Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 1 đến tiết 50

A. Mục tiêu:

- Về kiến thức : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ cụ thể về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước.

- Về kỹ năng: + Học sinh viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng ký hiệu và .

+ Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết những tập hợp.

- Về thái độ: tập trung tích cực học bài; biết liên hệ thực tế về tập hợp

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài 1,2 của phần BT củng cố.

- HS: Giấy nháp

C.Hoạt động dạy và học:

 

doc74 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 1 đến tiết 50, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp-Phần tử của tập hợp Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy:Thứ 3-21/8 (6B, D) A. Mục tiêu: - Về kiến thức : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ cụ thể về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước. - Về kỹ năng: + Học sinh viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng ký hiệu ẻ và ẽ. + Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết những tập hợp. - Về thỏi độ: tập trung tớch cực học bài; biết liờn hệ thực tế về tập hợp B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài 1,2 của phần BT củng cố. - HS: Giấy nháp C.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV và HS HĐ1: Các ví dụ GV: Cho HS quan sát các đồ vật tren bàn. (?): trên bàn có những đồ vật gì? GV: Giới thiệu tập hợp này và các ví dụ SGK. (? ):HS lấy ví dụ về tập hợp HĐ2: Cách viết. Các kí hiệu: GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4. Các ký hiệu ẻ; ẽ.và cách đọc ký hiệu đó. (?): Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào a B ; 6 A ẻ A ; ẻB (?): Qua 2 VD cho biết các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu ngoặc gì? Cách nhau như thế nào? (? ):Viết tập hợp B các chữ cái a;b;c. Nội dung ghi bảng: 1) Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật trên bàn. -Tập hợp các HS lớp 6A. -Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. -Tập hợp các chữ các a,b,c. 2) Cách viết các ký hiệu. - Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= hay A={}. -Tập hợp: B= Các số 0;1;2;3 là các phần tử của A viết 0 ẻ A, 1ẻ A; 2ẻ A; aẽ A. *chú ý: - các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;” hoặc dấu “,”. - mỗi phần tử được liệt kê một lần. *Hai cách viết tập hợp: - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho phần tử trong tập hợp đó. VD: C1: A= C2: A= GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp theo sơ đồ ven GV: Vẽ minh hoạ tập A HS: Vẽ minh hoạ tập B (?): d có thuộc B không? * Minh hoạ tập hợp: A B . . d HĐ3: Luyện tập – củng cố: ?1 Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7, rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông : 2 D ; 10 D (?2): Viết tập hợp những chữ cái trong từ " Nha Trang" Làm BT: 2 (sgk.) HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà: - Tìm ví dụ về tập hợp - Làm BT 3,4,5 sgk HS khá: làm 6,7,8 SBT toán 6. Những điều chỉnh và bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ***************************************************************** Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiêN Ngày soạn: 21/8/2012 Ngày dạy: Thứ 4-22/8 (6B, D) A.Mục tiêu: - Kiến thức : HS biết được các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diẽn số lớn hơn. - Kỹ năng:HS biết phân biệt tập hợp N và N*.Biết sử dụng ký hiệu Ê; ³. Biết viết số tự nhiên liền sau liền trước. - Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng ký hiệu. B.Chuẩn bị: - GV:bảng phụ ghi sẵn đề bài tập 7(SGK) - HS: chuẩn bị bài ở nhà C.Hoạt động dạy và học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: + HS1: Cho ví dụ về tập hợp , làmm bài 3 SGK. Hỏi thêm: - Tìm một phần tử thuộc A mà không thuộc B? - Tìm một phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B? + HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. + HS3: Đứng tại chỗ đọc kết quả BT4. HĐ của GV và HS: HĐ2: Tập hợp N và tập hợp N* GV: Giới thiệu tập hợp N. (?): Điền ký hiệu ẻ;ẽ vào ô vuông? GV: Vẽ tia số, biểu diễn các số 0,1,2. (?): Biểu diễn điểm 3;4;5. GV: Nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số (?):Nói mỗi điểm trên tia số biểu diễn một số tự nhiên có đúng không? (?): Điền vào ô vuông (?): Viết tập hơp A các số tự nhiên thuộc N mà không thuộc N*?. HĐ3:Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV: Gọi HS đọc mục a-SGK. (?): Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông? 3 9: 15 7. (? ):Viết tập hợp A các số tư nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và bé hơn hoặc bằng 6. Nội dung ghi bảng 1.Tập hợp N và N* N={0; 1; 2; 3;...} Các số tư nhiên được biểu diễn trên tia số. 0 1 2 3 4 Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. Tập N* = {1; 2; 3; ... } Gọi A là tập hợp các số tự nhiên y thuộc N nhưng không thuộc N*.ịA= { 0 }. 2) Thứ tự trong tập hợp N. a)*Nếu a<bịđiểm a nằm bên trái điểm b. Nếu a bé hơn hoặc bằng b ta viếtaÊb ( hoặcb³a). b) Nếu a<bvà b<cịa<c. VD: a<10 và 10<12ịa<12 (?) Viết số tự nhiên liền sau của 17; 99; a (? ):Hai số tự nhiên liên tiép hơn kém nhau mấy đơn vị? (?): Trong N phần tử nào bé nhất? Có phần tử lớn nhất không? Vì sao? Tập N có bao nhiêu phần tử? *Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. c)Trong N số 0 bé nhất. d) Trong N không có số lớn nhất. Tập hợp N có vô số phần tử. HĐ4: Luyện tập và củng cố: Bài 8 SGK: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng 2 cách Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. Giải: A = hoặc A= { xẻN / xÊ 5}. 0 1 2 3 4 5 HĐ5:Hướng dẫn học ở nhà + Làm BT: 7,8,9 SGK. +HS khá :14+15 SBT toán 6. Những điều chỉnh và bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết3: Ghi số tự nhiên. Ngày soạn: 23/8/2012 Ngày dạy:thứ 6/24/8(6B,D) A. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. - Kỹ năng: Biết đọc và viết số La Mã không quá 30. - Thái độ: nghiêm túc, yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: - GV: bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30. - HS: chuẩn bị bài tập ở nhà và xem bài mới. C.Tiến trình bài dạy. HĐ1:Kiểm tra bài cũ: +HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm BT7 SGK. Hỏi thêm: -Viết tập A các số tự nhiên xmà xẽN* - Viết tập hợp B các số tự nhiên x bằng 2 cách. Biểu diễn B trên tia số? Đọc các điểm bên trái điểm 3? + HS2: Đứng tại vhỗ làm BT10. HĐ của GV và HS: HĐ2:Số và chữ số: (?): Em hãy đọc một vài số tự nhiên bất kỳ? GV: Giới thiệu 10 chữ số để ghi số tự nhiên. (?): Các số sau có mấy chữ số? 5;17; 392; 15846? Là chữ số nào? HS: đọc chú ý a SGK. (?): Số 3895 có mấy chữ số? GV giúp HS phân biệt số và chữ số. HĐ3: Hệ thập phân: GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. H? Viết các số sau dưới dạng tổng theo các hàng đơn vị của nó? 222=? 235=? =? =? Nội dung ghi bảng: 1.Số và chữ số: -Để ghi số tự nhiên duùng 10 chữ số: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,0. -Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba,...chữ số. *Chú ý: (sgk) VD: 15 712 390 861 032 719 VD2: 3895 -Số trăm:38, chữ số hàng trăm 8. Số chục:389, chữ số hàng chục là 9. Các chữ số: 3;8;9;5. 