Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 58

I. MỤC TIÊU:

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc112 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 58, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ph©n phèi ch­¬ng tr×nh sè hoc 6 *****0***** Häc k× I: 58 tiÕt 4 tuần đầu x 4 tiết = 16 tiết 14 tuần sau x 3 tiết = 42 tiết Tieát Noäi dung tieát hoïc Tieát Noäi dung tieát hoïc Chöông I - OÂn taäp vaø boå tuùc veà soá töï nhieân 1 §1. Taäp hôïp. Phaàn töû cuûa taäp hôïp 27 §15-P.tích moät soá ra thöøa soá n.toá 2 §2. Taäp hôïp caùc soá töï nhieân 28 Luyeän taäp 3 §3. Ghi soá töï nhieân 29,30 §16. Öôùc chung vaø boäi chung 4 §4. Soá phaàn töû cuûa moät taäp hôïp. Taäp hôïp con 31,3233 §17. Öôùc chung lôùn nhaát Luyeän taäp 5 Luyeän taäp 34,35 §18. Boäi chung nhoû nhaát. Btaäp 6 §5. Pheùp coäng vaø pheùp nhaân 36,37 OÂn taäp chöông I 7 Luyeän taäp 38 OÂn taäp chöông I 8-9 §6. Pheùp tröø vaø pheùp nhaân 39 Kieåm tra chöông I (1 tieát) 10 Luyeän taäp Chöông II - Soá nguyeân 11 Luyeän taäp veà 4 pheùp tính 40 §1. Laøm quen vôùi soá nguyeân aâm 12 §7. Luyõ thöøa vôùi soá muõ töï 41 §2. Taäp hôïp caùc soá nguyeân 13 nhieân.Nhaân hai luyõ thöøa Luyeän taäp 42,43 §3. Thöù töï trong taäp hôïp soá nguyeân. Baøi taäp 14 §8. Chia hai luyõ thöøa cuøng cô soá 44 §4.Coäng hai soá nguyeân cïng daáu 15 §9.Thöù töï thöïc hieän caùc pheùp tính 45 §5.Coäng hai soá nguyeân khaùc daáu 16 17 OÂn taäp OÂn taäp 46 47 Luyeän taäp §6. Tính chaát cuûa pheùâp coäng caùc 18 Kieåm tra (1 tieát) soá nguyeân 19 §10.T/chaát chia heát cuûa moät toång 48 Luyeän taäp 20 §11. D/hieäu chia heát cho 2, cho 5 49 §7. Pheùp tröø hai soá nguyeân 21 Luyeän taäp 50,51 §8. Quy taéc daáu ngoaëc - Btaäp 22 §12.D/hieäu chia heát cho 3, cho 9 52 §9. Quy taéc chuyeån veá 23 Luyeän taäp 53 Luyeän taäp 24 §13. Öôùc vaø Boäi 54,55 Kieåm tra hoïc kì I (SH vaø HH) 25,26 §14. Soá nguyeân toá. Hôïp soá. Baûng soá nguyeân toá 56,57 58 OÂn taäp hoïc kì I Traû baøi kieåm tra hoïc kì I Häc k× II: 53 tiÕt 2 tuần đầu x 4 tiết = 8 tiết 15 tuần sau x 3 tiết = 45 tiết Tieát Noäi dung tieát hoïc Tieát Noäi dung tieát hoïc 59 §10. Nhaân hai soá nguyeân khaùc daáu 87 §12. Pheùp chia phaân soá 60 61 §11. Nhaân hai soá nguyeân cuøng daáu Luyeän taäp 88 89,90 Luyeän taäp §13. Hoãn soá. Soá thaäp phaân. 62,63 §12. Tính chaát cuûa pheùp nhaân Phaàn traêm 64,65 §13. Boäi vaø öôùc cuûa moät soá nguyeân 91 Luyeän taäp 66,6768 OÂn taäp chöông II Kieåm tra chöông II (1 tieát) 92,93 Luyeän taäp caùc pheùp tính veà p/soá vaø soá thaäp phaân 94 Kieåm tra (1 tieát) 69 Chöông III - Phaân soá §1. Môû roäng khaùi nieäm phaân soá 95 §14. Tìm giaù trò phaân soá cuûa moät soá cho tröôùc 70 §2. Phaân soá baèng nhau 96 Luyeän taäp 71 72 §3. Tính chaát cô baûn cuûa phaân soá §4. Ruùt goïn phaân soá 97 §15. Tìm moät soá bieát giaù trò moät phaân soá cuûa noù 73,74 Luyeän taäp 98,99 Luyeän taäp 75,7677 §5. Quy ñoàng maãu nhieàu phaân soá §6. So saùnh phaân soá 100 101 §16. Tæ soá cuûa hai soá Luyeän taäp 78 §7. Pheùp coäng phaân soá 102 §17. Bieåu ñoà phaàn traêm 79 Luyeän taäp 103 Luyeän taäp 80,81 82 §8. T/c c¬ b¶n cña phÐp céng ph©n sè. Bµi tËp §9. Pheùp tröø phaân soá 104,105106,107 OÂn taäp chöông III Kieåm tra cuoái naêm (SH vaø HH) 83 Luyeän taäp 108,109 OÂn taäp hoïc cuoái naêm(t1) 84 §10. Pheùp nhaân phaân soá 110 OÂn taäp hoïc cuoái naêm(t2) 85,86 §11. T/c cô baûn cuûa pheùp nhaân phaân 111 Traû baøi kieåm tra cuoái naêm soá. Baøi taäp Chuû ñeà töï choïn naâng cao Soá tieát Noäi dung Soá tieát Noäi dung 4 Daõy soá töï nhieân vieát theo quy luaät 4 Moät soá daïng baøi taäp veà soá nguyeân 4 So saùnh hai luyõ thöøa 4 So saùnh hai phaân soá 4 Tìm chöõ soá taän cuøng cuûa 1luyõ thöøa 4 Daõy caùc p/soá vieát theo quy luaät 4 Caùc vaán ñeà naâng cao veà tính chia heát, öôùc vaø boäi 4 Moät soá phöông phaùp giaûi toaùn soá hoïc Ngµy so¹n:13 th¸ng 8 n¨m 2010 CHƯƠNG I - ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng *Hoạt động 1: Các ví dụ (15ph) GV: Cho HS quan sát (H1) SGK - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? => Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4? => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Cho thêm các ví dụ SGK. - Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. *Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu (25ph) GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N… để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}… - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó. HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}… a, b, c là các phần tử của tập hợp B GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. Cách đọc: Như SGK GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A * Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2… A; 3… A; 7… A b/ d… B; a… B; c… B GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A={xN/x<4}. Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Venn là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Y/c HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6/A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c 2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y… để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} … - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của” Vd: 1 A ; 5 A Ký hiệu: 5 A. Cách đọc: Như SGK *Chú ý: (Phần in nghiêng SGK) + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. Vd: A= {0; 1; 2; 3} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Vd: A= {x N/ x < 4} Biểu diễn: A .1 .2 .0 .3 - Làm ?1; ?2. iv. Củng cố:(3ph) - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK . v Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT. - Bài 3/6(Sgk): Dùng kí hiệu ; ; Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11) Ngµy so¹n:14 th¸ng 8 n¨m 2010 Tiết 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - HS biết được t.hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết b.diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một stn - Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp? Làm bài tập 1/3 SBT . HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*(17ph) GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học? HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5… GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó? HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. GV: Các điểm b.diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. =>Điểm b.diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó. HS: Lên bảng phụ thực hiện. GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng. Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N. GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK. - Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:N* = {x N/ x 0} * Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.(20ph) GV: So sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk. GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số? - Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?: => ý (2) mục a Sgk. GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk=> ý (3) mục a Sgk. ♦ Củng cố: Viết tập hợp A={x N / 6 x8} Bằng cách liệt kê các phần tử của nó. HS: Đọc mục (a) Sgk.HS làm bài tập. GV: Dẫn đến mục(b) Sgk GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3? GV: Có mấy số liền sau số 3? GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận. Củng cố: Bài 6/7 Sgk. GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị. HS: Đọc mục (c) Sgk. Củng cố:   ?   Sgk ; 9/8 Sgk GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử. GV: => mục (e) Sgk 1. Tập hợp N và tập hợp N*: a/ Tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu: N N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 là tia số. - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; .....}Hoặc : {x N/ x 0} Bài tập: a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số. b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống: 12…N; …N; 100…N*; 5…N*; 0… N*; 1,5… N; 0… N; 1995… N*; 2005… N. 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) (Sgk) + a b chỉ a < b hoặc a = b + a b chỉ a > b hoặc a = b Điểm 2 ở bên trái điểm 5. b) a < b và b < c thì a < c Có vô số tự nhiên đứng sau số 3. Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4 Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. ? Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 2…5; 5…7; 2…7 c) (Sgk) d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp N có vô số phần tử - Làm ? iv. Củng cố:(3ph) Bài 8/8 SGK : A = { x N / x 5 } A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } v. Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK - Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT Ngµy so¹n:15 th¸ng 8 n¨m 2010 Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 12/5 SBT . HS2:Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N*. HS:ghi A = {0}. Làm bài tập 11/5 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Số và chữ số.(15ph) GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; …; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba …. chữ số. GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579 GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. - Cho ví dụ và trình bày như SGK. Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? Củng cố : Bài 11/ 10 SGK. * Hoạt động 2: Hệ thập phân.(15ph) GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. GV: Cho ví dụ số 235.Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd. Củng cố : - Làm ? SGK. * Hoạt động 3: Chú ý.(7ph) GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK. - Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK. - Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) GV: Nhấn mạnh: Số La mã với những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau => Cách viết trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. ♦ Củng cố: a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX. B) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19. 1. Số và chữ số: - Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. ….chữ số. Vd : 7 25 329 … Chú ý : (Sgk) 2. Hệ thập phân : Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. 235 = 200 + 30 + 5 3.Chú ý : (Sgk) Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10. IV = 4 ; IX = 9 Vd: VIII = V+ I+ I+ I= 5+ 1+ 1+ 1 = 8 * Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân iv. Củng cố:(3ph) Bài 13/10 SGK : a) 1000 ; b) 1023 . Bài 12/10 SGK : {2 ; 0 } (chữ số giống nhau viết một lần ) Bài 14/10 SGK v. Hướng dẫn về nhà:(2ph) * Bài 15/10 SGK: Đọc viết số La Mã : - Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “ - Kí hiệu : I V X L C D M 1 5 10 50 100 500 1000 - Các trường hợp đặc biệt : IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900 - Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng liền nhau . Ngµy so¹n:16 th¸ng 8 n¨m 2010 Tiết 4 : §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f II.CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?  ở SGK và các bt củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(2ph) HS1: Làm bài tập 19/5 SBT. HS2: Làm bài tập 21/6 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp.(20ph) GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK. Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? =>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử. Củng cố: - Làm ?1 ; ?2 HS: Hoạt động nhóm làm bài. - Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2 GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng? GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f HS: Đọc chú ý SGK. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK. GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK. Củng cố: Bài 17/13 SGK. * Hoạt động 2: Tập hợp con.