Giáo án Toán 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính

A.MỤC TIÊU

*Kiến thức: học sinh nắm được các quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính

Học sinh biết vận dụng các quy tắc trên để tính đúng giá trị của biểu thức

*Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng tính toán

*Thái độ: rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán

B.CHUẨN BỊ

-Giáo viên: bảng phụ ghi bài 75 SGK

-Học sinh: giấy viết kết quả của nhóm

C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1.ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ

3.Bài mới

hoạt động 1

Nhắc lại về biểu thức

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính Soạn ngày 9/10/2006 Dạy ngày 10/10/2006 A.Mục tiêu *Kiến thức: học sinh nắm được các quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính Học sinh biết vận dụng các quy tắc trên để tính đúng giá trị của biểu thức *Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng tính toán *Thái độ: rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán B.Chuẩn bị -Giáo viên: bảng phụ ghi bài 75 SGK -Học sinh: giấy viết kết quả của nhóm C.Các bước lên lớp 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới hoạt động 1 Nhắc lại về biểu thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV: đưa ra các dãy phép tính và giới thiệu biểu thức ?,các số trên được nối với nhau bởi các phép tính gì? ịkhái niệm GV: cho hs lấy ví dụ về biểu thức Số 5 coi là một biểu thức (5+3) – 2 dấu ngoặc để chỉ thứ tự phép tính HS nghe giảng HS: phép +,-,x,: và nâng luỹ thừa HS đứng tại chỗ trả lời ị mỗi số là 1 biểu thức HS so sánh (5+3)-2 và 5+(3-2) (5+3) – 2 = 5+(3-2) = 6 Các dãy phép tính: 5+3-2, 16:2.2l 22,42 là các biểu thức *Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (+,-,x,:) và nâng luỹ thừa, làm thành một biểu thức. *Chú ý: (sgk) Hoạt động 2: ? ở lớp dưới ta đã biết thực hiện các phép tính, hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính GV: thứ tự thực hiện trong biểu thức cũng như vậy, ta xét từng trường hợp GV: yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính ?Nếu chỉ có phép cộng, trừ nhân chia ta làm thế nào? ?Hai học sinh lên bảng làm GV: nếu có các phép tính +,-,x,:, nâng luỹ thừa ta làm thế nào? GV: hãy thực hiện phép tính sau: Gọi 2 học sinh lên bảng HS1: 4.32 – 5.6 HS2: 32 +22.12 ?hãy nêu lại thứ tự thực hiện phép tính nếu có: +,- , x,:, nâng luỹ thừa ?Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? GV: hướng dẫn qua ví dụ ?Ta thực hiện như thế nào? (35-8) = ? 52-27 = ? 2.25 = ? GV: cho học sinh hoạt động theo nhóm Làm (?1) GV: nhận xét GV: cho hs hoạt động theo nhóm ?tóm lại bài ngày hôm nay ta cần nắm được kiến thức gì? HS cần xác định: trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng (hoặc nhân, chia) ta thực hiện từ trái sang phải, nếu phép tính có dấu ngoặc ta thực hiện () trước sau đó là ngoặc {} Học sinh: Ta thực hiện từ trái sang phải HS thực hiện HS: thực hiện phép tính nâng luỹ thừa trước sau đó mới là: x, : , +, - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp Học sinh: Nâng luỹ thừa trước ị nhân, chia, cộng, trừ HS phát hiểu như sgk – T13 HS nghe giảng (),[], ị {} =27 =25 =20 HS thực hiện theo yêu cầu đại diện nhóm nhận xét Cả lớp hoàn thiện vào vở N1,2: a N3,4: b B,23+3x = 56:53 23 +3x = 53 = 125 3x = 125-23 = 102 x = 102:3 = 34 HS: tổng quát (sgk) Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức A,đối với biểu thức không có dấu ngoặc: VD: 48-32+8 = 16+8 = 24 60:2.5 = 30.5 = 150 Vậy ta thực hiện từ trái sang phải *Đối với biểu thức có phép toán, +,-,x,: 4.32 –5.6 = 4.9-5.6 =6 32.10+22.12 =9.10+4.12 =90+48 =138 b,Đối với biểu thức có dấu ngoặc (trang 15) (), [], {}, ví dụ: 100:{2.[52-(35-8)]} = 100:{2.[52-27] =100:{2.25} =100:50 =2 ?1,a,62.4.3+2.52 =36:4.3+2.25 =3+50= 53 b,2(5.42 - 18) =2(5.16-18) =2(80-18) =2.62= 124 ?2, tìm x ẻN biết a,(6x –39) :3 = 201 6x –39 = 201x3 = 603 6x = 603+39 = 642 x = 642:6 = 107 *Tổng quát (sgk) Hoạt động 3 4,Củng cố ?Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trường hợp a,b GV: treo bảng phụ bài 75 (sgk), hs lên điền Bài 75: điền số thích hợp vào ô trống 12 +3 15 x4 60 5 x 3 15 - 4 11 Hoạt động 4 5,Hướng dẫn bài học việt nam học thuộc phần đóng khung sgk bài tập 73,74,76,77,78 (sgk) tiết sau mang máy tính bỏ túi

File đính kèm:

  • docSO15.doc
Giáo án liên quan