Giáo án Toán 6 - Tuần 15

I / Mục têu

- Về kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

- Về kĩ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

Về thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

II/ Phương tiện dạy học

- GV: Trục số, đèn chiếu và các phim giấy trong.

- HS: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

III/ Tiến trình dạy học

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn: 30/11/2008 Ngày dạy: Lớp 6A: / 12/2008 Lớp 6B: / 12/2008 Tiết44 Đ4. Cộng hai số nguyên cùng dấu I / Mục têu - Về kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. - Về kĩ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. Về thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II/ Phương tiện dạy học - GV: Trục số, đèn chiếu và các phim giấy trong. - HS: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. III/ Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS 1: - Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. Nêu các nhân xét về so sánh hai số nguyên. Chữa bài tập 28 trang 58 SBT. HS 2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. Chữa bài tập 29 trang 58 SBT. Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên dương. Ví dụ (+4) + (+2) = Số (=4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. áp dụng: (+425) + (+150) = ? (làm ở phần bảng nháp) Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số : (+4) + (+2) + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4 + Di chuyển con chạy về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6. Vậy (+4) + (+2) =(+6) Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm. GV: ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. Thí dụ: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng – 30C Khi số tiền giảm 10000 đ, ta có thể nói số tiền tăng – 10000 đ . Ví dụ 1: (SGK) Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa -30 C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều? GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệ độ tăng như thế nào? Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phải làm thế nào? Hãy thực hiện phép dộng bằng trục số, GV hướng dẫn: + Di chuyển con chạy từ 0 đến điểm (-3) + Để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào? GV đưa hình 45 trang 74 lên trình bày lại. Vậy: (-3) + (-2) = -5 áp dụng trên trục số: (-4) + (-5) = (-9). Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào? Yêu cầu HS tính và so sánh và Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Quy tắc (SGK) GV chú ý tách quy tắc thành hai bước: + Cộng hai giá trị tuyệt đối + Đặt dấu “ - ” đằng trước Ví dụ: (-17) + (-54) + -(17 + 54) = -71 Cho HS làm ?2 Hoạt động 4 : Củng cố GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25 trang 75 SGK và bài 37 SBT Yêu cầu HS nhận xét: Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập. HS 1: trả lời câu hỏi trước, chữa bài tập sau Bài 28 SBT : điền dấu “+” hoặc “-” để được kết quả đúng: +3 > 0; 0> -13 -25 < -9; +5 < +8 -25 < 9; - 5< +8 - HS 2 Chữa bài tập trước, trả lời câu hỏi sau: - HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn (+4) + (+2) = 4+ 2= 6 (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575 áp dụng: cộng trên trục số (+3) + (+5) = (+8) - HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C) - HS: Ta phải làm pháep cộng: (-3) + (-2) = ? HS quan sát và làm theo GV tại trục số của mình Gọi một HS lên thực hành lại trên trục số trước lớp. HS thực hiện trên trục số và cho biết kết quả HS: Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm. HS: giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối. HS: Ta phải cộng hai giá trị tuỵet đối với nhau còn dấu là dấu “ – ” HS nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. - HS làm ?2 (+37) + (+81) = +118 (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40 HS làm cá nhân rồi gọi 2 em lên bảng làm: Bài 23: a) 2763 + 152 = 2915 b) (-17) + (-14) = -(17 + 14) = -31 c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44 Bài 24: Một HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. HS hoạt động nhóm . Chữa bài tập của 2 hoặc 3 nhóm. Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu: + Cộng hai giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu chung 1) Cộng hai số nguyên dương. Ví dụ (+4) + (+2) (+4) + (+2) = 4+ 2= 6 áp dụng: (+425) + (+150) = ? (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575 2)Cộng hai số nguyên âm. Ví dụ 1: (SGK) Ta phải làm pháep cộng: (-3) + (-2) = -5 Qui tắc: Sgk Ví dụ: (-17) + (-54) + -(17 + 54) = -71 ?2 a)(+37) + (+81) = +118 (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40 Bài 23: a) 2763 + 152 = 2915 b) (-17) + (-14) = -(17 + 14) = -31 c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44 * Hướng dẫn về nhà Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu Bài tập số 35 đến 41 trang 58, 59 SBT và bài 26 (trang 75) SGK IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: 30/11/2008 Ngày dạy: Lớp 6A: / 12/2008 Lớp 6B: / 12/2008 Tiết45 Đ5. cộng hai số nguyên khác dấu I / Mục têu Về kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu). -Về kĩ năng: HS hiểu dược việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng - Về thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học II/ Phương tiện dạy học - GV: Trục số, máy chiếu, bảng phim các bài tập , phấn mầu - HS: Trục số trên giấy III/ Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV gọi một HS chữa bài 26 trang 75 SGK. HS 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?cộng hai số nguyên dương ? Cho ví dụ Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Tính : Hoạt động 2: Ví dụ HĐTP2.1 Ví dụ GV nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm thế nào? Gợi ý: Nhiệt độ giảm 50C, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C? Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính. Giải thích cách làm. GV đưa hình 46 lên giải thích lại. Ghi lại bài làm: (+3) + (-5) = (-2) Và câu trả lời Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối Dấu của tổng xác định như thế nào? HĐTP2.1 Củng cố - GV yêu cầu HS làm ?1 , thực hiện trên trục số - GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm và nhận xét kết quả a) 3 + (-6) và b) (-2) + (+4) và Hoạt động 3: 2) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Qua các ví dụ trên hãy cho biết: tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? - Đưa quy tắc lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. Ví dụ: (- 237) + 55 = - (237 - 55) = - 218 - Cho HS làm tiếp ?3 - Cho HS làm bài tập 27 trang 76 SGK. Hoạt động 3 : Củng cố Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. Điền đúng, sai vào ô trống (+7) + (-3) =(-4) ă (-2) + (+2) = 0 ă (-4) + (+7) = (-3) ă (-5) +(+5) = 10 ă Hoạt động nhóm Làm bài tập: Tính: a) b) 102 + (-120 c) So sánh: 23 + (-13) và (-23) + 13 d) (-15) + 15 HS 1: Chữa bài 26 SGK Tóm tắt: nhiệt độ hiện tại – 50C. Nhiệt độ giảm 70C. Tính nhiệt độ sau khi giảm Giải: ........... (-5) + (-7) = (-12) Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (-120C) - HS ở lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn Tóm tắt: Nhiệt độ buổi sáng 30C Chiều, nhiệt độ giảm 50C Hỏi nhiệt độ buổi chiều? HS: 30C – 50C Hoặc 30C + (-50C) 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối (giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ). Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 a) 3 + (-6) = (-3) = 6 – 3 = 3 Vậy : 3 + (-6) = -(6 -3) b)(-2) + (+4) = +(4 - HS: Tổng của hai số đối nhau bằng 0 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấucủa số có giá trị tuyệt đói lớn hơn. HS làm ví dụ HS làm tiếp ?3 Bài tập 27: Tính: 26 + (-6) = 20 (-75) + 50 = -25 80 +(-220) = -140 (-73) + 0 = -73 HS nêu lại các quy tắc. So sánh về hai bước làm. + Tính giá trị tuyệt đối + Xác định dấu. HS: lên bảng điền Đ Đ S S Cho hai hoặc bốn HS một nhóm để làm bài tập. Chữa bài hai nhóm. 1) Ví dụ Tóm tắt: Nhiệt độ buổi sáng 30C Chiều, nhiệt độ giảm 50C 30C – 50C Hoặc 30C + (-50C) Bài làm: (+3) + (-5) = (-2) a) 3 + (-6) = (-3) = 6 – 3 = 3 Vậy : 3 + (-6) = -(6 -3) b)(-2) + (+4) = +(4 - 2) =2 2) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu Ví dụ: (- 237) + 55 = - (237 - 55) = - 218 Quy tắc : S Bài tập 27: Tính: 26 + (-6) = 20 (-75) + 50 = -25 80 +(-220) = -140 (-73) + 0 = -73 * Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó. Bài tập về nhà số 29 (b), 30, 31, 32, 33 trang 76, 77 SGK. Bài rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào? Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào? IV/ Một số lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: 30/11/2008 Ngày dạy: Lớp 6A: / 12/2008 Lớp 6B: / 12/2008 Tiết46 luyện tập I / Mục têu -Về kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. - Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét - Về thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. II/ Phương tiện dạy học - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi đề bài - HS: Giấy trong, bút dạ Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên III/ Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập cũ Đưa đề bài kiểm tra lên màn hình đèn chiếu: HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm. Chữa bài tập số 31 trang 77 SGK HS 2: Chữa bài tập số 33 trang 77 SGK. Sau đó phát biểu cộng hai số nguyên khác dấu. GV hỏi chung cả lớp: So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đối và xá định dấu của tổng Hoạt động 2: Bài luyện tập tại lớp HĐTP 2.1- Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên. Bài 1: Tính (-50) + (-10) (-16) + (-14) (-367) + (-33) Bài 2. Tính: 43 + (-3) 0 + (-36) 207 + (-207) 207 + (-317) Bài 3: Tính giá trị biểu thức x + (-16) biết x = -4 (-102) + y biết y = 2 GV: Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét: 123 + (-3) và 123 (-55) + (-15) và (-55) (-97) + 7 và (-97) HĐTP 2.2 Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược) Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại x + (-3) = -11 -5 + x = 15 x + (-12) = 2 + x = -10. Bài 6: (bài 35 trang 77 SGK) Số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết tằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái: Tăng 5 triệu đồng. Giảm 2 triệu đồng (đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị tăng hay giảm của một đại lượng thực tế). Bài 7:(bài 55 trang 60 SBT) Thay * bằng chữ số thích hợp (- * 6) =(-24) = -100 39 + (-1 *) = 24 296 + (-5 * 2) = -206. HĐTP 2.3 Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật: Bài 48 trang 59 SBT Viết hai số tiếp theo của mỗi dãy số a) -4; -1; 2.... b) 5; 1; - 3 Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp. Hoạt động 3 : Củng cố GV: - Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Xét xem kết quả hoặc phát biểu sau đúng hay sai? (-125) + (-55) = -70 80 + (-42) = 38 (-25) + Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. Hai HS lên bảng kiểm tra Các em khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. HS: Về giá trị tuyệt đối nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phải lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu phải lấy hiệu hai GTTĐ. Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung. Cộng hai số nguyên khác dấu, dấu là dấu của giá trị tuyệt đối lớn hơn. HS củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu HS cả lớp làm và gọi hai em lên bảng trình bày. Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắclấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau. HS : ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. x + (-16) = (-4) + (-16) = - 20 (-102) + y = (-102) + 2 = -100 HS làm và rút ra nhận xét 123 + (-3) = 120 (-55) + (-15) = -70 Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên âm , kết qủa nhỏ hơn số ban đầu. (-97) + 7 = -90 Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên dương , kết qủa lớn hơn số ban đầu. HS làm bài tập a) x = -8; (-8) + (-3) = -11 b) x= 20; -5 + 20 = 15 c) x= 14; 14 + (-12) = 2 d) x = -13; 3 + (-13) = -10 HS trả lời: x = 5 x = -2 HS làm bài tập theo nhóm (từ 2 em một nhóm) a) (- * 6) =(-24) = -100 b) 39 + (-1 *) = 24 c) 296 + (-5 * 2) = -206. Gọi một nhóm lên trước lớp giải thích cách làm. Ví dụ a) Có tổng là (-100) 1 số hạng là (-24) số hạng kia là (-76), vậy * là 7 Kiểm tra kết quả vài em. HS nhận xét và viết tiếp: a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. -4; -1; 2; 5; 8 .... b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 5; 1; -3 ; -7; - 11 HS: Phát biểu lại quy tắc. a) Sai vì tính giá trị tuyệt đối b) Đúng c) Sai vì: = 15 + (-25) = -10 d) Đúng vì: (-25) + = (-25) + 30 + 10 = 5 + 10 = 15 e) Đúng. f) Sai, còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối của các số. 1) Chữa bài tập cũ Bài tập 31 trang 77 SGK Bài tập 33 trang 77 SGK 2) Bài luyệ tập tại lớp Bài 1: Tính a)(-50) + (-10) b)(-16) + (-14) c)(-367) + (-33) d) Bài 2. Tính: a)43 + (-3) b) c)0 + (-36) d)207 + (-207) e)207 + (-317) Bài 3: Tính giá trị biểu thức a)x + (-16) = (-4) + (-16) = - 20 b)(-102) + y = (-102) + 2 = -100 Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét: a)123 + (-3) = 120 b)(-55) + (-15) = -70 Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên âm , kết qủa nhỏ hơn số ban đầu. (-97) + 7 = -90 Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại a) x = -8; (-8) + (-3) = -11 b) x= 20; -5 + 20 = 15 c) x= 14; 14 + (-12) = 2 d) x = -13; 3 + (-13) = -10 Bài 6: (bài 35 trang 77 SGK) Bài 7:(bài 55 trang 60 SBT) a) (- * 6) =(-24) = -100 b) 39 + (-1 *) = 24 c) 296 + (-5 * 2) = -206. Bài 48 trang 59 SBT a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. -4; -1; 2; 5; 8 .... b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 5; 1; -3 ; -7; - 11 5) Hướng dẫn về nhà Ôn tập các quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên. Bài tập số 51, 52, 53, 54, 56 trang 60 SBT. IV/ Một số lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: 30/11/2008 Ngày dạy: Lớp 6A: / 12/2008 Lớp 6B: / 12/2008 Tiết47 Đ6. tính chất của phép cộng các số nguyên I / Mục têu - HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II/ Phương tiện dạy học - GV: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi “ Bốn tính chất của pháp cộng các số nguyên”, bài tập, trục số, phấn mầu, thước kẻ. - HS: Ôn tập các tính chất phép cộng tự nhiên. III/ Tiến trình dạu học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 51 trang 60 SBT HS 2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên Tính: (-2) +(-3) và (-3) +(-2) (-8) + (=4) và (+4) + (-8) Rút ra nhận xét GV đặt vấn đề xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài. Hoạt động 1: Tính chất giao hoán - Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: qua ví dụ, ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. - Cho HS tự lấy thêm ví dụ - Phát biểu nội dung tíng chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. Yêu cầu HS nêu công thức a+ b = b + a. Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp - GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết qủa: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức - Vậy muốn cộng tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể làm như thế nào? - Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên – GV ghi công thức - GV giới thiệu phần “ chú ý ” trang 78 SGK (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c Kết quả trên gọi là tổng của ba số a; b; c và viết: a + b + c. Tương tự ta có tổng của 4; 5; 6...... số nguyên. Khi ..... (SGK) - GV yêu cầu HS làm bài tập số 36 trang 78 SGK Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý Hoạt động 3 : Cộng với số 0 - GV: Một số nguyên cộng với số 0 , kết quả như thế nào? Cho ví dụ Ví dụ : (-10) + 0 = -10 (+12) + 0 = +12 - GV: Nêu cộng thức tổng quát của tính chất này? - GV ghi công thức: a+ 0 = a Hoạt động 4: Cộng với số đối GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính: (-12) + 12 = 25 + (-25) = Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự : 25 và (-25) cũng là hai số đối nhau. Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ. - GV gọi một HS đọc phần này ở SGK và ghi: Số đối của a ký hiệu là : - a Số đối của - a là a: -(-a) = a Ví dụ : a = 17 thì (-a) = -17 a = -20 thì (-a) = 20 a = 0 thì (-a) = 0 - Vậy : a + (-a) = ? - Ngược lại: Nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau? GV ghi a + b = 0 thì a = -b ,b = -a Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào? Cho HS làm ?3 Tìm tổng các số nguyên a biết: -3 < a < 3 4) Củng cố GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với tính chất phép cộng só tự nhiên. GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất GV cho HS làm bài tập 38 trang 79 SGK. . HS 1lên bảng trả lời câu hỏi rồi chữa bài tập 51 SBT. (thay ô cuối bằng -14). Để lại phép tính để dùng. Khi HS1 trả lời xong hai quy tắc thì gọi HS 2 lên bảng kiểm tra. HS 2 thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ. HS phát biểu: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. HS nêu công thức. - HS làm ?2 Vậy HS: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba HS nêu công thức (a + b) + c = a + (b + c) . HS làm bài tập 36 SGK 126 + (-20) + 2004 + (-106) = 126 + = 126 + (-126) + 2004 = 0 + 2004 = 2004 (-199) + (-200) + (-201) = =(- 400) +(-200) = - 600 HS: Một số cộng với số 0, kết quả bằng chính nó. Lấy hai ví dụ minh hoạ HS: a + 0 = a - HS thực hiện : (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = 0 - HS : hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 - HS lấy ví dụ Một HS đọc to phần này trước lớp - HS tìm các số đối của các số nguyên. - HS nêu công thức a + (-a) = 0 - HS: Khi đó a và b là hai số đối nhau. - HS: hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. - HS a = -2; -1 ; 0; 1; 2 - Tính tổng: (-2) + (-1) + 0 + 1+ 2 = = 0 HS: Nêu lại 4 tính chất và viết công thức tổng quát. HS làm bài tập: 15 + 2 + (-3) =14 1) Tính chất giao hoán a,b Z a+ b = b + a. 2) Tính chất kết hợp VD a,b,cZ (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c Bài tập 36 (78 SGK) 126 + (-20) + 2004 + (-106) =126 + = 126 + (-126) + 2004 = 0 + 2004 = 2004 (-199) + (-200) + (-201) = =(- 400) +(-200) = - 600 3) Cộng với số 0 a + 0 = a Ví dụ : (-10) + 0 = -10 (+12) + 0 = +12 4) Cộng với số đối VD (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = 0 Số đối của - a là a: -(-a) = a Vậy : a + (-a) = 0 Ngược lại: Nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số đối nhau. a + b = 0 thì a = -b ,b = -a * Hướng dẫn về nhà Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. Bài tập số 37, 39, 40, 42, 42 trang 79 SGK IV/ Một số lưu ý khi sử dụng giáo án Học sinh ôn lại về tính chất phép công số tự nhiên Giáo án đủ tuần 15 Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docSH6_T15.DOC
Giáo án liên quan