2) Hệ thập phân. - Cách ghi số như trên gọi là cách ghi số trong hệ thập phân. - Trong hệ thập phân giá trị mỗi số không những phụ thuộc vào bản thân mà còn phụ thuộc vào vị trí của nó. VD: 222=200+20+2 =a.10+b (?): Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số? (?): Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau? GV: Hướng dẫn HS quan sát mặt đồng hồ. (?): Đọc các số La Mã trên mặt đồng hồ? GV: Giới thiệu từ số 1 30 (?): HS đọc các số sau: VIII; XVII; XXIX? Lưu ý: Cách viết, đọc nhómIV; IX. - Cách ghi số này không thuận lợi như cách ghi số thạp phân. =a.100+b.10+c * Chú ý: Cách ghi số La Mã I V X 1 5 10 VD:I;II;III; IV; V; VI; VII; VIII; IX: X; XI; XII; XIII; XIV; XV. ... Giá trị của mỗi số La Mã VIII= 5+3 =8 XVII=10+5+2 =17 XXIV=10+10+9 =29 HĐ4:Luyện tập- củng cố: - Làm BT: 12,13 SGK. HĐ5:Hướng dẫn về nhà: - Làm BT: 13b, 14; 15.(SGK) 23; 24; 25 SBT toán6. - Xem bài: Số phần tử của tập hợp – Tập hợp con. Những điều chỉnh và bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ***************************************************************** Tiết 4: Số phần tử của tập hợp-Tập hợp con. Ngày soạn:26/8/2012 Ngày dạy: thứ 6-31/8(6B,D) A.Mục tiêu: -Kiến thức: Hiểu được một tập hựp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. -Kỹ năng: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp,biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu ; ỉ. Rèn tính chính xác khi sử dụng ký hiệu ẻ, . - Thái độ: nghiêm túc, yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, phấn màu, chuẩn bị bài mới. - HS: học bài cũ, làm bài tập ở nhà. C.Tiến trình bài dạy. HĐ1:Kiểm tra bài cũ: + HS1: Làm bài 14SGK. 102; 201; 120; 210. Viết giá trị của trong hệ thập phân: ( = a.1000+b.100+c.10+d) +HS2: Đứng tại chỗ làm bài 13(ĐS: a)1000; b) 1023 ) +HS3: Làm bài tập 14(SGK) (ĐS: 102; 120; 201; 210) HĐ2:Bài mới. Hoạt động của GV và HS GV: Nêu các ví dụ SGK. (?): Cho biết các phần tử của các tập hợp A; B; C; N? (?): Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? D =; E= {bút, thước} H= {x ẻ N/ xÊ 10} *(?2): Tìm x ẻ N mà x+5=2. GV: Nêu chú ý. (? ):Qua ví dụ cho biết một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Củng cố: Bài 17 SGK. GV: Nêu ví dụ tập hợp E và F trong SGK. (?): Xét xem mỗi phần tử của E có thuộc F không? . Nội dung ghi bảng 1) Phần tử của tập hợp. A=; B= C= N= * A có 1 phần tử. *B có 2 phần tử. * C có 100 phần tử. * N có vô số phần tử. Chú ý:Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng(ặ) Kết luận: Mỗi một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. 2)Tập hợp con: F E= F= E Từ đó GV giới thiệu tập hợp con, ký hiệu;cách đọc Củng cố:Cho M={a;b;c} a)Viết tập hợp con của M có 1 phần tử? b) Dùng ký hiệu chỉ quan hệ giữa các tập con và M? Làm bài ?3. M={1;5 } A={1;3;5 };B={5;1;3 } Dùng è để viết quan hệ M;A;B? Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B ta gọi A là tập hợp con của B. Ký hiệu: AhayB Chú ý:Nếu Avà B A Thì A =B. HĐ3: Luyện tập - củng cố: Bài16: Cho tập hợp A=={1;3;5} Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A GV: Chú ý người ta qui ước tập ặ là tập con của mọi tập hợp. HĐ4:Hướng dẫn về nhà Làm bài:18;19;20. Làm bài tập phần luyện tập (tr 14 SGK) Những điều chỉnh và bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 5: Luyện tập Ngày soạn:26/8/2012 Ngày dạy: thứ 7/1/9(6B,D) A.Mục tiêu: Thông qua bài tập học sinh nắm vững hơn về: Cách viết tập hợp. Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con của tập hợp. Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng ký hiệu: ẻ; ẽ; è. B.Chuẩn bị: GV: bảng phụ, bài tập chọn lọc. HS : học bài cũ, làm bài tập ở nhà. C.Hoạt động dạy và học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: + HS1: Làm bài tập 17: a) A=, A có 21 phần tử. b) B=ặ. Hỏi thêm: Cho A= ặ. Có thể nói A là tập hợp ặ hay không? + HS2: Làm bài 20. HĐ2:Tổ chức luyện tập. Hoạt động của GV và HS:. HS: Lên bảng. (?): T/c đặc trưng các phần tử trong tập B là gì? Nêu cách tính số phần tử của B? GV:Gọi học sinh lên bảng GV: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. GV: Hướng dẫn học sinh Tính sa đố chốt lại vấn đề, trong trường hợp mà các phần tử của nó tạo thành dãy số có quy luật thì số phần tử được tính theo công thức nào? HS lên bảng. (Có thể chia nhóm) xem nhóm nào có kết quả nhanh hơn. Nội dung ghi bảng: Bài 21: B= Số phần tử của tập hợp B là: (99-10):1+1=90(Phần tử). Bài 22: a) C= b) L= c) A= d) B= Bài 23: Tính số phần tử của: D = E= Số phần tử của D là: (99-21):2+1=40(phần tử) Số phần tử của tập hợp D là: (96-32):2+1=33 (phần tử) Bài 25: A={In Đô Nê Xia; Mi An Ma;Thái Lan;Việt nam} B={Xin Ga Po; BRuNây;Căm PuChia}. HĐ3: Hướng dẫn học ở nhà: Làm bài tập còn lại, xem bài “ phép cộng và phép nhân” Những điều chỉnh và bổ sung: ……………………………………………………………………………………. Tiết 6+7: Phép cộng và phép nhân. Ngày soạn : 5/9/2012 Ngày dạy: tiêt1(7/9); tiết 2(8/9) – 6(B,D) A.Mục tiêu: Học sinh nắm được tính chất giao hoán và kết hợpcủ phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phéo nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đố. Học sinh biết vận dụng tính chất tren vào tính nhẩm, tính nhanh. Học sinh biết vận dụng hợp lý tính chất của phép cộngvà phép nhân vào giải toán B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ về phép cộng và phép nhân số tự nhiên. HS: học bài cũ và làm bài tập ở nhà. C.Tiến trình bài dạy: Tiết 1: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Tính chu vi của một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 32m,chiều rộng 25m? HĐ2: Bài mới: Hoạt động của GV và HS: Sau khi học sinh giải bài tập GV đặt vấn đề vào bài mới. Lưu ý: Cách viết phép nhân. Củng cố: ?1; ?2 GV :nhấn mạnh từng ý. Bài 3a. Tìm xẻN biết: ( x-34).15 =0 GV:treo bảng phụ (?):Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên? Củng cố:?3b)46+17+54=? (?): Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì?Phát biểu? Củng cố: ?3b) 4.37.25 (?): Tính chất nào liên quan đến phép cộng và nhân? Củng cố: ?3c) 87.36+87.64 (?): tính nhanh: 25.146.4=? 176.38+176.62=? Ghi bảng 1)Tổng và tích của hai số tự nhiên a + b = c a . b = d Cách viết: a.b =ab 4,x,y = 4xy. Bài2: Điền vào chõ trống: a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0. b)Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì ít nhất một trong hai thừa số bằng 0. 2) Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (Ghi như bảng phụ.) ?3b: 4.27:35 = (4.25).37 = 100.37 =3700 c) 87.36+87.64 = 87(36+64) =87.100 =8700 Tiết 2: HĐ3: Kiểm tra bài cũ: (?): Nờu tớnh chất của phộp cộng và phộp nhõn? Làm bài tập 31(tr17SGK) HĐ4: Luyện tập - củng cố: - GV: Nói rõ tầm quan trọng từ đó học sinh tịm cách tính hợp lý. (? ): Phép cộng vàphép nhân số tự nhiên có tính chất gì giồng nhau? Làm BT: 26;27, (Chia hai nhóm) Làm BT: 28;29;30;310SGK HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà: Làm bài tập 31; 32; 33. Bt 54;57;59;60 SBT toán tập 1( HS khá) Những điều chỉnh và bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ****************************************************************Tiết 8: Luyện tập. Ngày soạn: 9/9/2012 Ngày dạy: thứ 2-10/9(6B,D) A.Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chắc phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Học sinh biết vận dụng linh hoạt các tính chất này để giải bài tập nhanh nhất, hợp lý nhất. Hướng dẫn học sinh biếy sử dụng máy tính. Rốn thỏi độ hợp tỏc, nghiờm tỳc. B.Chuẩn bị: GV: bảng phụ ghi đề bài tập, máy tính bỏ túi. HS: chuẩn bị bài tập ở nhà, máy tính bỏ túi. C.Hoạt động dạy và học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: + HS1: Nêu tính chất của phép cộng số tự nhiên? Làm BT;31a,c SGK. + HS2: Làm bài 32. HĐ2: Tổ chức luyện tập. Hoạt động của GV và HS: Gọi HS lên bảnglàm bài 43(a,b) (sbt)trang8 Lớp nhận xét ,bổ sung Gọi HS lên bảng GV: Ra thêm bài tập cho các nhóm. Các nhóm trao đổi sau đó đại diện nhóm I và nhóm II lên trình bày. *Các bài tính nhanh vận dụng Tính chất phép cộng Nhóm cặp bằng nhau. GV:Hướng dẫn cách sử dụng. (?): Vận dụng tính: 214+35+12 3124+1469 1534+217+217+217 421+368+412+1984. Ghi bảng Bài43(SBT) :áp dụng t/c phép cộng để tính nhanh a/ 81 +243 +19 =(81+ 19) +243 = 100 +243 = 343 b/168 + 79 +132= (168 +132 ) + 79 =300 +79 =379 Bài 33: Dãy số được viết là: 1; 1; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55. Bài tập: Tính nhanh: a)81+243+19=(81+19)+243 = 100+243=343 b) 168+79+32= (168+32)+79 =200+79 =279. c) 26+27+28+29+30+31+32+33 =(26+33(+(27+32)+(28+31)+(29+30) =59.4= 236. Bài 34 Sử dụng máy tính bỏ túi: a) 214+35+12=261 b) 3124+1469 = 4593. 1534+217+217+217= 2185. c) 421+368+412+1984=3185. HĐ3: Luyện tập – củng cố: - Cho hs nhắc lại các tính chất của phép cộng - Làm bài tập45 9sbt) trang 8 - tính nhanh :A =26+27 +28 +29 +30 +31 +32 +33 =(26+33). =59.4 =(50+9).4 =50.4+9.4 =200+36 =236 HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà: - Về làm BT: 35;36;37;39;40 SGK. Những điều chỉnh và bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… **************************************************************** Tiết 9+10 : Phép trừ và phép chia. Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày dạy: tiết 1(13/9); tiết 2(15/9)- 6B,D A.Mục tiêu: Học sinh hiểu được kết quả cuủa phép trừ, phé chia là một số tự nhiên. Học sinh nứam được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia hết phép chia có dư. Rèn luyện các tính chất của phép trừ, phép chia để gải các bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ vẽ các tia số và ghi các bài tập mẫu. HS: học bài cũ, làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài mới. C.Tiến trình bài dạy: HĐ1:Kiểm tra bài cũ: (?): Hãy biểu diễn các số tự nhiên sau trên tia số: 0;1;2;5;6;7? HĐ2:Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS:. * Tìm xem với số tự nhiên x nào mà : 2 + x = 5 6 + x = 5 ? * GV: Với câu a với hai số 5 và 2 ta có;5-2=3. *GV: Giới thiệu định nghĩa Ghi bảng. 1) Phép trừ hai số tự nhiên. a - b = c (Số bị trừ) - (Số trừ)= (Hiệu) Định nghĩa: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. *GV:Nêu cách tìm hiệu trên tia số. (?): Hãy tìm hiệu 8 - 8 trên tia số? Củng cố: ?1 HS lên bảng. GV: Yêu cầu nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ? * Củng cố: Làm bài tập ?1: (?): Tìm số xẻN sao cho: a) 3 . x = 12. b) 5 .x = 12 GV: Trong câu a ta thấy: 4 x3 =12 hayị 4 = 12 : 3 Ta cố phép chia 12 cho 3 đây là phép chia hết H? Phép chia 12 cho 5 cố hết không? HS: Đọc Định nghĩa phép chia. Bài ?2 HS đứng tại chỗ.Trả lời. (?):Giải thích vì saoBTa,b cần aạ 0? GV: cho HS định nghĩa tổng quát như SGK.Nhứac quan hệ các số trong phép chia có dư. Bài ?3 *Cách tìm hiệu hai số: VD1: . . . . . . 0 1 2 3 4 5 VD2: 5- 6 . . . . . . . . 0 1 2 3 4 5 6 7 Bài tập ?1: a) a -a = 0. b) a - 0 = a c)Đ/K có a - b là: a ³ b . 2) Phép chia hết và phép chia có dư. a)Phép chia hết: 12 3 0 4 12 5 2 2 Định nghĩa: ( SGK). a : b = c. ( Số bị chia) : (Số chia)=(Thương) Tổng quát: (SGK). Bài số 3: 600 17 1312 32 5 35 0 41 HĐ3: Luyện tập - Củng cố: - Làm bài 44(a,d);41;42;43;44(b,c). - Củng cố quan hệ trong phép chia, phép trừ. HĐ4:Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 44(e.g); 45. Học sinh khá: 73;74;78;79;83;84. SBT toán 6 tập1. Những điều chỉnh và bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ******************************************************** Tiết 11: Luyện tập. Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày dạy: thứ 2-17/9(6B,D) A.Mục tiêu: -Thông qua bai tập củng cố cho học sinh: Định nghĩa phép trừ quan hệ giữa các số trong phép trừ hai số tự nhiên. - Rèn luyện kỹ năng tính nhanh, cẩn thận, chính xác. - Học sinh hiểu phép trừ là phép tính ngược của phép cộng. B.Chuẩn bị: - GV: bảng phụ ghi đề bài 50(SGK). - HS: chuẩn bị bài tập ở nhà; máy tính bỏ túi. C. Hoạt động dạy và học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: HS1: Cho hiệu a - b Nêu điều kiện để phép trừ này thực hiện được? Nếu a - b = c Cho biết cách tìm a;b;c? HS2: Nêu điều kiện để có phép chia a : b ? Bài 44c( SGK) : 4x : 17 = 0 => 4x = 0 => x = 0 HĐ2:Luyện tập: Hoạt động của GV và HS: GV:Gọi 3 học sinh lên bảng mỗi em làm một câu. Trong mỗi câu nêu rõ cách giải. GV: Gọi học sinh lên bảng tính. (?): Qua bài tập này em rút ra được điều gì? HS: Lên bảng giải (?): Qua bài tập này rút ra điều gì? GV Chốt lại lần nữa các vấn đề rút ra từ bài 48,49. GV cho HS khá làm thêm bài74 SBT toán6. HS cả lớp suy nghĩ 5,) GV gợi ý cho HS trung bình và yếu như sau: (?): Số bị trừ + số trừ + hiệu =? (? ):Trong phrps trừ thì số bị trừ tính như thế nào? (?): Từ hai kết quả đó em tìm cách tính số bị trừ như thế nào? Số trừ - hiệu =? Số trừ + hiệu =? Số trừ =? * GV treo bảng phụ có ghi đề bài 50(SGK) và yêu cầu HS sử dụng máy tính. Ghi bảng. Bài 47: Tìm xẻN biết: a)(x - 15) -120 = 0. x - 35 = 120 x = 120 -35 x = 155 b) 156 -( x+ 61) = 82 x+61 = 156 -82 x = 74 -61 x = 25 c)124 +(118-x) =217 118 - x = 217 -124 x = 118 -91 x = 25 Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm – bớt: a) 35+98 = (35 -2) + (98+2). = 33 + 100 = 133 b) 46 +29 = (46 - 1) + (29+1) = 45 +30 = 75 Bài 49: Tính nhẩm a) 321-96 =( 321 +4) -( 96+4) = 325 - 100 =225 b) 1354 – 997 =( 1354 + 3) -( 997 +3) =1357 -1000 =357 Bài 74 SBTT6: Một phép trừ có tổng của số bị trừ ,số trừ, hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tính số bị trừ và số trừ? Giải: Số bị trừ + số trừ + hiệu =1062 Số bị trừ = số trừ + hiệu 2 lần số bị trừ =1062 Số bị trừ = 531 Số trừ - hiệu = 279 Số trừ + Hiệu =531 Số trừ = (279 +531): 2 =405 * Sử dụng máy tính: HĐ4:Hướng dẫn học ở nhà: Làm bài tập từ 51 đến 54. Xem bài “ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên….” Những điều chỉnh và bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… **************************************************************** Tiết12: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Ngày soạn: 18/9/2010 Ngày dạy: thứ 5- 20/9(6B,D) A.Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Biết rút gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa. B. Chuẩn bị: GV: bảng phụ. HS: làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài mới. C. Hoạt động dạy và học: HĐ1:Kiểm tra bài cũ: Tính:1 a)2.2 = 2 a) 3.3 = b) 2.2.2 = b) 3.3.3 = c) 2.2.2.2 = c)3.3.3.3 = (?): Tìm mối quan hệ giữa các biểu thức a,b,c. HĐ2: Bài mới: Hoạt động của GV và HS. (?):Cho biết tích sau có mấy thừa số Mỗi thừa số bằng bao nhiêu? (?): Viết gọn các biểu thức sau và nêu cách đọc. (?)Viết luỹ thừa sau thành tích 5.2a5 (?): Tổng quát an =? (nạ0) *GV lưu ý: Trường hợp n= 0 ta nghiên cứu ở tiết học sau. GV nói: Đây là phép nâng lên luỹ thừa. GV Gọi HS đứng tại chỗ làm BT ?1 Sau đó tính nhẩm. 92; 112; 35; 43? GV: Nêu chú ý sau đó giới thiệu bảng bình phương và lập phương của một só tự nhiên đàu tiên. (?): Cho biết 25 là bình phương của số nào? 64? - GVđưa ra ví dụ có tích 23. 22 (?): Cơ số của hai lũt thừa này như thế nào? Viết 23; 22 thành tích? =(2.2.2)(2.2). Có tất cả bao nhiêu thừa số 2? (?): Viết dưới dạng luỹ thừa. (?): am . an =? GV: Nêu chú ý Củng cố bài ?2 X5 . x4 = x5+4 = x9 a4 . a = a 4+1= a5 . Ghi bảng. 1) Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. VD a): 2.2.2 = 23 b): a.a.a.a = a4 Đọc: +) a mũ 4 +)a luỹ thừa 4 +) Luỹ thừa bậc 4 của a. VDb) 52 = 5.5 a5 = a.a.a.a.a Tổng quát: (SGK). Số mũ Cơ số an = (aạ0) Là luỹ thừa * Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là pháp nâng lên luỹ thừa. Củng cố: ?1 Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị củaluỹ thừa 72 7 2 49 23 2 3 8 34 3 4 81 Chú ý: a2 : a bình phương ( bình phương của a) a3 : a lập phương. ( lập phương cúa a). Quy ước: a1 = a VD: 11 = 1 ; 21= 2; ... 2) Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. VD: 23 .22=(2.2.2)(2.2) =25= 23+2 a4. a3 =(a.a.a.a)(a.a.a) = a7=a4+3 Tổng quát: am . an = am+n Bài 56b,d: b)6.6.6.3.2 =6.6.6.6 = 64 d) 100.10.10.10 = 105 HĐ3: Luyện tập củng cố: Tìm a ẻN biết: a2 = 25; a3 = 27. Làm bài tập 60 (SGK) HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài: 57 ,58, 59 SGK. Làm bài tập 62; 63; 64; 65 phần luyện tập. Những điều chỉnh và bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 13: Luyện tập Ngày soạn: 18/9/2012 Ngày dạy: thứ 7- 22/9(6B,D) A. Mục tiêu: Thông qua bài tập chương củng cố cho học sinh: - Định nghĩa luỹ thừa, công thức tính tích của hai luỹ thừa cùng cơ số. - vận dụng thành thạo quy tắc này. - Rèn luyện kỹ năng tính nhanh, tính chính xác các bài toán vễ luỹ thừa. B.Chuẩn bị: GV:bảng phụ kẻ sẵn bài tập 63. HS : học bài cũ và làm bài tập ở nhà. C.Hoạt động dạy và học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: + HS1: Phát biểu định nghĩa luỹ thừa của a? Tính: 01; 02; 102; 103 . + HS2: Viết công thức : Tích hai luỹ thừa cùng cơ số? Làm bài: 63. HĐ2: Luyện tập: Hoạt động của GV và HS: - HS: Lên bảng làm bài 61. Lưu ý: học sinh phải giải thích lý do. - GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả bài toán này. (?): Qua bài tập hãy cho biết cách tính nhanh luỹ thừa của cơ số 10? - GV: Cho học sinh suy nghĩ 2 phút sau đó cho1 em lên bảng, GV yêu cầu giải thích mỗi câu tính như thế nào? tại sao sai? GV: Cho học sinh thảo luận nhóm sau đó thu kết quả của mỗi nhóm đồng thời đại diện của một nhóm lên trình bày. HS: Lên bảng nêu lí do dự đoán kết quả đó. Ghi bảng Bài 61: Số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên. Giải: 8 = 23 16 = 42 27 = 33 64 = 82 81 = 92 100 = 102 Bài 62a) Tính: 102 =100

File đính kèm:

  • docgiao an SO HOC 6 CHUONG I.doc
Giáo án liên quan