Giáo án Toán 6 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này HS phải:

- Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.

- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số đó.

II.Chuẩn bị

GV : SGK, SBT; Phấn màu.

HS :SGK,SBT.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

docx7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 26 Tiết 77: SO SÁNH PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: - Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương. - Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số đó. II.Chuẩn bị GV : SGK, SBT; Phấn màu. HS :SGK,SBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài toán 1: Điền dấu thích hợp () vào ô vuông: a/ ; b/ ; c/ -3 -1 ; d/ 2 -4 HS2: Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu đã học ở tiểu học? Qui tắc so sánh hai số nguyên âm? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Ở tiểu học các em đã được học qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Nhưng với 2 phân số có tử và mẫu là số nguyên thì so sánh như thế nào? Ta học qua bài "So sánh phân số” Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu. GV: Từ bài toán 1 a, b ta so sánh 2 phân số có tử và mẫu đều dương. Hỏi: Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu dương? HS: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn. GV: Đối với phân số có tử và mẫu là các số nguyên, qui tắc trên vẫn đúng. - Làm ?1 SGK GV: Cho HS lên điền vào ô trống. GV: Trở lại với câu hỏi đề bài "Phải chăng ? " Ta qua mục 2. * Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu. Bài toán: So sánh hai phân số và GV: Cho hướng dẫn HS thực hiện, Từ đó nêu các bước so sánh hai phân số trên? HS: GV: Từ đó Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? Qui đồng mẫu các ph©n sè So sánh tử các phân số đã qui đồng ?muèn so s¸nh 2 ph©n sè ta lµm nh­ nµo ? HS: ph¸t biÓu GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho? HS: Phân số này chưa tối giản; phân số có mẫu âm. GV: Em phải làm gì trước khi so sánh các phân số trên? HS: Rút gọn phân số đến tối giản, viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Làm ?3 SGK GV: Hướng dẫn: Để so sánh phân số với 0 ta viết 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5 rồi áp dụng qui tắc đã học để so sánh. HS: lªn b¶ng thùc hiÖn GV: Từ câu a và b, em hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? HS: Tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. GV: Từ câu c và d, em hãy cho biết tử và mẫu của phân số nào thì phân số nhỏ hơn 0? HS: Tử và mẫu của phân số là hai số nguyên khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0. GV: Giới thiệu: - Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương. - Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm. GV: Cho HS đọc nhận xét SGK 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. 15’ * Qui tắc: ( SGK ) Ví dụ: a) < (Vì -3 < -1) b) > (Vì 2 > -4) - Làm ?1 ; ; ; ; 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: (SGK) +) Viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương +) Qui đồng mẫu các PS và ; +) Vì -15 > -16 nên hay Vậy: * Qui tắc: (SGK) ?2 a) v× - 33 >- 34 nªn hay b)  ; v× -4<5 nªn hay - ?3 a) vì (3 > 0) b) vì (2 > 0) c) vì (-3 < 0) d) vì (-2 < 0) + Nhận xét: (SGK) 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững quy tắc so sánh phân số - Bài tập 37, 38 (c, d) ; 39, 41 SGK ; Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 26 Tiết 78: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: - Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu. - Rèn kỹ năng cộng hai phân số chính xác. II.Chuẩn bị GV : SGK, SBT; Phấn màu. HS :SGK,SBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu?. Bài tập: So sánh hai phân số và HS2: Nêu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? Bài tập: So sánh hai phân số và 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu. GV: Áp dụng qui tắc vừa nêu trên, cộng hai phân số sau: GV: quy t¾c vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày. Hỏi: Để áp dụng qui tắc cộng hai phân số ở câu b, em phải làm gì? Hỏi: Em hãy phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? HS: Phát biểu như SGK. GV: Viết dạng tổng quát: - Làm ?1 SGK: 3 hs lªn b¶ng thùc hiÖn GV: Gợi ý: Câu c rút gọn để đưa hai phân số cùng mẫu. - Làm ?2 HS: Vì mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. * Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu. GV: Đối với phép cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? HS:Ta qui đồng mẫu số hai phân số đã cho, rồi cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số. GV: qui tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. ? Cộng các phân số sau: HS :thùc hiÖn GV: Em hãy nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? HS: Phát biểu qui tắc như SGK. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?3 SGK HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Kết quả: a) GV: Yêu cầu HS rút gọn kết quả tìm được đến tối giản. * Củng cố: Qui tắc trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều phân số. 1. Cộng hai phân số cùng mẫu. Ví dụ: + Qui tắc: SGK (a; b; m Z ; m ≠ 0) - Làm ?1. a) ; b) ; c) - Làm ?2 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu. 15’ Ví dụ: = BCNN (3;5) = 15 ?3 + Qui tắc: SGK 4. Củng cố: Bµi 42/26 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc qui tắc cộng phân số. + Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc viết kết quả. + Bài 43; 44; 45;46/26 SGK. Bài 58; 59; 60/12 SBT. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 26 Tiết 79: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học về phép cộng phân số. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập. - Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải. II.Chuẩn bị GV : SGK, SBT; Phấn màu. HS :SGK,SBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? - Làm bài 42 (a, b) HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? - Làm bài 43a /26 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 43(b, c, d)/26 SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 44/26 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài yêu cầu mỗi HS lên bảng điền một câu. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cho cả lớp nhận xét. Bài 45/26 SGK: Tìm x biết: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 43(b, c, d)/26 SGK 8’ b) BCNN (3, 5) = 15 = c) d) BCNN (4, 7) = 28 = Bài 44/26 SGK 8’ Điền dấu thích hợp (; =)vào ô vuông: = a) 1 < b) > c) < d) Bài 45/26 SGK: Tìm x biết: a) x = x = => x = b) 4. Củng cố: Từng phần. Bài 62b/12 SBT GV: Tổ chức trò chơi "Tính nhanh". + Chuẩn bị: Treo 2 bảng phụ ghi sẵn đề bàiGồm hai đội, mỗi đội 5 em .Mỗi em lên điền vào ô trống một kết quả rồi chuyền phấn cho em tiếp theo lên điền tiếp tục. + Thời gian: 3 phút (Đội làm nhanh 5 điểm, đội sau 4,5 điểm)Nội dung: Mỗi câu đúng được 1 điểm. Thang điểm: 10. (Thời gian: 5 điểm; nội dung: 5 điểm) Hoàn chỉnh bảng sau: 1 + 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc qui tắc cộng hai phân số.Xem lại các bài tập đã giải. + Làm bài tập 63, 64, 65/ 12, 13 SBT Kiểm tra , ngày .. tháng 2 năm 2013.

File đính kèm:

  • docxtuan 26-sh6.docx