Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 51: Phép trừ hai số nguyên

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

* Kiến thức: Học sinh hiểu phép trừ trong Z và nắm chắc quy tắc trừ hai số nguyên là cộng với số đối của chúng. Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng( toán học) liên tiếp và phép tương tự.

* Kĩ năng: Học sinh biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.

* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi tính toán.

* Trọng tâm: Học sinh nắm được cách tính hiệu hai số nguyên

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ

- HS: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tìm GTTĐ của số nguyên, hai số đối nhau.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 51: Phép trừ hai số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 10/12/2012 Ngày dạy: 13/12/2012 Tiết 51: phép trừ hai số nguyên I. Mục tiêu bài dạy. * Kiến thức: Học sinh hiểu phép trừ trong Z và nắm chắc quy tắc trừ hai số nguyên là cộng với số đối của chúng. Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng( toán học) liên tiếp và phép tương tự. * Kĩ năng: Học sinh biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi tính toán. * Trọng tâm: Học sinh nắm được cách tính hiệu hai số nguyên II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tìm GTTĐ của số nguyên, hai số đối nhau. III. tiến trình bài dạy TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh /Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5’ *Hs1: Tính nhanh: a) 43 + 62 + 57 +38 +19 b) 39.27 + 39.73 *Hs2: Chữa bài 61(SBT.10) a) Cho biết 37.3 = 111. Hãy tính nhanh 37.12 b) biết 15873.7 =111111 tính nhanh: 15873 . 21 GV nhận xét và cho điểm. *Hs1: a) = (43+ 57)+(62+38)+19 =219 b) = 39.(27+73) = 39. 100 = 3900 *Hs2: a) 37.12 = 37.3.4 = (37.3).4 = 111.4 = 444 b)15873.21=15873.7.3=111111.3=333333 Hoạt động 2: Phép trừ hai số nguyên 10’ GV y/c tìm số tự nhiên x mà: a) x + 2 = 5 b) 6 + x = 5 *Gv ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì ta có phép trừ a – b = x. *Gv giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số như trong SGK. *Gv cho Hs làm ?1 SGK.21 *GV nhấn mạnh: a) số bị trừ = số trừ thì hiệu = 0 b) Số trừ bằng 0 thì số bị trừ bằng hiệu c) Số bị trừ số trừ HS thực hiên tìm x: a) x = 5 -2 = 3 b) x = 5 – 6 Vậy không tìm được số tự nhiên x thoả mãn. *Hs theo dõi và ghi vào vở. * HS làm ?1 SGK.21 a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) đ/k để có a – b là a b Hoạt động 2: Luỵên tập 10’ 10’ 9’ Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên: Bài 1: Tính (củng cố quy tác cộng hai số nguyên cùng dấu) a) (-50) + (-10) b) (-16) + (-14) c) (-367) + (-33) d) |-15| + (+27) Bài 2: Tính (củng cố quy tác cộng hai số nguyên khác dấu) a) 43 + (-3) b) |-29| + (-11) c) 0 + (-36) d) 207 + (-207) Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a) x + (-16) biết x = -4 b) (-102) + y biết y = 2 GV hướng dẫn HS làm bài 3 => cách làm ? Bài 4: Tính và so sánh a) 123 + (-3) và 123 b) (-55) + (-15) và (-55) c) (-97) + 7 và -97 Từ đó có nhận xét gì về kết quả khi cộng với số âm và khi cộng với số dương ? Bài 5: (bài 36 SGK) GV đưa đề bài trên bảng phụ Cho HS đọc và tóm tắt Bài tập: Kết quả sau đúng hay sai ? a) (-125) + (-55) = - 70 b) 80 + (-42) = 38 c) |-15| + (-25) = -40 d) (-25) + |-30| +|10| = 15 e) Tổng của hai sốnguyên âm là một số nguyên âm . g) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. HS làm bài độc lập Bài 1: Hai HS lên bảng làm Bài 2: Hai HS lên bảng làm Bài 3: Hai HS lên bảng làm Ba HS lên abgnr làm bài tập => Rút ra nhận xét: a,b) Khi cộng với số âm thì kết quả nhỏ hơn c) Khi cộng với số dương thì kết quả lớn hơn HS thảo luận nhóm nhỏ a) x = 8 b) x = 20 c) x = 14 d) x = -13 Bài 6: HS trả lời miệng: a) x = 5 b) x = -2 HS phát biểu lại quy tắc HS suy nghĩ và trả lời miệng: a) Sai ở bước tính GTTĐ b) Đúng c) Sai, vì = -10 d) Đúng e) Đúng g) Sai, vì còn phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của hai số. IV. Hướng dẫn học ở nhà.(1’) - Học thuộc lý thuyết trong SGK và vở ghi. - Làm bài tập 41 đến 46 (SGK.23,24)

File đính kèm:

  • doctiet 51 moi.doc