Giáo án Toán 6 - Tuần 5 - Tiết 13

I. Mục tiêu bài dạy:

- Học sinh vận dụng các kiến thức về lũy thừa để giải bài tập

- Rèn luyện kỹ năng và vận dụng định nghĩa lũy thừa và quy tắc nhân hai lũy thừa có cùng cơ số

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

Phấn màu, tập nháp

III.Tiến hành tiết dạy:

1/ Kiểm tra bài cũ:

Định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên.Viết công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.

Bài 57, 60

2/Nội dung bài mới:

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 5 - Tiết 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: Ngày soạn:25/9/ 2006 Tiết 13 : LUYệN Tập I. Mục tiêu bài dạy: Học sinh vận dụng các kiến thức về lũy thừa để giải bài tập Rèn luyện kỹ năng và vận dụng định nghĩa lũy thừa và quy tắc nhân hai lũy thừa có cùng cơ số II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Phấn màu, tập nháp III.Tiến hành tiết dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên.Viết công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. Bài 57, 60 2/Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Nhắc lại công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số Bài 58 , 59 : Lập trên bảng phụ câu a. Cho hs làm tiếp câu b Bài 61: Trong các số đã cho thì số nào là lũy thừa của số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1. Để tính giá trị của lũy thừa dựa vào đâu ? Bài 62: Tính 102, 103, 104, 105, 106 Hướng dẫn học sinh về lũy thừa của 10. Hãy viết số đã cho dưới dạng lũy thừa của 10. Bài 63: Câu a đúng hay sai ? Vì sao ? Hãy tính an. am = ? Câu b đúng hay sai ? Vì sao Câu hỏi tương tự cho câu c Bài 64: Để viết các tích đã cho dưới dạng một lũy thừa dựa vào đâu ? Bài 65: Để so sánh các lũy thừa cần làm gì ? Gọi học sinh làm bài a, b, c, d HS chia các nhóm làm bài tập và điền trên bảng phụ Các nhóm nhận xét bài làm . Học sinh tìm cho được : 8= 23, 16 = 24, 27 = 33, 64 = 26, 81=34,, 100 = 102 Định nghĩa lũy thừa Học sinh tìm vài bài toán trong SGK a/.Sai b/ Đúng c/.Sai Gọi 2 học sinh lên bảng làm câu a, b và c, d Học sinh thứ nhất làm bài a, b Cho lớp nhận xét Học sinh tiếp trả lời câu c, d. Cho lớp nhận xét am a. m Bài 58: a,Lập bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 20 a 0 1 2 3 4 … 19 20 a2 0 1 4 9 16 361 400 b, Viết mỗi số sau thành bình phương của 1 số tự nhiên: 64 = 82 ; 169 = 132 ; 196 = 142 Bài 59: a 0 1 2 3 4 … 19 20 a3 0 1 8 27 64 6859 8000 a, Lập bảng lập phương các số tự nhiên từ 0 đến 10; b, 27 = 33 ; 125 = 53 ; 216 = 63 Bài 61: 8= 23, 16 = 24, 27 = 33, 64 = 26, 81=34,, 100 = 102 Bài 62: a, 102 = 100 103 = 1000 104 = 10000 105 = 100000 106 = 1000000 b, 1000 = 103 1000000 = 106 1 tỉ = 109 1 00…0 = 1012 Bài 63: Điền dấu “ ì “ vào ô thích hợp Câu Đúng Sai 23. 22 = 26 23. 22 = 25 54. 5 = 54 Bài 64: Viết kết quả phép tính dưới dạng luỹ thừa; a, 23. 22 . 24 = 29 c, x . x5 = x6 b, 102 .103 .105 = 1010 d, a3. a2 . a5 = a10 Bài 65: 23 = 8 ; 32 = 9 Suy ra 23 < 32 25 = 32; 52= 25 suy ra 25 > 52 4/Củng cố : Trong quá trình luyện tập 5/Dặn dò : Xem lại bài đã giải ` Làm bài tập 87, 88, 90, 94 SBT tập 1 Tuần5: Ngày soạn:25/ 9/ 2006 Tiết 14 : CHIA HAI LũY ThừA CùNG CƠ Số I. Mục tiêu bài dạy: Nắm vững công thức chia 2 lũy thừa cùng cơ số Rèn luyện kỹ năng chia 2 lũy thừa cùng cơ số Giáo dục tính chính xác trong quá trình làm bài II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ, phấn màu, tập nháp III.Tiến hành tiết dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: Viết công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số Viết dưới dạng lũy thừa các tích sau a/ a3 . a5 ; b/ x7. x. x4 ; c/ 53 . 56 ; d/ 34. 3 So sánh 2 luỹ thừa sau: 53 và 35 2/Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Nếu a. b = c => a = ? b = ? Điều kiện cần ? Giáo viên hướng dẫn như trong SGK Nhận xét gì về cơ số và số mũ của thương so với các luỹ thừa là số chia và số bị chia Hãy dự đóan kết quả: am : an = ? Hãy rút ra quy tắc tổng quát cho phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số . GV chú ý các điều kiện cơ số a ạ 0, m ³ n để có hiệu m – n Khi m = n thì am : an = am – n = a0 Giới thiệu quy ước a0 = 1 (a ạ 0) Củng cố : - Cho HS làm ?2.Sử dụng công thức nào làm ? - Làm bài tập 67 Hướng dẫn viết 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 Hãy viết 8475 thành tổng các hàng đơn vị Cho học sinh làm bài ?3 a= c : b ; b = c : a Học sinh làm bài ?1 SGK: 53. 