Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 21 đến tiết 25

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.

+ Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ : Hình 19 phóng to.

- Học sinh: Ôn các kiến thức về T/ C chia hết của 1 tổng và dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 21 đến tiết 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/08 Tiết 21: luyện tập Ngày giảng: 13/10/08 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. + Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ : Hình 19 phóng to. - Học sinh: Ôn các kiến thức về T/ C chia hết của 1 tổng và dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: 6C: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (8 ph) GV: Gọi 2 HS lên bảng - HS1: Chữa bài 94 SGK/38 + Giải thích cách làm. - HS2: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + Chữa bài tập 95/38. GV: Cho HS NX Đánh giá và cho điểm. HS1: Bài 94: Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1. Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3 , 4, 1 , 2. (tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5). HS2: Trả lời . Bài 95: a) 0 , 2 , 4 , 6 , 8. b) 0 , 5. c) 0. Hoạt động 2 Luyện tập (35 ph) - GV đưa đề bài tập 96 lên bảng phụ. Yêu cầu 2 HS lên bảng. - So sánh điểm khác với bài 95 ? - GV chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không ? GV: Cho lớp làm Bài 97 SGK/39: - GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2 ? Chia hết cho 5 ? - Hỏi thêm: Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: a) Lớn nhất và chia hết cho 2. b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bài 98. - Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ. GV: Cho HS làm Bài 99 SGK/39. - GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên. GV: Cho HS làm Bài 100: SGK/39 Ô tô ra đời năm nào ? GV: Từ 1-100 có bao nhiêu số chia hết cho 2; cho 5? GV: Gợi ý liệt kê các số chia hết cho 2; cho 5 và dùng CT tính số phần tử của dãy số cách đều. 2HS: lên bảng Bài 96 SGK/39. a) Không có chữ số nào ? b) * = 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 9. * ở bài 95 là chữ số tận cùng * ở bài 96 là chữ số đầu tiên. Bài 97 SGK/39. a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số 450 ; 540 ; 504. b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số: 450, 540, 405. HS: a) 534 b) 345. Bài 98 SGK/39. a) Đúng. b) Sai. c) Đúng. d) Sai. Bài 99: Gọi số tự nhiên có hai chữ số; các chữ số giống nhau là aa. Số đó 2. ị chữ số tận cùng có thể là 0 , 2 , 4 , 6, 8. Nhưng số đó chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88. HS: Bài 100SGK/39. n = abbc n 5 ị c 5. Mà c ẻ {1 ; 5 ; 8} ị c = 5. ị a = 1 và b = 8 Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. HS:Bài tập: Các số chia hết cho 2 là: 2; 4; 6; ....; 100. Nên có số số chia hết cho 2 là: (100 - 2) : 2 + 1 = 50 (số) Các số chia hết cho 5 là: 5; 10;...; 100 Nên có số số chia hết cho 5 là: (100 - 5) : 5 + 1 = 20 (số) Hoạt động 3 Củng cố(1 ph) GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học bài - Làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 SBT/18. Ngày soạn: 12/10/08 Tiết 22: dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 Ngày giảng: 15/10/08 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu. - Học sinh: Ôn các kiến thức đã học. C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: 6C: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph) - Yêu cầu chữa bài tập 128 SBT. - GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và b = 5124. - Thực hiện phép chia cho 9. - Tìm tổng các chữ số của a, b. - Xét xem hiệu a và tổng các chữ số của a, b có 9 không ?Tương tự với số b? - GV dựa vào đó dẫn dắt vào bài. Bài 128 SBT/18: Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa. Vì aa chia cho 5 dư 4 nên: a ẻ {4; 9}. Mà aa 2 ị a ẻ {0; 2; 4; 6; 8}. Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện. Số phải tìm là 44. VD: a = 378 b = 5124 a 9 ; 3 + 7 + 8 = 18 9 b 9 ; 5 + 1 + 2 + 4 = 12 9. ị a - (3 + 7 + 8) = (a - 18) 9. b - (5 + 1 + 2 + 4) = b - 12 = 5112 9. Hoạt động 2 1. nhận xét mở đầu (5 ph) - Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK. - GV đưa ra ví dụ. - GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253. NX: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 +7.9) = (tổng các chữ số) + (số 9) Hoạt động 3 2. dấu hiệu chia hết cho 9 (12 ph) - Yêu cầu HS giải thích 378 9 mà không cần thực hiện phép chia ị HS phát biểu kết luận 1. - Tương tự với số 253.ị KL2. - GV nêu kết luận chung ị Dấu hiệu chia hết cho 3 lên bảng phụ. ?1 - GV yêu cầu HS làm - Tìm thêm vài số 9 từ (6 + 3 + 5 + 4 = 18 = 4 + 7 + 7 = 7 + 4 + 7 = 2 + 2 + 7 + 7=..... Nên có các số : 477; 747; 774; 2277.... đều chia hết cho 9. HS: có 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) ị 378 9. * KL1: SGK. 253 = (2 + 5 + 3) + (số 9) = 10+ (số 9) ị 253 9. * KL2: SGK. Dấu hiệu chia hết cho 9: SGK/40. n có tổng các chữ số 9 ị n 9. ?1 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9. 1025 9 vì 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9. 1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9. 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9. Hoạt động 4 3. dấu hiệu chia hết cho 3 (10 ph) - Tổ chức hoạt động như trên đi đến kết luận 1 ; kết luận 2. - Giải thích tại sao 1 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 ? - Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK. ?2 - Yêu cầu HS làm GV: HD hs đi đến lời giải mẫu HS: Làm VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 9) = 6 + (số 9) = 6 + (số 3) vậy 2031 3 ị KL1: SGK/41. VD2: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9) = 13 + (số 3) Vậy 3415 3 vì 13 3 ị KL2: SGK/41 Dấu hiệu chia hết cho 3: SGK/41. ?2 157* 3 ị (1 + 5 + 7 + *) 3 ị (13 + * ) 3 ị (12 + 1 + * ) 3 vì 12 3 ị (12 + 1 + * ) 3 Û (1 + * ) 3 Û * ẻ {2; 5; 8}. Hoạt động 5 Củng cố (10 ph) - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. (Yêu cầu trả lời miệng). - Yêu cầu HS làm bài tập 101; 102; 104 . - HS: Dấu hiệu 2 ; 5 phụ thuộc chữ số tận cùng. Dấu hiệu 3 ; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số. HS: Làm bài tập: 101; 102 SGK/41 Bài 104: a) 5*8 3 nên (5 + * + 8) 3 Suy ra: (12 + 1 + *) 3 vậy * = 2;5;8 Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Hoàn chỉnh lời giải bài 104 ; 103 ; 105 SGK/41; 42. - Làm bài tập 137 ; 138 SBT/19. Ngày soạn: 13/10/08 Tiết 23: luyện tập Ngày giảng: 16/10/08 A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9. - Kĩ năng: + Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. + Rèn tính cẩn thận của HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Ôn các kiến thức đã học và làm bài tập. C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: 6C: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (8 ph) HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Chữa bài tập 103. - HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài tập 105. - Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại, cho điểm HS. HS1: Trả lời và làm bài tập Bài 103: a) (1251 + 5316) 3 vì 1251 3 ; 5316 3. (1251 + 5316) 9 vì 1251 9 ; 5316 9 b) (5436 - 1324) 3 vì 1324 3 5436 3. (5436 - 1324) 9 vì 1324 9 5436 9. c) (1. 2. 3. 4. 5. 6 + 27) 3 và 9. Vì mỗi số hạng đều chia hết cho 3; 9 Bài 105: a) 450; 405; 540; 504. b) 453, 435, 543, 534, 345, 354. Hoạt động 2 Luyện tập (15 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 106. - Gọi HS đọc đề bài. Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ? - Dựa vào đó tìm số 3 ; 9. GV: Cho HS làm Bài 107SGK GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập 107 SGK. - Cho VD minh hoạ. Bài 106 SGK/42: - Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000.Nên số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số: chia hết cho 3 là: 10 002. Chia hết cho 9 là: 10 008. Bài 107SGK/42: Câu Đ S a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3. d) 1 số 45 thì số đó 9. ´ ´ ´ ´ Hoạt động 3 Phát hiện tìm tòi kiến thức mới (15 ph) - GV yêu cầu: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ? - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - GV chốt lại cách tìm số dư khi chia 1 số cho 3, cho 9 nhanh nhất. Bài tập 110: - GV giới thiệu các số m, n, r, m, n, d như SGK. Treo bảng phụ như H43 SGK. GV: Yêu cầu HS giải thích cách làm. Bài tập: Tìm số dư khi chia các số sau cho 9, cho 3. 