thành tổng của các số? Tương tự, hãy viết 127, , thành tổng của các số? 32 = 30 + 2 2. Hệ thập phân: Ví dụ: 32 = 30 + 2 = 3.10 + 2 127 = 100 + 20 + 7 = 1.100 + 2.10 + 7 = a.10 + b (a ¹ 0) = a.100 + b.10 + c Các số tự nhiên được viết theo hệ thập phân. Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (10 phút). - Gọi HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ. - Giới thiệu các chữ số I, V, X và IV, IX. - Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị như nhau. IV = 4 IX = 9 VII = V + I + I = 7 VIII = ? Gọi HS lên bảng viết. 3. Chú ý: Cách ghi số La Mã: Các số La Mã từ 1 đến 10: I II III IV V VI 1 2 3 4 5 6 VII VIII IX X 7 8 9 10 Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 1 đến 20. + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30. Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (6 phút). 1/. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX. 2/. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28. Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2} Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chưõ số: 1000 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (12 phút) + Học kĩ bài – Đọc SGK + Làm bài tập 16 à 21 tr.8 (SBT) V. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Tuần 2: Ngày soạn: 22/08/2012. Ngày dạy: Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON. I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì, . Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î và Ì. II. Phương pháp giảng dạy: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề III. Phương tiện dạy học: GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. HS: Ôn tập các kiến thức cũ. IV. Tiến trình bài dạy: Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø Ghi baûng Hoaït ñoäng 1: Kieåm tra baøi cuõ (5 phuùt). GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: - Chữa bài 19 tr.8 (SBT) - Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? HS2: Làm bài tập số 21 tr.8(SBT). Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? Gọi HS lên bảng: Baøi 19: 340; 304; 430; 403 =1000a + 100b + 10c + d (a ¹ 0) Bài 21: A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử. B = {41; 82} có hai phần tử. C = {59; 68} có hai phần tử. Hoaït ñoäng 2: Soá phaàn töû cuûa moät taäp hôïp (12 phuùt). + GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK: Cho các tập hợp: A= {5}; B = {x, y} C = {1; 2; 3; …; 100} N = {0; 1; 2; 3; ...} Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? + GV yêu cầu HS làm + GV yêu cầu HS làm + GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu: A = Æ Gọi HS trả lời: Tập hợp A có một phần tử. Tập hợp B có hai phần tử. Tập hợp C có 100 phần tử. Tập hợp N có vô số phần tử. HS làm Tập hợp D có một phần tử. Tập hợp E có hai phần tử. H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} Tập hợp H có 11 phần tử. HS làm Không có số tự nhiên x nào mà: x + 5 = 2 1. Số phần tử của một tập hợp: Tập hợp D có một phần tử. Tập hợp E có hai phần tử. H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} Tập hợp H có 11 phần tử. Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu: A = Æ Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. Củng cố: GV cho HS làm bài tập 17 SGK HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào? HS làm bài tập 17 SGK: a) A = {0; 1; 2; 3; …; 19; 20} Tập hợp A có 21 phần tử. b) B = Æ; B không có phần tử nào. Chú ý: SGK – trang 12 Hoạt động 3: Tập hợp con (18 phút) - Dùng biểu đồ Ven minh họa hai tập hợp sau: K = {cam; quýt, bưởi} H = {cam} Cam ? K Cam ? H à Mọi phần tử của tập hợp H đều là phần tử của tập hợp K - Tiến hành ví dụ 1 - Từ 2 ví dụ hình thành nhận xét trong SGK - Yêu cầu HS phân biệt Î, Ì. - GV yêu cầu học sinh làm ví dụ 2 - Thông qua ví dụ 2 hình thành hai tập hợp bằng nhauà Rút ra n/xét - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm nhỏ bài 19, 20 tr 13 theo nhóm nhỏ để đ/chỉnh kiến thức. HS viết thành tập hợp K = {cam; quýt, bưởi} H = {cam} Cam Î K; Cam Î H H Ì K - Veõ hình xác đònh ví dụ, làm quen khái niệm tập hợp con. HS giải bài 19 trang 13 vào phiếu học tập. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B = {0; 1; 2; 3; 4; 5} B Ì A HS giải nhanh bài 20, phân biệt Ì, Î a) 15 Î A; b) {15} Ì A; c) {15; 24} = A · c · d · e · a · b · g · h A B 2. Tập hợp con: a.Ví dụ 1: A = {a, b} B = {a, b, c, d, e, g, h} Ký hiệu: A Ì B A là tập hợp con của A hay A chứa trong B * Nhận xét: SGK tr. 13 b.Ví dụ 2: M = {1; 3; 5} ta có M Ì N N = {3; 5; 1} và N Ì M Hay N = M * Chú ý: SGK trang 13 Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (5 phút). GV vẽ biểu đồ Ven. Yêu cầu HS viết thành tập hợp - Có bao nhiêu tập hợp? HS xác định tập hợp. Yêu cầu học sinh điền vào ô trống nhằm luyện tập tổng kết GV yêu cầu HS là bài tập trang 13 SGK. HS điền vào ô trống xác định đúng hay sai Bài M Ì A; M Ì B; A = B · a · b · c · 1 · 2 · 3 · a · b · c D 3. Luyện tập: F E E = {a; b; c; 1; 2; 3} F = {a; b; c} D = {a; b; c} E F D F D F 3 E C E D F Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 phút) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 17 à 20 tr.13 (SGK) V. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: - Bài này nhằm xét xem một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, nhân đó giới thiệu tập hợp rỗng. Ngoài ra trong bài cũng giới thiệu tập con, nhằm cung cấp cho HS biết một quan hệ giữa 2 tập hợp. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Tuần 2: Ngày soạn: 24/08/2012. Ngày dạy: Tiết 5: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật). Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, , Î. Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II. Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp. III. Phương tiện dạy học: GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. HS: Bảng phụ, bút dạ. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cuõ (6 phút). GV nêu câu hỏi kiểm tra: Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp roãng là tập hợp như thế nào? Sửa bài 29 tr.10 (SBT) Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Chữa bài 32 tr.10 (SBT) 2 HS lên bảng: HS1: Trả lời phần chú ý tr.12 SGK Bài 29 tr.10 (SBT) a. A = {18} b. B = {0} c. C = N d. D = Þ HS2: Trả lời như SGK Bài 32 tr.10 (SBT) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} A Ì B Hoạt động 2: Luyện tập (38 phút). Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. Hđtp 1: Bài 21 tr.14 (SGK) + GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. + GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. Công thức tổng quát (SGK) Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B: B = {10; 11; 12; … ; 99} HS bằng cách kiệt kê để tìm số phần tử của tập hợp A. Áp dụng công thức vừa tìm được, tìm số phần tử của tập hợp B. Bài 21 tr.14 (SGK) A = {8; 9; 10; … ; 20} Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử B = {10; 11; 12; … ; 99} Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử Hđtp 2: Bài 23 tr.14 (SGK) + GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Yêu cầu của nhóm: - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hớp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b). - Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n). - Tính số phần tử của tập hợp D, E. + GV gọi một đại diện nhóm lên trình bày. Tập hợp D là tập hợp có tính chất gì? Tập hợp E là tập hợp có tính chất gì? Áp dụng công thức nào để có được số phần tử của tập hợp D và E. - Gọi HS nhận xét. Kiểm tra bài của các nhóm còn lại. HS làm việc theo nhóm trong 5 phút. Các nhóm trưởng phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm HS nộp bảng nhóm Bài 23 tr.14 (SGK) - Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có: (b – a):2 + 1 (phần tử) - Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có: (n – m):2 + 1 (phần tử) D = {21, 23, 25, …, 99} có (99 – 21) :2 + 1 = 40 phần tử. E = {32, 34, 36, …, 96} có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần tử Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. Bài 22 tr.14 (SGK) - GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài. Các HS khác làm bài vào bảng phụ. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn, GV thu bài của 5 HS nhanh nhất và nhận xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu thêm: Hãy tính số phần tử của các tập hợp vừa viết? Áp dụng công thức nào? a). Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10? b). Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20. c). Viết tập hợp A có 3 số chẵn liên tiếp, số nhỏ nhất là 18. d). Viết tập hợp B có bốn số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất là 31. Bài 22 tr.14 (SGK) C = {0,2,4,6,8} L = {11,13,15,17,19} A = {18,20,22} B = {25,27,29,31} Daïng 3: Baøi toaùn thöïc teá Hđtp 1: Bài 25 SGK - GV đưa đề bài số 25 SGK (đã chuẩn bị sẵn) lên bảng. Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. - Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có diện tích nhỏ nhất. - GV thu 3 bài nhanh nhất của HS HS đọc đề bài 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào bảng phụ Bài 25 SGK A = {Inđô; Mianma; Thái Lan, Việt Nam}. B = {Xingapo, Brunây, Campuchia} Hđtp 2: Bài 39 tr.10 (SBT) - GV đưa đề bài tập 39 tr.8 (SBT) chuẩn bò sẵn. - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Nhắc lại tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B khi nào? - HS lên bảng làm bài. - Dùng biểu đồ Ven giải thích bài tập 39 trang 8 SBT * Trò chơi: Cho tập hợp A các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phần tử GV yêu cầu lớp chia thành hai nhóm. Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên bảng. Cả lớp thi xem ai làm nhanh cùng với 3 bạn trên bảng. GV sửa bài trên bảng. Phân định thắng thua. HS đọc đề bài tập 39 (SBT). Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập B khi mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B HS đọc đề bài toán và làm bài vào bảng phụ HS sửa bài vào vở. Bài 39 tr.8 (SBT) M B A B Ì A; M Ì A; M Ì B Đáp án: {1, 3} {3, 5} {5, 7} {7, 9} {1, 5} {3, 7} {5, 9} {1, 7} {3, 9} {1, 9} Hoạt động 3: Củng cố: Thông qua luyện tập Hoạt động 4: Hướng daãn về nhà BTVN: 34 à 37; 41, 42 tr.8 (SBT) V. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: - Kiểm tra cho HS sửa bài 29, bài 32 trang 7 SBT - Luyện tập cho HS làm bài 21, bài 22, bài 23, bài 25 SGK trang14 và bài 39 trang 8 SBT. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Tuần 2: Ngày soạn: 26/08/2012. Ngày dạy: Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm vưõng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề III. Phương tiện dạy học: GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15. HS: Chuẩn bò bảng nhóm và bút viết. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài (1 phút) Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán công và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (15 phút) Hđtp 1: + Hãy tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 25m. - Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? + Gọi một HS lên bảng làm bài. - Nếu chiều dài của mảnh vườn hình chưõ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào? + GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân: số hạng, dấu +, tổng, thừa số, dấu x, tích. Hđtp 2: + GV đưa bảng phụ ghi bài + Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trả lời. +HS đọc kỹ đề bài và tìm cách giải. - Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng với chiều rộng, nhân 2. - Diện tích của hình chưõ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng. Giải: Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: (32 + 25) x 2 = 114 (m) Diện tích của hình chữ nhật là: 32 x 25 = 800 (m2) - Tổng quát: P = (a + b) . 2 S = a . b HS điền vào chỗ trống: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên: + Phép cộng: a + b = c + Phép nhân: a . b = d HS điền vào chỗ trống: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 Hđtp 3: + Gọi 2 HS trả lời GV chỉ và cột 3 và 5 trên bảng phụ của Hđtp 4: Áp dụng câu b giải bài tập: Tìm x biết: (x – 34) . 15 = 0 Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích. Vậy thừa số còn lại phải như thế nào? Tìm x dựa trên cơ sở nào? a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0. b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. + HS trao đổi với nhau tìm ra cách giải. - Kết quả tính bằng 0. - Có một thừa số khác 0. - Thừa số còn lại phải bằng 0. (x – 34) . 15 = 0 x – 34 = 0

File đính kèm:

  • docgiao an toan 620122013.doc
Giáo án liên quan