54 = 57 ị 57 : 54 = 53 (= 57- 4) a4. a5 = a9 ị a4 = a9 : a5 (= a9- 4) (a ạ 0) Cơ số được giữ nguyên , số mũ của luỹ thừa thương là hiệu của 2 số mũ luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia Học sinh trả lời am : an = am – n (m ³ n) HS phát biểu quy tắc như SGK. HS làm bài ?2 vào vở. 3 HS lên bảng làm bài Bài 67: HS làm bài vào vở. HS lên bảng làm bài 2475 = 2.1000 + 4.100 +7.10 + 5 = 2. 103 + 4. 102 + 7.10 +5.100 Học sinh trả lời bài ?3 1.Ví dụ a/ 57 : 54 = 57- 4= 53 b/ a9 : a5 = a9- 4 = a4 (a ạ 0) II.Tổng quát: am : an = am – n (a ạ 0; m ³ n) Quy ước : a0 = 1 (a ạ 0) Chú ý: (SGK/T29) áp dụng: ?2. Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng 1 luỹ thừa; a, 712: 74 = 78 ; b, x6 : x3 = x3 (xạ 0 ) c, a4 : a4 = a0 = 1 (a ạ 0 ) Bài 67: 38 : 34 =34; 108 : 102 = 106 a6 : a = a5 (a ạ 0) III. Chú ý: Mỗi số tự nhiên đều được viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 Ví dụ: 2475 = 2.1000 + 4.100 +7.10 + 5 = 2. 103 + 4. 102 + 7.10 +5.100 4/ Củng cố : Làm bài tập 68 (chia nhóm làm bài a,c và b,d) Bài 69: Bảng phụ ghi đề.HS lên bảng điền vào ô. Kiểm tra 1 số bài làm của HS dưới lớp 5/ Dặn dò : Học bài theo SGK Làm bài tập 70, 71,72 / 30 SGK – Hướng dẫn Tuần 5 : Ngày soạn: 26/9/2006 Tiết 15 : THứ Tự THựC HIệN CáC PHéP TíNH I. Mục tiêu bài dạy : Nắm vững các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính Vận dụng các quy ước vào việc giải bài tập Giáo dục tính chính xác, cẩn thận trong quá trình làm bài II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Bảng phụ, phấn màu, tập nháp III. Tiến hành tiết dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: Ghi công thức phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số và phát biểu quy tắc? a0 = ? Viết kết quả dưới dạng 1 luỹ thừa: 315 : 35 ; 46 : 46 ; b7 : b (bạ 0) Làm bài tập , 70, 71 SGK 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Giáo viên cho dãy tính : 5 + 3 – 2; 12 : 2.6 ; 42 Giáo viên giới thiệu biểu thức Mỗi số có được xem là một biểu thức không ? Mục đích của việc dùng dấu ngoặc trong biểu thức. Gọi học sinh đọc quy ước trong SGK về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Cho các ví dụ yêu cầu HS làm Cho học sinh làm bài ?1 Gọi một số học sinh đem tập nháp để chấm bài đồng thời nêu ra những sao sót Cho học sinh làm bài ?2 Hướng dẫn HS làm bài Ghi lên bảng phụ phần ghi nhớ thứ tự thực hiện phép tính Học sinh cho một số ví dụ về biểu thức Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. HS đọc phần chú ý Cho học sinh đọc từng quy tắc một HS làm các ví dụ Học sinh làm bài tập ?1 Học sinh làm bài tập ?2 ( 2 HS lên bảng làm bài) I. Nhắc lại về biểu thức : Các số nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành biểu thức Chú ý : SGK/T31 II.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. a, Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc : Ví dụ: 70- 56+ 7 = 14 +7 = 21 *Lũy thừa đ nhân, chia đ cộng, trừ. Ví dụ: 5.42– 3.7= 5.16-21 = 80 -21 = 59 *Đối với biểu thức có dấu ngoặc ( ) đ { } đ { } VD: 100 : {2. [52- (35 -8 ) ] } = 100 : {2 . [52 – 27]} = 100 : {2 . 25} = 100 :50 = 2 * Củng cố: ?1/ a, 62 :4. 3+ 2. 52 = 36 :4.3 + 2.25 = 9 .3 + 50 = 27 + 50 = 77 b, 2(5. 42– 18) = 2(5. 16 – 18) = 2( 80 – 18) = 2. 62 = 124 ?2/ Tìm số tự nhiên x biết : (6x -39) : 3 = 201 23 + 3x = 56 : 53 4/Củng cố : Làm bài tập 73 , 74 SGK Bài 73: Thực hiện phép tính : 5 .42 – 18 :32 = 5 .16 – 18: 9 = 80 - 2 = 78 33.18 – 33 .12 = 27 .18 – 27.12 = 27 .( 18 – 12) = 27 . 6 = 162 39 . 213 + 87 .39 = 39 .( 213 + 87) = 39 . 300 = 11700 80 –[130 – (12- 4)2] = 80 – [ 130 – 82] = 80 – [130 – 64]= 80 – 66 = 14 5/ Dặn dò : Học thêm SGK Làm bài tập 75 ,77,78,79,80,81,82 SGK – Hướng dẫn

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc