Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 1 đến 48

A. Mục tiêu

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một

số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

B.Chuẩn bị:

GV: SGK, SBT .

HS: Dụng cụ học tập

C.Phương pháp:

- Phương pháp thuyết trình

- Phương pháp đàm thoại

D. Tiến trình bài dạy:

I. ổn định lớp:1

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Dạy học bài mới:

 

doc113 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 1 đến 48, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 01 Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp A. Mục tiêu - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B.Chuẩn bị: GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập C.Phương pháp: - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại D. Tiến trình bài dạy: I. ổn định lớp:1’ II. Kiểm tra bài cũ: III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK - Giới thiệu cách viết tập hợp A: +Các phần tử được đặt trong hai dấu ngoặc{ } cách nhau bởi dấu phẩy “,”(nếu là phần tử số) hoặc dấu phẩy”,” +Mỗi phần tử được liệt kề một lần ,thứ tự liệt kê tuỳ ý. ? Tập hợp A có những phần tử nào ? ? Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu - Yêu cầu HS làm bài tập 3 -Treo bảng phụ BT:Trong các cách viết sau cách viết nào đúng cách viết nào sai? Cho tập hợp A={0;1;2;3}và B={a, b, c} a, a A ;2A; b, - Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK - Không. - 10 A .... B = - Phần tử a, b, c a B.... - d B - Một HS lên bảng trình bày -!HS lên bảng -HS đọc SGK 1. Các ví dụ(10phút) 2. Cách viết. Các kí hiệu(20phút) Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ... Bài tập 3.SGK-tr06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = IV. Củng cố(10phút) Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK-tr6: Cách 1: A = Cách 2: A = V. Hướng dẫn học ở nhà(4phút) Học bài theo SGK Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK Tiết 02 Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập C.Phương pháp: - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại D. Tổ chức dạy học trên lớp I. ổn định lớp (1phút) Vắng: II. Kiểm tra bài cũ(5 phút) HS1: - Cho ví dụ một tập hợp - Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách: C1={4;5;6;7;8;9} C2={xN/3<x<10} III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ?Hãy lấy VD về số tự nhiên? - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ? - Giới thiệu về tập hợp N*: -Treo Bảng phụ - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: GV:yêu cầu hs quan sát tia số ?so sánh 2và4? ?Nhận xét vị trí điểm 2và điểm 4? A =bằng cách liệt kê các phần tử GV giới thiệu tính chất bắc cầu ?Tìm số liền sau của số 4? ?số 4 có mấy số liền sau? ?số liền trước số5 là số nào? GV:4 và 5 hai số tự nhiên liên tiếp. ? hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém mấy đơn vị? GV:cho HS làm? ?trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ?có số tự nhiên lớn nhất không? - Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số -1hs lên bảng vẽ tia số va biểu diễn một vài số 5 N 5N* 0 N 0 N* HS:2<4 -Điểm 2 ở bên phải điểm 4 - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn sau A = - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền -Số liền sau của số 4 là số 5 - số 4 có một số liền sau duy nhất. - số liền trước số 5 là số 4 1. Tập hợp N và tập hợp N* (15phút) Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên (15phút) a,Với a,b,aa hoặc b,Nếu a<b vàb<c thì a<c. c,Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. d,Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.Không có số tự nhiên lớn nhất. e,Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. ? 28,29,30 99,100,101 IV. Củng cố(7phút) Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài tập Bài6 ( SGK) a, 17;18 99;100 a;a+1(với ) b,34;35 999;1000 b-1;b (với bN*) Bài 8(SGK) C1={0;1;2;3;4;5} C2={x} V. Hướng dẫn học ở nhà (2phút) -Học bài theo SGK -Làm các bài tập còn lại trong SGK - Làm bài tập 14; 15 SBT. E.Rút kinh nghiệm Tiết 03 Bài 3. Ghi số tự nhiên A. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên B. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ;Bảng phụ. C.Phương pháp: -Phương pháp thuyết trình -Phương pháp đàm thoại -Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ D. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp Vắng: II. Kiểm tra bài cũ HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Đọc mục 2 SGK GV nhắc lại:-Với 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị ở hàng thấp hơn liền sau. -cách ghi trên là cách ghi số trong hệ thập phân. -Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. - Yêu cầu HS làm ? SGK GV:Giớ thiệu đồng hồ ghi 12 chữ số la mã. - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28 - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ - làm ? : 99 ; 987 - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII 1. Số và chữ số * Chú ý: SGK 2. Hệ thập phân = a.10 + b = a.100 + b.10 + c ?: 99 ; 987 3. Chú ý – Cách ghi số La mã VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8 IV. Củng cố Làm bài tập 12 ; 13 SGK Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày V. Hướng dẫn các bài tập về nhà Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT E.Rút kinh nghiệm Tiết 04 Bài 4. Số phần tử của một tập hợp A. Mục tiêu - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu B. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E = ; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? C.Phương pháp: -Thuyết trình,đàm thoại,dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ D. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp Vắng: II. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút) HS1: - Làm bài tập 14. SGK ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân III. Bài mới (27ph) Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội dung ghi bảng - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( giấy trong) - Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp: - Cho HS làm bài tập 17 - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau - Cho HS làm bài tập 20 - Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử 1. HS tự trả lời 2. Tập hợp này không có phần tử nào 3. Một tập hợp có thể có một .... BT 17A = có 21 phần tử Tập hợp B không có p-hần tử nào, B = - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: Một số SH lên trình bày: 1. Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a)15 A ; b) ; c) IV. Củng cố (6ph) Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ? V. Hướng dẫn học ở nhà (4ph) Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19. Bài 33, 34, 35, 36 SBT Tiết 05 Luyện tập A. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập - Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên. B. Chuẩn bị GV:Phấn màu, bảng phụ C.Phương pháp: -Thuyết trình,đàm thoại,dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ D. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp Vắng: II. Kiểm tra bài cũ (8ph) HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ? HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H. III. Tổ chức luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân - Làm bài theo nhóm vào giấy trong - Hướng dẫn bài 23. SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK - Chiếu nội dung đề bài bài 42. SBT - GV hướng dẫn sơ lược cách giải - Một HS lên bảng trình bày - HS lớp làm ra giấy trong, so sánh và nhận xét - Một số nhóm lên bảng trình bày - So sánh và nhận xét - Làm việc cá nhân bài 23. SGK - Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E - Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK - Làm việc cá nhân bài 42 - Lên bảng trình bày( trên máy chiếu) Bài 21. SGK B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 22. SGK a. C = b. L = c. A = d. D = Bài 23. SGK D = có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử E = có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài tập 24. SGK A N ; B N ; N*N Bài tập 42. SBT Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số Trang 100 phải viết 3 chữ sốVậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài ôn lại các bài đã học - Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT E.Rút kinh nghiệm Tiết 06 Bài 5. Phép cộng và phép nhân A. Mục tiêu - Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy. - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh - Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán B. Chuẩn bị GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ hoặc in trên giấy trong) C.Phương pháp: -Thuyết trình,đàm thoại,dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ D. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp Vắng: II. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập: Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m. ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m) III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1 GV; cho HS ;làm BT 30a - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - Treo bảng tính chất ...... - Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó. - Làm ?3a - Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó. - Làm ?3b - Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó. - làm ?3c Làm ? 1 và? 2 a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 a. Tích của một số với số 0 thì bằng ..... b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...... - Một số lên bảng trình bày - HS cả lớp so sánh và nhận xét - Phát biểu các tính chất và làm bài tập liên quan - Làm cá nhân vào vở - Nhận xét và hoàn thiện vào vở 1. Tổng và tích hai số tự nhiên ? 