Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 99: Luyện tập

I- Mục tiêu bài dạy:

* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị 1 phân số của số đó.

* Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị phân số của số đó.

* Thái độ: Giáo dục ý thức thức tự giác, lòng yêu thích học tập bộ môn

* Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó

II- Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước, máy tính.

- Học sinh: Máy tính bỏ túi.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 99: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 10/4/2013 Ngày dạy: 16/4/2013 Tiết 99 Luyện tập I- Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị 1 phân số của số đó. * Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị phân số của số đó. * Thái độ: Giáo dục ý thức thức tự giác, lòng yêu thích học tập bộ môn * Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó II- Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ, thước, máy tính. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. III- Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 8’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2HS kiểm tra: 1. Phát biểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị Chữa Bài tập 131 (Sgk - T55) 75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét? 2. Chữa Bài tập 128 (SBT - T24) Tìm 1 số biết: a) % của số đó bằng 1,5 b) % của số đó bằng -5,8 - GV nhận xét, cho điểm HS1 phát biểu quy tắc rồi chữa bài tập Bài 131: Mảnh vải dài: 3,75 : 75% = 5(m) HS2: Chữa bài tập a) 1,5 : % = 375 b) -5,8 : % = -160 HS khác nhận xét, chữa bài. 9’ Hoạt động 2: luyện tập Dạng 1. Tìm x biết điều kiện Bài 132 (Sgk - T55) Tìm x biết: a) b) ? Để tìm được x ta phải làm gì? - GV hướng dẫn HS cùng làm phần a a) = 2 - Tương tự GV gọi HS lên bảng làm câu b. HS trả lời: Để tìm x ta phải viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi tìm biểu thức chứa x. - HS trả lời theo hướng dẫn của GV GV ghi bảng. HS1 lên bảng làm câu b: b) 10’ 9’ 9’ Dạng 2. Toán đố Bài 133 (Sgk - T55) (GV đưa đề bài) - Yêu cầu HS đọc, tóm tắt - GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8kg thịt hay chính là biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng toán nào? - Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa? - Đã biết lượng cùi dừa là 1,2kg, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường thuộc dạng bài toán nào? Nêu cách tính? * GV nhấn mạnh 2 bài toán cơ bản về phân số. Bài 135 (Sgk - T56) (GV đưa đề bài) - GV phân tích để HS hiểu: + Thế nào là kế hoạch hay dự định + Trên thực tế thực hiện được kế hoạch là như thế nào? + GV gợi ý: 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch Sau đó GV gọi 1HS lên bảng. HS còn lại làm vào vở. Bài 136 (Sgk - T56) (GV đưa đề, hình vẽ phóng to) - GV: Cân thăng bằng có nghĩa là như thế nào? - Đĩa cân bên phải có viên gạch và kg. Vậy kg ứng với bao nhiêu phần viên gạch ở đĩa cân trái? Tìm viên gạch? *HS tóm tắt: Món “dừa kho thịt” - Lượng thịt = lượng cùi dừa - Lượng đường = 5% lượng cùi dừa - Có 0,8kg thịt Tính lượng cùi dừa? Lượng đường? HS: Đó là dạng toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó. HS: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là: 0,8 : = 0,8 . = 1,2 (kg) HS: Thuộc dạng toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. Lượng đường cần là: 1,2 . 5% = = 0,06 (kg) HS đọc, tóm tắt: Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch Còn phải làm 560 sản phẩm Tính số sản phẩm theo kế hoạch? *HS trình bày: 50 sản phẩm ứng với 1 - = (KH) Vậy số sản phẩm được giao theo KH: 560: = 560. =1260 (SP) *HS: Tổng khối lượng đĩa cân bên phải bằng khối lượng đĩa cân bên trái. HS: kg ứng với: 1 - = (viên gạch) Vậy khối lượng viên gạch là: : = 3 (kg) 1’ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Làm BT; 122 đ 133 (SBT); 134 (Sgk - T56) - Chuẩn bị máy tính bỏ túi; Ôn lại phép cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính.

File đính kèm:

  • doctiet 99(Moi).doc
Giáo án liên quan