Giáo án Toán 6 - Tuần 34 - Tiết 101: Luyện tập

I. Mục tiêu :

- Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích

- Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài tóan cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

- Học sinh áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực

II.CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu; SGK,SBT

HS: SGK,SBT

 

docx7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2406 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 34 - Tiết 101: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/4/2013 Ngày dạy: Tuần 34 Tiết 101: luyện tập I. Mục tiêu : - Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích - Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài tóan cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Học sinh áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực II.CHUẨN BỊ: GV : Phấn màu; SGK,SBT HS : SGK,SBT III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1.Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? viết công thức . Chữa bài 139 (SBT/25) Đáp án: - Quy tắc (SGK/57) - Công thức : Bài 139: a/ b/ Đổi 0,3 tạ = 30kg 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu học sinh làm bài 142 Em hiểu như thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)? Yêu cầu học sinh làm bài tập sau a/ Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối, tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bài nhiêu muối Bài toán này thuộc dạng nào? Đây là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. c/ Để có 10 tấn muối cần lấy bào nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng nào? Bài toán này thuộc dạng tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. Yêu cầu học sinh làm bài 144 Tính lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột? Yêu câù học sinh làm bài 146 Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó? Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? Yêu cầu học sinh làm bài 147 Tóm tắt đầu bài . Để tính chiều dài của chiếc cầu trên bản đồ ta áp dụng công thức nào. Gọi một học sinh lên bảng trình bày? Nội dung kiến thức Bài tập 142 (SGK/ 59) 7’ Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: Bài tập (bổ sung) 7’ a/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là 20.5% = 20.5/100 = 1 (tấn) c/ Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần có là: 10:5/100 = 10.100/5 = 200(tấn) Bài 144 (SGK/59) 7’ Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4.97,2% = 3,888 (kg) Bài 146 (SGK/59) 8’ Tóm tắt: T = a = 56,408 cm b =? Giải: Từ với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ, b là khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế. b = Chiều dài thật của máy bay là: b = = 70,51 (m) Bài 147 (SGK/59) 7’ b = 1535m T = a =? Giải: Chiều dài cây cầu trên bản đồ là Từ công thức: a = b.T = 1535. Đáp số:7,675 (cm) 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung các dạng bài tập vừa chữa 5.Hướng dẫm học sinh học ở nhà. Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Bài tập về nhà 148 (SGK/60) 137 đến 148(SBT/25, 26) Ngày soạn: 17/4/2013 Ngày dạy: Tuần 34 Tiết 102: biểu đồ phần trăm I. Mục tiêu: - Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. - Có kỹ năng dựng biểu đồ phần dạng cột và ô vuông - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biêủ đồ phần trăm với các số liệu thực tế II.CHUẨN BỊ: GV : Phấn màu; SGK,SBT HS : SGK,SBT III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1.Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập sau: Một trường học có 800hs , số hs đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số hs đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số hs đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là hs đạt hạnh kiểm tb. a/ Tính số hs đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm tb. b/Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, tb, so với số hs toàn trường. Đáp án: a/ Số học sinh đạt hạnh kiểm khá là: 480.7/12 = 280(HS) Số hs đạt hạnh k iểm tb là 800- ( 480 + 280) = 40 (HS) b/ Tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kuiểm tốt so với số hs toàn trường là Số hs đạt hạnh kiểm khá so với hs toàn trường là: Số hs đạt hạnh kiểm TB so với số hs toàn trường là 100% - ( 60% + 35%) = 5 % 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa này ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm sau. Treo bảng phụ hình 13 (SGK/60) ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. Yêu cầu học sinh làm ? SGK Đọc và tóm tắt đầu bài. Lên bảng tính, Treo bảng phụ hình 14 Biểu đồ này gồm bào nhiêu ô vuông nhỏ (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông đó biểu thị 100% .Vậy số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông? Tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình? Yêu cầu học sinh làm bài 149 (SGK/61) Treo bảng phụ hình 15 SGK Quan sát biểu đồ hình quạt đọc tỉ số phần trăm? Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt tương ứng với 1% Đưa biểu đồ hình vuông yêu cầu học sinh đọc biểu đồ phần trăm này? 1. Biểu đồ phần trăm dạng cột. (10/) * Tóm tắt Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt :6 bạn Đi xe đạp:15 bạn Còn lại đi bộ a/ Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b/ Biểu diễn bằng biểu đồ cột Giải: Số HS đi xe buýt chiếm (số HS cả lớp) Số HS đi xe đạp chiếm ( số HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số HS cả lớp) 2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. 10’ Bài 149 (SGK/61) Số HS đi xe buýt: 15% Số HS đi xe đạp: 37,5% Số HS đi bộ : 47,5% 15% 47,5% 37,5% 3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt 13’ Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60% Số HS đạt hạnh kiểm khá 35% Số HS đạt hạnh kiểm TB 5% 4.Củng cố: Các kiến thức vừa chữa. Hs lên bảng làm bài 151 Bài 151 (SGK/61) a/ Khối lượng của bê tông là 1+2+ 6= 9 (tạ) Tỉ số phần trăm của ximăng là Tỉ số phần trăm của cát là Tỉ số phần trăm của sỏi là 5. Hướng dẫn về nhà - Cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - Bài tập 150 đến153 (SGK/ 61, 62) Ngày soạn: 17/4/2013 Ngày dạy: Tuần 34 Tiết 103: luyện tập I. Mục tiêu : - Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh. II.CHUẨN BỊ: GV : Phấn màu; SGK,SBT HS : SGK,SBT III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1.Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 150 (SGK- 61) Đáp án: a/ Có 8% bài đạt điểm 10. b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40% c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: 16:(bài) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu học sinh làm bài 152 Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì? Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. Yêu cầu học sinh thực hiện, gọi lần lượt học sinh tính. GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột (Tia thẳng đứng, tia nằm ngang) Bài tập thực tế: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá, 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình.Biết lớp có 40 học sinh, dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào? Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông. Củng cố: Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào? Phải tính tỉ số phần trăm. Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông. - Treo bảng phụ: Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên. Thảo luận, đại diện lên bảng làm bài. nội dung kiến thức Bài 152 (SGK/61) Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường tiểu học chiếm: Trường THCS chiếm: Trường THPT chiếm: Bài tập thực tế: Giải: Số học sinh giỏi chiếm: Số HS khá chiếm : Số HS yếu chiếm: Số học sinh TB chiếm: 100% - (20% +40%+5%) = 35% 20% 40% 35% 5% Bài tập bổ sung: Kết quả bài làm: Điểm 5 chiếm 12% Điểm 6 chiếm 16% Điểm 7 chiếm 28% Điểm 8 chiếm 24% Điểm 9 chiếm 12% Điểm 10 chiếm 8% (%) 12 16 28 24 8 4.Củng cố Nhắc lại các kiến thức vừa chữa. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn cách đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - Làm các bài tập còn lại trong SBT. Kiểm tra, ngày thỏng 4 năm 2013.

File đính kèm:

  • docxtuan 34-sh6.docx