1 Bài tập 30a. a. Vì (x-34).15 = 0 nên x-34 = 0, suy ra x = 34 b. Vì 18.(x-16) = 18 nên x-16 = 1, suy ra x = 17 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ?3 a. 46 + 17 + 54 = 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán) = (46+54)+17 (t/c kết hợp) = 100 + 17= 117 b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán) = ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp) = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87. (36 + 64) = 87. 100 = 8700 IV Củng cố Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ? ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp - Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày ĐS: Bài 26. 155 km Bài 27. a.457 b. 269 c. 27000 d. 2800 V. Hướng dẫn học ở nhà - Hướng dẫn làm các bài tập còn lại - Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK 44, 45, 51 SBT E.Rút kinh nghiệm Tiết 07 Luyện tập A. Mục tiêu - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Nhận xét và ghi điểm - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - a có thể là những số nào? b là số nào ? - Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ? - Chữ số cần điền vào dấu * ở tổng phải là chữ số nào ? Hãy điền vào các vị trí còn lại - Làm BT ra nháp, giấy trong để chiếu trên máy - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - Làm cá nhân ra nháp - Lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở - Đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số: - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Chữ số 1 - Một số HS trình bày Bài tập 31. SGK a. 600 b. 940 c. 225 HD: 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 225 Bài tập 32.SGK a. 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 +4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b. 235 Bài tập 33. SGK Các số tiếp theo của dãy là: 13, 21, 34, 55. Bài tập 51. SBT * Với a = 25 ; b = 14 ta có x = a + b x = 25 + 14 x = 39 Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ; a = 38 ; b = 14 thì x = 52 a = 38 ; b = 23 thì x = 61 Vậy M = Bài tập 54. SBT ** + ** = *97 9* + 9* = 197 99 + 98 = 197 hoặc 98 + 99 = 197 - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ,phấn mầu,thước thẳng HS: C.Phương pháp: -Thuyết trình,đàm thoại,dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ D. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(2’) Vắng: II. Kiểm tra bài cũ(8’) HS1:- Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ? - áp dụng tính: a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 =(81+19)+243 =(5.2).(25.4).16 =100+243 =10.100.16 =343 =1600 HS2: i, tính: 32 . 47 + 32 . 53 =32.(47+53) =100.32=3200 ii. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0 Suy ra: x – 45 = 0 X=0+45 X=45 III. Tổ chức luyện tập (32’ IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà(3’) Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK Tiết 08 Luyện tập(tt) A. Mục tiêu - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ,phấn mầu C.Phương pháp: -Thuyết trình,đàm thoại,dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ D. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(2’) Vắng: II. Kiểm tra bài cũ(15’) 1. Tập hợp Q = có bao nhiêu phần tử ? 2005 phần tử 29 phần tử 30 phần tử 31 phần tử 2. Tính: 81 + 243 + 19 3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0 III. Tổ chức luyện tập (25’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể - Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. 15.2.6 = 3.5.2.6 4.4.9 = 2.2.2.2.3.3 5.3.12 = 3.5.2.6 Bài 35. SGK 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 - Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính - Nhận xét và ghi điểm - Đọc thông tin hướng dẫn và làm bài tập 37 - Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép cộng và nhân - Làm cá nhân ra nháp - Một số lên bảng trình bày - Hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân - Trình bày trên bảng - Làm việc cá nhân - Một HS lên bảng trình bày - Hoàn thiện vào vở Bài 36.SGK a. 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60 125.16 = 125.(4.4) = (125.4).4 = 500.4 =2000 ...... b. 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300 47.101 = 47.(100+1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 Bài 37. SGK 16.19 = 16.(20-1) = 16.20 – 16.1 = 320 – 16 = 304 46.99 = 46.(100-1) = 46.100 – 46.1 = 4600 – 46 = 4554. Bài 56.SBT a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.17 = 8. 3.(31+42+27) 24. 