827 ; 468 ; 1546 ; 1527 ; 2468 ; 1011. HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3. Bài 110 SGK/43: a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 Hoạt động 4 Bài tập nâng cao (5 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 139 SBT. Tìm các chữ số a và b sao cho: a - b = 4 và 87ab 9. Bài 139 SBT/19. 87ab 9 Û (8 + 7 + a + b) 9 Û (15 + a + b) 9 Û a + b ẻ {3 ; 12}. Ta có a - b = 4 nên a + b = 3 (loại) Vậy a + b = 12 ị a = 8 a - b = 4 b = 4. Vậy số phải tìm là 8784. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập trong SBT: 133 ; 134 ; 135 ; 136. - Bài tập: Thay x bởi số nào để : a) 12 + 2x3 chia hết cho 3. b) 5x793x4 chia hết cho 3. Ngày soạn: 17/10/08 Tiết 24: ước và bội Ngày giảng: 20/10/08 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. + HS biết kiểm tra một số có hay không là ước (của) hoặc là bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Kĩ năng: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu. - Học sinh: Ôn các kiến thức đã học C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: 6C: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph) - Chữa bài 134 SBT/19. - GV cho HS nhận xét lời giải và cách trình bày của bạn ị cho điểm HS. - ĐVĐ vào bài. Ta có: 315 3 ta nói 315 là bội của 3; 3 là ước của 315. Bài 134: a) * ẻ {1; 4; 7} ; (315 ; 345; 375). b) * ẻ {0; 9} ; (702 ; 792) c) a63b 2 và 5 Û b = 0. a630 3 và 9 Û (a + 6 + 3 + 0) 9 Û 9 + a 9 Û a = 9. (9630). Hoạt động 2 1. ước và bội (5 ph) - Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? (b ạ 0). ?1 - GV giới thiệu ước và bội. - Yêu cầu HS làm SGK. - Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm như thế nào ? HS: a b khi tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b . q a b Û a là bội của b ?1 b là ước của a. + 18 là bội của 3, không là bội của 4. + 4 là ước của 12, không là ước của 15. Hoạt động 3 2. cách tìm ước và bội (10 ph) - GV giới thiệu các kí hiệu. - Cho HS cả lớp nghiên cứu SGK. - Để tìm các bội của 7 ta làm thế nào ? - Rút gọn cách tìm bội của một số (ạ 0) ?2 - GV đưa kết luận lên bảng phụ. - Yêu cầu làm - Cho HS hoạt động nhóm. Để tìm ước của 8 làm thế nào ? GV: Vậy muốn tìm ước của 1 số ta làm thế nào? ?4 ?3 - Yêu cầu HS làm KH: Tập hợp các ước của a: Ư(a). Tập hợp các bội của b: B(b). VD1: Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30: B(7) = {0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28}. HS: Ta lần lượt nhân 7 với 0; 1; 2; 3; ... KL: SGK/44 ?2 x ẻ {0 ; 8 ; 16 ; 24 ; 32}. VD2: Tìm tập hợp Ư(8). - HS: Chia 8 cho 1 , 2 , 3 ... 8 xem 8 chia hết cho những số nào thì số đó là ước của 8. Ư(8) = {1 ; 2 ; 4 ; 8}. KL: SGK/44 ?3 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}. ?4 . Ư(1) = {1}. B(1) = {0 ; 1 ; 2 ; 3 .....}. Hoạt động 4 Củng cố (20 ph) - GV: Số 1 có bao nhiêu ước ? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào ? - Tương tự số 0. - Yêu cầu HS làm bài tập 111. - Yêu cầu HS làm 112. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. GV: Cho HS làm bài 113:SGK/44 GV:Treo bảng phụ: Cho HS làm bài tập sau: a) Cho biết x . y = 20 (x, y ẻ N* ) m = 5n (m, n ẻ N* ) Điền vào các chỗ trống cho đúng: x là . . . của . . .; y là . . . của . . . m là . . . của . . .; n là . . . của . . . b) Bổ sung một trong các cụm từ "Ước của ..." , "bội của ..." vào chỗ trống: - Lớp 6A xếp hàng 3 không có ai lẻ hàng. Số HS của lớp là ... - Số HS của một khối xếp hàng 5, hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ. Số HS của khối là ... - Tổ 1 có 10 HS chia đều vào các nhóm. Số nhóm là ... * - Số 1 chỉ có 1 ước là 1. - Số 1 là ước của mọi số tự nhiên. - Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào . - Số 0 là bội của mọi số tự nhiên (khác 0). Bài 111:SGK/44 a) 8 , 20 b) {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28}. c) 4k (k ẻ N). Bài 112:SGK/44 Ư(4) = {1 ; 2 ; 4};Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6} Ư(9) = {1 ; 3 ; 9}; Ư(13) = {1 ; 13} Ư(1) = {1}. Bài 113:SGK/44 a) 24 ; 36 ; 48. b) 15 ; 30. c) 10 ; 20. d) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16. HS: trả lời miệng. b) Bội của 3. - Bội của 5 , 7 , 9. - Ước của 10. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (3 ph0 - Học bài và làm bài tập : 114 SGK/45; 142 , 144 , 145 SBT/20. -2 em tổ chức :Chơi trò chơi "Đưa ngựa về đích" Ngày soạn: 19/10/08 Ngày giảng: 22/10/08 Tiết 25: số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. + HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. - Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Ghi sẵn vào bảng phụ 1 bảng các số TN từ 2 đến 100. - Học sinh: Chuẩn bị sẵn 1 bảng như trên vào nháp. C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: 6C: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph) - GV yêu cầu. - Thế nào là ước, là bội của một số ? Tìm các ước của các số: 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6. - GV hỏi thêm: Nêu cách tìm các bội của một số ? Cách tìm các ước của một số ? - GV yêu cầu HS nhận xét, cho điểm. HS: Trả lời câu hỏi: Số a 2 3 4 5 6 Các ước 1; 2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6 của a Hoạt động 2 1. số nguyên tố, hợp số (10 ph) - GV: Mỗi số 2, 3 , 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước ? - GV giới thiệu 2; 3; 5 là số nguyên tố. 4; 6 là hợp số. - Vậy thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? - Cho HS nhắc lại. ?1 - Yêu cầu HS làm - Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không ? - Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ? - Yêu cầu HS làm bài tập 115. HS: - Số 2 , 3 , 5 có 2 ước là 1 và chính nó - Số 4, 6 có nhiều hơn 2 ước ?1 * Định nghĩa : SGK/46. 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. 8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn 2 ước là 1; 2; 4; 8. 9 là hợp số vì 9 > 1 và có nhiều hơn 2 ước là 1; 3; 9. - Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số. - HS: 2 ; 3 ; 5 ; 7. HS:67 là số nguyên tố còn lại là hợp số Hoạt động 3 2. lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 (11 ph) - Hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. ?Tại sao trong bảng này không có số 0 và số 1? - GV: Loại các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. ? Hãy cho biết dòng đầu có các số nguyên tố nào? GV hướng dẫn HS cách làm. Cách là: - Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà > 2. - Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3. - Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5. - Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7. ị Còn lại là các số nguyên tố < 100 - GV: Có số nguyên tố nào là số chẵn ? Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. - Các số nguyên tố > 5 có tận cùng bởi chữ số nào ? ?Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2đv? 1 đv? - GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách. HS: Vì chúng không là số nguyên tố HS: 2; 3; 5; 7. HS: Làm theo HD của GV 1HS làm trên bảng phụ ; các HS khác làm trên bảng nháp. HS: Số 2. HS: 1 ; 3 ; 7 ; 9. HS: 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13;... 2 và 3. Hoạt động 4 Củng cố (15 ph) - Yêu cầu HS làm bài 116, 117, 118. - Nhắc lại thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? HS: trả lời miệng bài 116; 117 Bài 118: a) 3. 4. 5 + 6 . 7 có 3. 4. 5 3 6.7 3 ị3.4.5 + 6.7 3 và (3.4.5 + 6.7) > 3 nên 3. 4. 5 + 6 . 7 là hợp số. c) 3.5.7 là 1 số lẻ; 11.13.17 là số lẻ và 3.5.7 + 11.13.17 2 và > 1 nên 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học bài. - Làm bài tập 119 , 120 SGK/47.;148 , 149 SBT/ 44.

File đính kèm:

  • docT 21 - 25.doc