(18ph) GV: Cho hai tập hợp A = {x, y}; B = {x, y, c, d}. Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập hợp B không? HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B. GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B. Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời như phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK. - Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Ven. Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Cho tập hợp M = {a, b, c} a/ Viết tập hợp con của M có một phần tử. b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M. GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài. * Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp. Vd: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M Hoặc a M là sai, mà phải viết: a M Củng cố: Làm ?3 HS: M A , M B , A B , B A GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? HS: Đọc chú ý SGK. 1.Số phần tử của một tập hợp: Vd: A = {8}. Tập hợp A có 1 phần tử. B = {a, b}. Tập hợp B có 2 phần tử. C = {1; 2; 3; …..; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử. D = {0; 1; 2; 3; ……. }. Tập hợp D có vô số phần tử. - Làm ?1 ; ?2. * Chú ý : (Sgk) Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: f Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 => A = f Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con : VD: A = {x, y} ; B = {x, y, c, d} Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. Kí hiệu : A B hay B A Đọc : (Sgk) - Làm ?3 * Chú ý : (Sgk) Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau Ký hiệu : A = B iv. Củng cố:(3ph) Bài tập 16/13 SGK. a, A = { 20 } ; A có một phần tử . b, B = {0} ; B có 1 phần tử . c, C = N ; C có vô số phần tử . d, D = Ø ; D không có phần tử nào cả . v. Hướng dẫn về nhà(2ph) - Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK . - Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT. - Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK. - Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK.120 Ngµy so¹n:20 th¸ng 8 n¨m 2010 Tiết 5 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp . - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng . - Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn . II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) HS1 : Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/13 SGK. HS2 : Làm bài tập 17/13 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “…” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật. Bài 21/14 Sgk:(7ph) GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A? HS: Là các số tự nhiên liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 21/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. Bài 22/14 Sgk(7ph) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp. - Cho HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm. Bài 23/14 Sgk:(10ph) Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? HS: Là các số chẵn liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 23/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. Bài 24/14 Sgk:(7ph) GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N? HS: Lên bảng thực hiện . Bài 25/14 Sgk :(6ph) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải. Bài 21/14 Sgk: Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có : b - a + 1 (Phần tử) B = {10; 11; 12; ….; 99} có: 99- 10 + 1 = 90 (Phần tử) Bài 22/14 Sgk: a/ C = {0; 2; 4; 6; 8} b/ L = {11; 13; 15; 17; 19} c/ A = {18; 20; 22} d/ B = {25; 27; 29; 31} Bài 23/14 Sgk: Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có : (b - a) : 2 + 1 (Phần tử) D = {21; 23; 25; ….; 99} có : ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32; 34; 35; ….; 96} có : (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử) Bài 24/14 Sgk: A = B = N = N * = A N ; B N ; N * N Bài 25/14 Sgk : A = B = iv. Củng cố: Trong phần luyện tập.(3ph) Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B v. Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân” - Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/8 SBT. Ngµy so¹n:21 th¸ng 8 n¨m 2010 Tiết 6 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó . - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên /15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ?  SGK, SBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) HS1: Bài tập 36/8 SBT. HS2: Bài tập 38/8 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên. (15ph) GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m. HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m) GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK. GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số. Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2 HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2. - Làm bài 30 a/17 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét. GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính. * Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.(22ph) GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó? HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK. GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính chất đó ♦ Củng cố: Làm ?3a GV: Tương tự như trên với phép nhân. Củng cố: Làm ?3b GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó? HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK. GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK. Củng cố: Làm ?3c 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk ) a ) a + b = c ( SH) ( SH ) ( Tổng) b) a . b = c (TS) (TS) (Tích) Vd: a.b = ab x.y.z = xyz 4.m.n = 4mn - Làm ?1 ; ?2 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên : (sgk) - Làm ?3 * Bài Tập: Bài 26/16 Sgk: Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái: 54 + 19 + 82 = 155 km.

File đính kèm:

  • docGA so hoc 6 HKIMH.doc
Giáo án liên quan