100 = 2400 IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà(3’) -Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK -Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, 61 SBT -Xem trước nội dung bài học tiếp theo E.Rút kinh nghiệm Tiết 09 Phép trừ và phép chia A. Mục tiêu - HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư - Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ; phấn màu C.Phương pháp: -Thuyết trình,đàm thoại,dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ D. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(2’) Vắng: II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới(31’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng GV:đưa câu hổi; - Tìm số tự nhiên x để 2 + x = 5 ; 6 + x = 5 - Đọc thông tin về phép trừ SGK - Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK GV đưa ?1 lên bảng phụ - Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không? GV: cho HS làm ?2 - Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu r o thì ta có phép chia nào ? GV:treo bảng phụ -Yêu cầu làm ? 3 HS: x = 3 không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5 Phép trừ 7 – 3 = 4 : 7 ! ! ! ! ! ! ! ! 0 1 2 3 4 5 6 HS:lên bảng điền HS: x = 4 -không có số tự nhiên x nào 14 0 4 2 4 Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2) Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5 Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0 Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0 Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia 1. Phép trừ hai số tự nhiên -Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x ? 1 a. 0 b. a c. a b 2. Phép chia hết và phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x ?2 a, 0:a= 0 b, a:a=1 c, a:1=a 14 0 4 2 4 Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết: 14 = 3.4 + 2 (Số bị chia)= (số chia) .(thương) +số dư *Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb. - Nếu r = 0 ta có phép chia hết - Nếu r 0 ta có phép chia có dư ? 3 IV. Củng cố(8’)?nêu cách tìm số bị chia ?Nêu cách tìm số bị trừ Làm bài tập 44a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư: a. x:13 = 41 d. 7x – 8 = 713 x = 13.41 7x = 713 + 8 x = 533 7x = 721 X = 721 : 7 X = 103 V. Hướng dẫn học ở nhà(4’) Tiết 10 Luyện tập 1 A. Mục tiêu - HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia - Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế B. Chuẩn bị GV:Bảng phụ,phấn mầu C.Phương pháp: -Thuyết trình,đàm thoại,dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ D. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(2’) Vắng: II. Kiểm tra bài cũ(8’) HS1: Chữa bài tập 44b, 44b b,1428:x=14 e,8(x-3)=0 x=1428:14 x-3=0 x=102 x=0+3 x=3 HS2: Chữa bài tập 45 trên bảng phụ Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trông phép chia còn dư. III. Tổ chức luyện tập (32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Nhận xét và ghi điểm - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Yêu cầu HS làm BT70 SBT GV: cho HS hoạt động nhóm bài 51 SGK - Làm BT ra nháp - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - Làm cá nhân ra nháp - Lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi hai HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Nhận xét và ghi điểm HS:đại diên nhóm lên điền vào bảng phụ Bài 47. SGK a. (x-35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b. 124 + ( 118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 c. 156 – (x+61) = 82 x+61 = 156 -82 x+61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Bài 48. SGK 35 + 98 = (35-2) + (98+2) = 33 + 100 = 133 46+29 = (46-1)+(29+1) = 45 + 30 = 75 Bài tập 49. SGK 321-96 =(321+4)-(96+4) = 325 -100 =225 1354-997 =(1354+3)-(997+3) = 1357 – 1000 = 357 Bài 70.SBT S – 1538 = 3425 S – 3425 = 1538 b, D+2451=9142 9142-D=2451 Bài 51(SGK) 4 9 2 3 5 7 8 1 6 IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà(3’) Đọc và làm các bài tập 50,51 SGK Làm bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68 SBT E.Rút kinh nghiệm Tiết 11 Luyện tập 2 A. Mục tiêu - HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia - Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế B. Chuẩn bị GV:Bảng phụ,phấn màu C.Phương pháp: -Thuyết trình,đàm thoại,dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ D. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(2’) Vắng: II. Kiểm tra bài cũ(8’) HS1: Chữa bài tập 62a,b-SBT ĐS: a.203 b. 103 III. Tổ chức luyện tập (32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Nhận xét và ghi điểm GV:- Hãy đọc đề bài và tóm tắt đề bài. BT 53 (SGK) ?Ta lấy số tiền Tâm có chia cho giá một quyển vở từng loại? -yêu cầu 2 HS lên bảng GV; cho HS làm bài 85(SBT) - Làm BT ra nháp - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. HS:Tóm tắt: Số tiền Tâm có:21000 Giá tiền 1quyển sách loạiI:2000

File đính kèm:

  • docGiao an So hoc 6 0809 Ha Noi.doc